Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom – Happiness
Ha Noi , April 09, 2016
———
THE NATIONAL ASSEMBLY
Law No. 108/2016/QH13
LUẬT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | LAW ON TREATIES |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật điều ước quốc tế. | The National Assembly promulgates the Law on Treaties. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định về việc ký kết, bảo lưu, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện, lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải, đăng ký và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế. | This Law prescribes the conclusion, reservation, amendment and supplementation, extension, termination, renunciation, withdrawal, suspension of implementation of treaties, deposit, archival, making of certified copies, publication, registration, and organization of implementation of, treaties. |
Điều 2. Giải thích từ ngữ | Article 2. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác. | 1. Treaty means an agreement in written form concluded in the name of the State or in the name of the Government of the Socialist Republic of Vietnam with a foreign contracting party, that give rise to, change or terminate rights and obligations of the Socialist Republic of Vietnam under international law, regardless of its title, such as treaty, convention, pact, covenant, agreement, protocol, memorandum of understanding, note or another title. |
2. Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên là điều ước quốc tế đang có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 2. Treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party means a treaty being in force for the Socialist Republic of Vietnam. |
3. Bên ký kết nước ngoài là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác được công nhận là chủ thể của pháp luật quốc tế. | 3. Foreign party means a state, an international organization or another entity recognized as an entity of international law. |
4. Tổ chức quốc tế là tổ chức liên chính phủ. | 4. International organization means an inter-governmental organization. |
5. Ký kết là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, bao gồm đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế hoặc trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế. | 5. Conclusion means a legal act performed by a competent person or a competent state agency, including negotiation, signing, ratification, approval, accession to a treaty or exchange of instruments constituting a treaty. |
6. Ký là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện, bao gồm ký điều ước quốc tế không phải phê chuẩn hoặc phê duyệt và ký điều ước quốc tế phải phê chuẩn hoặc phê duyệt. | 6. Signing means a legal act performed by a competent person or an authorized person, including signing a treaty not subject to ratification or approval and signing a treaty subject to ratification or approval. |
7. Ký tắt là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện để xác nhận văn bản điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dự định ký là văn bản cuối cùng đã được thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài. | 7. Initialing means a legal act performed by a competent person or an authorized person to confirm the text of a treaty the Socialist Republic of Vietnam intends to sign is the final one agreed upon with a foreign contracting party. |
8. Phê chuẩn là hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc Chủ tịch nước thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 8. Ratification means a legal act performed by the National Assembly or the President, expressing the consent of the Socialist Republic of Vietnam to be bound by a signed treaty. |
9. Phê duyệt là hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 9. Approval means a legal act performed by the Government, expressing the consent of the Socialist Republic of Vietnam to be bound by a signed treaty. |
10. Gia nhập là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế nhiều bên đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không ký điều ước quốc tế đó, không phụ thuộc vào việc điều ước quốc tế này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực. | 10. Accession means a legal act performed by the National Assembly, the President or the Government, expressing the consent of the Socialist Republic of Vietnam to be bound by a multilateral treaty in case the Socialist Republic of Vietnam has not signed such treaty, irrespective of whether or not it has entered into force. |
11. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế là việc trao đổi thư, công hàm hoặc văn kiện có tên gọi khác tạo thành điều ước quốc tế hai bên giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. | 11. Exchange of instruments constituting a treaty means the exchange of letters or notes or otherwise named documents constituting a bilateral treaty between the Socialist Republic of Vietnam and a foreign contracting party. |
12. Chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện nhằm thể hiện cam kết chính thức của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với điều ước quốc tế, bao gồm ký điều ước quốc tế không phải phê chuẩn hoặc phê duyệt, phê chuẩn điều ước quốc tế, phê duyệt điều ước quốc tế, trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế, gia nhập điều ước quốc tế hoặc hành vi khác theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài. | 12. Consent to be bound by a treaty means a legal act performed by a competent state agency or person or by an authorized person to express the official commitment of the Socialist Republic of Vietnam to a treaty, including signing a treaty not subject to ratification or approval, ratifying or approving a treaty, exchanging instruments constituting a treaty, acceding to a treaty or other acts agreed upon with a foreign contracting party. |
13. Giấy ủy quyền là văn bản xác nhận người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện một hoặc nhiều hành vi pháp lý liên quan đến việc đàm phán, ký điều ước quốc tế. | 13. Full Powers means a document certifying the person designated by a competent state agency to represent the Socialist Republic of Vietnam in performing one or more legal acts concerning the negotiation and signing of a treaty. |
14. Giấy ủy nhiệm là văn bản xác nhận người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham dự hội nghị quốc tế nhiều bên để thực hiện một hoặc nhiều hành vi pháp lý liên quan đến việc đàm phán, thông qua văn bản điều ước quốc tế hoặc để thực hiện quy định của điều ước quốc tế. | 14. Credential means a document certifying the person designated by a competent state agency to represent the Socialist Republic of Vietnam at a multilateral international conference to perform one or more legal acts in relation to the negotiation and adoption of the text of a treaty or to the implementation of a treaty. |
15. Bảo lưu là tuyên bố của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc bên ký kết nước ngoài khi ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc một số quy định trong điều ước quốc tế. | 15. Reservation means a statement made by the Socialist Republic of Vietnam or a foreign contracting party when signing, ratifying, approving or acceding to a multilateral treaty whereby it purports to exclude or modify the legal effect of one or more provisions of the treaty. |
16. Chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ hiệu lực của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 16. Termination of a treaty means a legal act performed by the National Assembly, the President or the Government, renouncing the effect of a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
17. Tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để tạm dừng thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 17. Suspension of the implementation of a treaty means a legal act performed by the National Assembly, the President or the Government, suspending the implementation of the whole or part of a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
18. Từ bỏ hoặc rút khỏi điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ việc chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 18. Renunciation of or withdrawal from a treaty means a legal act performed by the National Assembly, the President or the Government, renouncing the consent of the Socialist Republic of Vietnam to be bound by a treaty. |
Điều 3. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế | Article 3. Principles of conclusion and implementation of a treaty |
1. Không trái với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 1. Not to be contrary to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam. |
2. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi và những nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế. | 2. To respect national independence, sovereignty and territorial integrity, to refrain from using or threatening to use force, or interfering into each other’s internal affairs, to ensure equality, mutual interests and other fundamental principles of international law. |
3. Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 3. To ensure national interests and to conform with the foreign policy of the Socialist Republic of Vietnam. |
4. Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 4. To comply with other treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 4. Danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế | Article 4. The name under which a treaty shall be signed |
1. Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước trong các trường hợp sau đây: | 1. A treaty shall be concluded in the name of the State in the following cases: |
a) Điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký với người đứng đầu Nhà nước khác; | a/ It is signed by the President with the Head of another State; |
b) Điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | b/ It is on war, peace or national sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam; |
c) Điều ước quốc tế về việc thành lập, tham gia tổ chức quốc tế và khu vực nếu việc thành lập, tham gia, rút khỏi tổ chức đó ảnh hưởng đến chính sách cơ bản của quốc gia về đối ngoại, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ; | c/ It is on the founding of and accession to an international or a regional organization if the founding of, accession to or withdrawal from such organization affects national fundamental policies on foreign relations, national defense, security, socio-economic development, financial and monetary issues; |
d) Điều ước quốc tế làm thay đổi, hạn chế hoặc chấm dứt quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội; | d/ It changes, restricts or terminates human rights or fundamental rights and obligations of citizens prescribed by a law or resolution of the National Assembly; |
đ) Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài. | dd/ It is concluded in the name of the State as agreed upon with the foreign contracting party. |
2. Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Chính phủ trong các trường hợp sau đây: | 2. A treaty shall be concluded in the name of the Government in the following cases: |
a) Điều ước quốc tế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; | a/ It does not fall into the cases prescribed in Clause 1 of this Article; |
b) Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Chính phủ theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài. | b/ It is concluded in the name of the Government as agreed upon with a foreign contracting party. |
Điều 5. Ngôn ngữ, hình thức của điều ước quốc tế | Article 5. Language, form of a treaty |
1. Điều ước quốc tế hai bên phải có văn bản bằng tiếng Việt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên ký kết nước ngoài. | 1. A bilateral treaty must have its text in Vietnamese, unless otherwise agreed upon with the foreign contracting party. |
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế được ký kết bằng nhiều thứ tiếng thì các văn bản có giá trị ngang nhau, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên ký kết nước ngoài. | 2. If a treaty is signed in multiple languages, its texts in these languages are of equal validity, unless otherwise agreed upon with the foreign contracting party. |
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được ký kết bằng tiếng nước ngoài thì trong hồ sơ đề xuất ký kết phải có bản dịch bằng tiếng Việt của điều ước quốc tế đó. | 3. If a treaty is signed only in a foreign language, the dossier of proposal for its conclusion must contain a Vietnamese translation of the treaty. |
4. Trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên thì trong hồ sơ trình phải có dự thảo văn bản liên quan đến bảo lưu, tuyên bố đó bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài được sử dụng để thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên. | 4. In case the Socialist Republic of Vietnam makes reservations to, accepts or objects the reservations made by a foreign contracting party or makes a statement on a multilateral treaty, the submitted dossier must contain a draft text of the reservations or statement in Vietnamese and a foreign language which is used to notify the depository of the multilateral treaty. |
5. Bản chính điều ước quốc tế hai bên của phía Việt Nam phải được in trên giấy điều ước quốc tế, đóng bìa theo mẫu do Bộ Ngoại giao ban hành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên ký kết nước ngoài. | 5. The original text of a bilateral treaty for the Vietnamese party shall be printed on treaty paper and bound by treaty covers designed by the Ministry of Foreign Affairs, unless otherwise agreed upon by the foreign contracting party. |
Điều 6. Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước | Article 6. Treaties and provisions of domestic law |
1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó, trừ Hiến pháp. | 1. If a legal document, except the Constitution, and a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party have different provisions on the same issue, the treaty shall prevail. |
2. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, tính chất của điều ước quốc tế, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ khi quyết định chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đồng thời quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế đó đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định của điều ước quốc tế đã đủ rõ, đủ chi tiết để thực hiện; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế đó. | 2. Based on the requirements, content and nature of a treaty, the National Assembly, the President or the Government shall decide on the consent to be bound by the treaty and the application of the whole or part of the treaty to agencies, organizations and individuals if the provisions of the treaty are clear and detailed enough for implementation; or decide or propose the amendment and supplementation, annulment or promulgation of legal documents for the implementation of the treaty. |
Điều 7. Giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế | Article 7. Supervision of the conclusion and implementation of a treaty |
1. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế. | 1. The National Assembly, the National Assembly Standing Committee, the Ethnic Council and the Committees of the National Assembly, National Assembly deputies’ delegations and individual National Assembly deputies shall, within the ambit of their respective tasks and powers, supervise the conclusion and implementation of a treaty. |
2. Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động giám sát của Quốc hội. | 2. The order and procedures for supervising the conclusion and implementation of a treaty must comply with the law on the National Assembly’s supervision activities. |
Chương II | Chapter II |
KÝ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | CONCLUSION OF A TREATY |
Mục 1. ĐÀM PHÁN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | Section 1. NEGOTIATION OF A TREATY |
Điều 8. Thẩm quyền đề xuất đàm phán điều ước quốc tế | Article 8. Competence to propose the negotiation of a treaty |
1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là cơ quan đề xuất), căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của mình, yêu cầu hợp tác quốc tế, đề xuất với Chính phủ để Chính phủ trình Chủ tịch nước về việc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về việc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ. | 1. The Supreme People’s Court, the Supreme People’s Procuracy, the State Audit Office of Vietnam, a ministry, a ministerial-level agency or a government-attached agency (below referred to as proposing agency) shall, within the ambit of its tasks and powers, request international cooperation and propose the Government for submission to the President the negotiation of a treaty in the name of the State, or propose the Prime Minister the negotiation of a treaty in the name of the Government. |
2. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và cơ quan, tổ chức có liên quan đề xuất về việc đàm phán điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia. | 2. The Ministry of Foreign Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security and relevant agencies and organizations in, proposing the negotiation of a treaty on war, peace or national sovereignty. |
Điều 9. Chuẩn bị đàm phán điều ước quốc tế | Article 9. Preparation for negotiation of a treaty |
1. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm chuẩn bị đàm phán điều ước quốc tế và thực hiện các công việc sau đây: | 1. The proposing agency shall prepare the negotiation of a treaty and perform the following tasks: |
a) Đánh giá sơ bộ tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; | a/ Making a preliminary assessment of political, national defense, security, socio-economic and other impacts of a treaty; |
b) Rà soát sơ bộ quy định của pháp luật hiện hành và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong cùng lĩnh vực, so sánh với nội dung chính của điều ước quốc tế dự kiến đàm phán; | b/ Conducting a preliminary review of current laws and other treaties in the same field to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party and comparing with the main contents of the treaty expected to be negotiated; |
c) Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về việc đàm phán điều ước quốc tế. | c/ Consulting the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations before submitting to a competent state agency to decide the negotiation of a treaty. |
2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại điểm c khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến. | 2. The consulted agencies and organizations prescribed at Point c, Clause 1 of this Article shall give written replies within 15 days after receiving a dossier for opinion. |
Điều 10. Thẩm quyền quyết định đàm phán điều ước quốc tế | Article 10. Competence to decide on negotiation of a treaty |
1. Chủ tịch nước quyết định đàm phán, ủy quyền đàm phán, chủ trương đàm phán và kết thúc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước. | 1. The President shall decide on, authorize, advocate and conclude the negotiation of a treaty in the name of the State. |
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định đàm phán, ủy quyền đàm phán, chủ trương đàm phán và kết thúc đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ. | 2. The Prime Minister shall decide on, authorize, advocate and conclude the negotiation of a treaty in the name of the Government. |
Điều 11. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế | Article 11. Dossier submitted for negotiation of a treaty |
1. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế bao gồm: | 1. A dossier submitted for the negotiation of a treaty must comprise: |
a) Tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ sự cần thiết, yêu cầu, mục đích đàm phán điều ước quốc tế; nội dung chính của điều ước quốc tế; đánh giá sơ bộ tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; kết quả rà soát sơ bộ quy định của pháp luật hiện hành và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong cùng lĩnh vực, so sánh với nội dung chính của điều ước quốc tế dự kiến đàm phán; kiến nghị về việc đàm phán và ủy quyền đàm phán; | a/ The submitting agency’s report, which clearly states the necessity, requirements and purpose of the negotiation of a treaty; major contents of the treaty, preliminary assessment of political, national defense, security, socio-economic and other impacts of the treaty, result of the preliminary review of current laws and other treaties in the same field to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, comparing with the main contents of the treaty to be negotiated; proposal for and authorization of the negotiation; |
b) Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức và kiến nghị biện pháp xử lý. | b/ Opinions of the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations; report on responses to and acceptance of opinions of agencies and organizations and proposed handling measures. |
2. Trường hợp kiến nghị kết thúc đàm phán điều ước quốc tế thì hồ sơ trình phải có dự thảo điều ước quốc tế thể hiện phương án kết thúc đàm phán. | 2. In case of proposing the completion of the negotiation of a treaty, the dossier submitted must have a draft treaty with a negotiation completion plan. |
Điều 12. Tổ chức đàm phán điều ước quốc tế | Article 12. Organization of the negotiation of a treaty |
1. Chính phủ tổ chức đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước. Thủ tướng Chính phủ tổ chức đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ. | 1. The Government shall organize the negotiation of a treaty in the name of the State under the mandate of the President. The Prime Minister shall organize the negotiation of a treaty in the name of the Government. |
2. Căn cứ vào quyết định của cơ quan quy định tại Điều 10 của Luật này, cơ quan đề xuất chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ phương án đàm phán, dự thảo điều ước quốc tế của phía Việt Nam và thành phần đoàn đàm phán. | 2. Pursuant to the decision of the agency prescribed in Article 10 of this Law, the proposing agency shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies and organizations in, elaborating and proposing to the Prime Minister a negotiation plan, the draft treaty of the Vietnamese side, and members of the negotiation delegation. |
3. Cơ quan đề xuất chủ trì tham vấn tổ chức đại diện đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của điều ước quốc tế trong quá trình đàm phán. | 3. The proposing agency shall preside over consultations with organizations representing those directly affected by the treaty in the course of negotiation. |
4. Cơ quan đề xuất kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề phát sinh trong quá trình đàm phán và kiến nghị biện pháp xử lý. | 4. The proposing agency shall promptly report to the Prime Minister issues arising in the course of negotiation and proposed handling measures. |
5. Chủ tịch nước, Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc đàm phán điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Quốc hội. | 5. The President and the Government shall report to the National Assembly and the National Assembly Standing Committee the negotiation of a treaty under the National Assembly’s ratification competence. |
Mục 2. ĐỀ XUẤT KÝ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | Section 2. PROPOSAL FOR SIGNING OF A TREATY |
Điều 13. Thẩm quyền đề xuất ký điều ước quốc tế | Article 13. Competence to propose the signing of a treaty |
1. Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn, yêu cầu hợp tác quốc tế, cơ quan quy định tại Điều 8 của Luật này đề xuất để Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc để Chính phủ quyết định ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ. | 1. Based on its tasks and powers and international cooperation requirements, an agency prescribed in Article 8 of this Law shall propose the decision on the signing of a treaty in the name of the State to the Government for submission to the President or propose the Government to decide on the signing of a treaty in the name of the Government. |
2. Trước khi đề xuất ký điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao và ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. | 2. Before proposing the signing of a treaty, the proposing agency shall collect opinions from relevant agencies and organizations, examination opinions from the Ministry of Foreign Affairs, and appraisal opinions from the Ministry of Justice. |
3. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức có liên quan đã có ý kiến về việc đàm phán điều ước quốc tế mà dự thảo điều ước quốc tế đề xuất ký có nội dung không thay đổi so với nội dung đàm phán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì cơ quan đề xuất lấy ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp; không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan khác. | 3. In case relevant agencies and organizations already gave opinions on the conclusion of a treaty and the contents of the draft treaty proposed for signing remain unchanged compared with the contents of negotiation permitted by a competent state agency, the proposing agency shall collect examination opinions from the Ministry of Foreign Affairs and appraisal opinions from the Ministry of Justice, without having to consult these other relevant agencies and organizations. |
4. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoặc theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 20 của Luật này. | 4. The consulted agencies and organizations prescribed in Clause 2 of this Article shall give written replies within 15 days after receiving a complete dossier or within the time limit prescribed in Clause 1, Article 18, and Clause 1, Article 20, of this Law. |
Điều 14. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc ký điều ước quốc tế | Article 14. The National Assembly Standing Committee gives opinions on the signing of a treaty |
1. Trước khi quyết định ký điều ước quốc tế có quy định khác hoặc chưa được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội, quy định trái pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc điều ước quốc tế mà việc thực hiện cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, cơ quan có thẩm quyền quyết định ký điều ước quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Luật này trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến. Quy định này không áp dụng trong trường hợp điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Quốc hội quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật này. | 1. Before deciding to sign a treaty that contains provisions which are different from or new to the laws and resolutions of the National Assembly or contains provisions which are contrary to an ordinance or a resolution of the National Assembly Standing Committee, or a treaty whose implementation requires amendment and supplementation, annulment or promulgation of a law or resolution of the National Assembly or an ordinance or a resolution of the National Assembly Standing Committee, the agency competent to decide on signing treaties prescribed in Clauses 1 and 2, Article 15 of this Law shall submit it to the National Assembly Standing Committee for opinion. This provision shall not apply to a treaty falling within the National Assembly’s ratification competence prescribed in Clause 1, Article 29 of this Law. |
2. Căn cứ vào ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định ký điều ước quốc tế đó. | 2. Based on opinions of the National Assembly Standing Committee, the President or the Government shall decide on signing a treaty. |
Điều 15. Thẩm quyền, nội dung quyết định ký điều ước quốc tế | Article 15. Competence to decide on and contents of decision on signing of a treaty |
1. Chủ tịch nước quyết định ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước. | 1. The President shall decide on signing of a treaty in the name of the State. |
2. Chính phủ quyết định ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ. | 2. The Government shall decide on signing of a treaty in the name of the Government. |
3. Việc quyết định ký điều ước quốc tế phải được thể hiện bằng văn bản bao gồm các nội dung sau đây: | 3. The decision on signing of a treaty shall be made in writing with the following contents: |
a) Tên gọi, hình thức và danh nghĩa ký điều ước quốc tế; | a/ The title, form and the name in which the treaty shall be signed; |
b) Người đại diện, thẩm quyền của người đại diện trong việc ký điều ước quốc tế; | b/ The representative and his/her competence to sign the treaty; |
c) Bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên; | c/ Reservations, acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party, the statement with respect to a multilateral treaty; |
d) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan; | d/ Responsibilities of the proposing agency, the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations; |
đ) Quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế. Quy định này không áp dụng trong trường hợp điều ước quốc tế phải được phê chuẩn hoặc phê duyệt quy định tại Điều 28 và Điều 37 của Luật này. | dd/ The decision on direct application of the whole or part of the treaty; the decision or proposal to amend and supplement, annul or promulgate legal documents for the implementation of the treaty. This provision shall not be applied to a treaty subject to ratification or approval prescribed in Articles 28 and 37 of this Law. |
Điều 16. Nội dung tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế | Article 16. Contents of a report on proposal for signing of a treaty |
1. Sự cần thiết, yêu cầu, mục đích đề xuất ký điều ước quốc tế. | 1. The necessity, requirements and purpose of the proposal for the signing of the treaty. |
2. Nội dung chính của điều ước quốc tế. | 2. Main contents of the treaty. |
3. Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký, người đại diện ký, ngôn ngữ, hiệu lực, hình thức hiệu lực, thời hạn hiệu lực và việc áp dụng tạm thời điều ước quốc tế. | 3. The title, form and the name in which the treaty shall be signed, the signatory, the language, entry into force and manner of entry into force, duration of validity and provisional application of the treaty. |
4. Quyền và nghĩa vụ phát sinh từ điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 4. Rights of and obligations for the Socialist Republic of Vietnam arising from the treaty. |
5. Đánh giá việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này. | 5. Evaluation of the observance of the principles prescribed in Article 3 of this Law. |
6. Kiến nghị bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên. | 6. Proposal on reservations, acceptance of or objection to reservations made by the foreign contracting party, the statement with respect to a multilateral treaty. |
7. Đánh giá về việc áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế. | 7. Assessments on the direct application of the whole or part of the treaty or on the amendment and supplementation, annulment or promulgation of legal documents for the implementation of the treaty. |
8. Những vấn đề còn ý kiến khác nhau giữa cơ quan đề xuất với cơ quan, tổ chức có liên quan, giữa bên Việt Nam với bên ký kết nước ngoài và kiến nghị biện pháp xử lý. | 8. Issues on which the proposing agency and relevant agencies and organizations, and the Vietnamese and the foreign contracting party still hold different opinions, and proposed handling measures. |
Điều 17. Hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước quốc tế | Article 17. Dossier submitted for proposal for signing of a treaty |
1. Tờ trình của cơ quan trình theo nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này. | 1. The submitting agency’s report with the contents prescribed in Article 16 of this Law. |
2. Ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp và ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan và kiến nghị biện pháp xử lý; dự kiến kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế. | 2. Examination opinions of the Ministry of Foreign Affairs, appraisal opinions of the Ministry of Justice and opinions of relevant agencies and organizations; report on responses to and acceptance of opinions of relevant agencies and organizations and proposed handling measures; a proposed plan for implementation of the treaty. |
3. Báo cáo đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế. | 3. A report on the assessment of political, defense, security, socio-economic and other impacts of the treaty. |
4. Báo cáo đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 4. A report on the assessment of the compatibility between the treaty proposed for signing and other treaties in the same field to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
5. Báo cáo đánh giá sự phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam. | 5. A report on the assessment of the conformity of the treaty with Vietnamese law. |
6. Văn bản điều ước quốc tế. | 6. The text of the treaty. |
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế | Article 18. Responsibilities of the Ministry of Foreign Affairs for examining a treaty |
1. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 19 của Luật này hoặc trong thời hạn 30 ngày trong trường hợp thành lập Hội đồng kiểm tra quy định tại khoản 3 Điều này. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall examine a treaty within 15 days after receiving a complete dossier under Article 19 of this Law or within 30 days in case a treaty examination council is established under Clause 3 of this Article. |
2. Nội dung kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm: | 2. Contents of examination of a treaty: |
a) Sự cần thiết, mục đích ký điều ước quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài; | a/ The necessity and purpose of signing of the treaty on the basis of assessing the relations between the Socialist Republic of Vietnam and the foreign contracting party; |
b) Đánh giá sự phù hợp của điều ước quốc tế với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế; | b/ Assessment of the conformity of the treaty with fundamental principles of international law; |
c) Đánh giá sự phù hợp của điều ước quốc tế với lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | c/ Assessment of the conformity of the treaty with national interests and foreign policy of the Socialist Republic of Vietnam; |
d) Đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | d/ Assessment of the compatibility between the treaty proposed for signing and other treaties in the same field to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
đ) Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký, cấp ký, ngôn ngữ, hiệu lực, kỹ thuật văn bản điều ước quốc tế; | dd/ The title, form, the name under which the treaty shall be signed, the authority to sign the treaty, the language, effect, wording techniques of the treaty; |
e) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đề xuất ký điều ước quốc tế; | e/ The observance of the order and procedures for proposing the signing of the treaty; |
g) Tính thống nhất của văn bản điều ước quốc tế bằng tiếng Việt với văn bản điều ước quốc tế bằng tiếng nước ngoài. | g/ The consistency between the Vietnamese text and the foreign-language text of the treaty. |
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp thì Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thành lập Hội đồng kiểm tra để kiểm tra điều ước quốc tế. | 3. In case a treaty has important and complicated contents, the Minister of Foreign Affairs shall establish a council for examining the treaty. |
Thành phần của Hội đồng kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan. | A treaty examination council must be composed of representatives from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice, the Governmental Office and relevant agencies and organizations. |
Điều 19. Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế | Article 19. Dossier of request for examination of a treaty |
1. Văn bản đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này. | 1. A written request for examination of the treaty with contents prescribed in Clause 2, Article 18 of this Law. |
2. Dự thảo tờ trình Chính phủ về đề xuất ký điều ước quốc tế. | 2. A draft report to the Government proposing the signing of the treaty. |
3. Báo cáo đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. A report on the assessment of the compatibility between the treaty proposed for signing and other treaties in the same field to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Báo cáo đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế. | 4. A report on the assessment of political, defense, security, socio-economic and other impacts of the treaty. |
5. Ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức có liên quan. | 5. Opinions of relevant agencies and organizations. |
6. Văn bản điều ước quốc tế. | 6. The text of the treaty. |
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế | Article 20. Responsibilities of the Ministry of Justice for appraisal of a treaty |
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm thẩm định điều ước quốc tế trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 21 của Luật này hoặc trong thời hạn 60 ngày trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này. | 1. The Ministry of Justice shall appraise a treaty within 20 days after receiving a complete dossier prescribed in Article 21 of this Law or within 60 days in case an appraisal council is established under Clause 3 of this Article. |
2. Nội dung thẩm định điều ước quốc tế bao gồm: | 2. Contents of appraisal of a treaty: |
a) Tính hợp hiến; | a/ The constitutionality; |
b) Mức độ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam; | b/ The compatibility with Vietnamese law; |
c) Khả năng áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế; | c/ The possibility of direct application of the whole or part of the treaty; |
d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế. | d/ Requests to amend and supplement, annul or promulgate legal documents for the implementation of the treaty. |
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế do Bộ Tư pháp đề xuất ký, điều ước quốc tế đề xuất ký còn nhiều ý kiến khác nhau hoặc có nội dung quan trọng, phức tạp thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định điều ước quốc tế. | 3. In case a treaty the Ministry of Justice proposes for signing has controversial or important and complicated contents, the Minister of Justice shall establish a council for appraising the treaty. |
Thành phần của Hội đồng thẩm định điều ước quốc tế bao gồm đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan. | A treaty appraisal council must be composed of representatives from the Ministry of Justice, the Ministry of Foreign Affairs, the Government Office and relevant agencies and organizations. |
Điều 21. Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế | Article 21. Dossier of request for appraisal of a treaty |
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế bao gồm: | 1. A dossier of request for appraisal of a treaty must comprise: |
a) Văn bản đề nghị thẩm định điều ước quốc tế, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này; | a/ A written request for appraisal of a treaty, with the contents prescribed in Clause 2, Article 20 of this Law; |
b) Dự thảo tờ trình Chính phủ về đề xuất ký điều ước quốc tế; | b/ A draft report to the Government, proposing the signing of the treaty; |
c) Báo cáo đánh giá sự phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam; | c/ A report on the assessment of the conformity of the treaty with Vietnamese law; |
d) Ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức có liên quan; | d/ Opinions of relevant agencies and organizations; |
đ) Văn bản điều ước quốc tế. | dd/ The text of the treaty. |
2. Số lượng hồ sơ gửi thẩm định là năm bộ. | 2. The number of sets of a dossier of request for appraisal is five. |
Mục 3. ỦY QUYỀN ĐÀM PHÁN, KÝ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, ỦY NHIỆM THAM DỰ HỘI NGHỊ QUỐC TẾ | Section 3. FULL POWERS FOR NEGOTIATION AND SIGNING OF A TREATY, CREDENTIALS FOR PARTICIPATION IN AN INTERNATIONAL CONFERENCE |
Điều 22. Ủy quyền, ủy nhiệm | Article 22. Full Powers, credentials |
1. Trưởng đoàn đàm phán, người ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước phải được Chủ tịch nước ủy quyền bằng văn bản. | 1. The head of a delegation for negotiation and signing of a treaty in the name of the State shall be authorized in writing by the President. |
2. Trưởng đoàn đàm phán điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ phải được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền bằng văn bản. Người ký điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ phải được Chính phủ ủy quyền bằng văn bản. | 2. The head of a delegation for negotiation of a treaty in the name of the Government shall be authorized in writing by the Prime Minister. The person signing a treaty in the name of the Government shall be authorized in writing by the Government. |
3. Trưởng đoàn tham dự hội nghị quốc tế phải được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm bằng văn bản. | 3. The head of a delegation to an international conference shall be mandated in writing by the Prime Minister. |
Trong trường hợp phải ủy nhiệm cho các thành viên của đoàn Việt Nam tham dự hội nghị quốc tế theo quy định của hội nghị thì cơ quan đề xuất có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. | In case it is required to mandate members of a Vietnamese delegation to participate in an international conference in accordance with the rules of the conference, the proposing agency shall submit the case to the Government for decision. |
4. Người được ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế hoặc ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế phải là lãnh đạo cơ quan đề xuất hoặc là người được cơ quan đề xuất trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. | 4. A person authorized to negotiate or sign a treaty or mandated to participate in an international conference must be a leader of the proposing agency or must be nominated by the proposing agency to a competent agency for decision. |
5. Trong trường hợp cơ quan đề xuất không cử trưởng đoàn đàm phán, người ký điều ước quốc tế hoặc trưởng đoàn tham dự hội nghị quốc tế ở nước ngoài thì sau khi thỏa thuận với Bộ Ngoại giao, cơ quan đề xuất trình cơ quan có thẩm quyền quyết định ủy quyền hoặc ủy nhiệm cho người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, người đứng đầu cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế hoặc người đại diện khác làm trưởng đoàn đàm phán, người ký điều ước quốc tế hoặc trưởng đoàn tham dự hội nghị quốc tế đó. | 5. In case of not appointing the head of a delegation for negotiation, a person for signing a treaty or participating in an international conference abroad, after having reached agreement with the Ministry of Foreign Affairs, the proposing agency shall propose a competent agency to authorize or mandate the head of the diplomatic mission or the head of the representative agency at an international organization or another representative to be the head of the delegation for negotiation, the person for signing the treaty or participating in such international conference. |
6. Việc cấp giấy ủy quyền, giấy ủy nhiệm được thực hiện theo quy định tại Điều 63 của Luật này. | 6. The issuance of Full Powers and credentials must comply with Article 63 of this Law. |
Mục 4. TỔ CHỨC KÝ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | Section 4. ORGANIZATION OF THE SIGNING CEREMONY OF A TREATY |
Điều 23. Rà soát, đối chiếu văn bản điều ước quốc tế | Article 23. Check and comparison of the text of a treaty |
Trước khi tiến hành ký tắt điều ước quốc tế, ký điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất phối hợp với Bộ Ngoại giao và cơ quan nhà nước có liên quan rà soát, đối chiếu văn bản bằng tiếng Việt với văn bản bằng tiếng nước ngoài để bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức. | Before initialing or signing a treaty, the proposing agency shall coordinate with the Ministry of Foreign Affairs and related state agencies in checking and comparing the text in Vietnamese and the text in a foreign language to ensure the accuracy of the contents and the uniformity of the form of the texts of the treaty. |
Điều 24. Ký điều ước quốc tế | Article 24. Signing of a treaty |
1. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm phối hợp với Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục ký và văn bản điều ước quốc tế, tổ chức ký điều ước quốc tế theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài. | 1. The proposing agency shall coordinate with the Ministry of Foreign Affairs in completing the signing procedures and finalizing the text of the treaty and organizing the signing ceremony of the treaty as agreed upon with the foreign contracting party. |
2. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã quyết định cho ký điều ước quốc tế nhưng chưa thể tổ chức ký thì cơ quan đề xuất có trách nhiệm kịp thời báo cáo và kiến nghị biện pháp xử lý với Chính phủ, đồng thời thông báo cho Bộ Ngoại giao để phối hợp. | 2. In case a competent state agency has decided to approve the signing of a treaty but it is impossible to organize the signing of such treaty, the proposing agency shall promptly report the case to the Government, proposing handling measures and at the same time, notify the Ministry of Foreign Affairs thereof for coordination. |
3. Trong trường hợp có những thay đổi liên quan đến danh nghĩa ký, quyền, nghĩa vụ của bên Việt Nam, quy định trái hoặc chưa được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội, quy định trái pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc có những thay đổi cơ bản so với nội dung văn bản điều ước quốc tế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho ký thì cơ quan đề xuất phải trình lại về việc ký điều ước quốc tế theo quy định tại Mục 2 của Chương này. | 3. In case there are changes relating to the name under which a treaty shall be signed, rights and obligations of the Vietnamese side, provisions that are contrary or new to a law or resolution of the National Assembly or are contrary to an ordinance or a resolution of the National Assembly Standing Committee, or substantial changes in the text of a treaty which has been approved by a competent state agency for signing, the proposing agency shall propose the signing of the treaty again in accordance with Section 2 of this Chapter. |
4. Chủ tịch nước, Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ký điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Quốc hội. | 4. The President or the Government shall report to the National Assembly or the National Assembly Standing Committee on the signing of a treaty according to the National Assembly’s ratification competence. |
Điều 25. Ký điều ước quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao | Article 25. Signing of a treaty during a visit by a high-level delegation |
1. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm phối hợp với Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục ký và văn bản điều ước quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho ký trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam. | 1. The proposing agency shall coordinate with the Ministry of Foreign Affairs in completing the signing procedures and finalizing the text of a treaty the signing of which has been approved by a competent state agency during a visit by a high-level Vietnamese delegation to a foreign country or by a high-level foreign delegation to Vietnam. |
2. Bộ Ngoại giao chủ trì hoặc phối hợp rà soát, đối chiếu văn bản cuối cùng của điều ước quốc tế, phối hợp với bên nước ngoài tổ chức lễ ký điều ước quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên ký kết nước ngoài hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 2. The Ministry of Foreign Affairs shall assume the prime responsibility for or coordinate the check and comparison of the final text of a treaty, and coordinate with the foreign party in organizing the signing ceremony of the treaty during a visit by a high-level Vietnamese delegation to a foreign country or by a high-level foreign delegation to Vietnam, unless otherwise agreed upon with the foreign party or otherwise decided by a competent state agency. |
Điều 26. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi ký | Article 26. Responsibility to send the text of a treaty after its signing |
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày điều ước quốc tế hai bên được ký ở trong nước hoặc kể từ ngày đoàn ký điều ước quốc tế ở nước ngoài về nước, cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao: | 1. Within 10 days after the date of signing of a bilateral treaty in Vietnam or after the date of return to Vietnam of the delegation for signing of a treaty in case the treaty is signed abroad, the proposing agency shall send to the Ministry of Foreign Affairs: |
a) Bản chính điều ước quốc tế; | a/ The original text of the treaty; |
b) Bản dịch bằng tiếng Việt trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được ký bằng tiếng nước ngoài; | b/ The Vietnamese translation of the treaty in case it is signed in a foreign language; |
c) Bản ghi điện tử nội dung điều ước quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; | c/ An electronic file of the text of the treaty in Vietnamese and a foreign language; |
d) Giấy ủy quyền hoặc bằng chứng về việc đại diện của phía nước ngoài có đủ thẩm quyền ký điều ước quốc tế. | d/ Full Powers or evidence of the foreign representative competent to sign the treaty. |
2. Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế ký điều ước quốc tế thì người ký có trách nhiệm báo cáo, gửi ngay bản sao điều ước quốc tế đã ký cho Bộ Ngoại giao và bản chính điều ước quốc tế đến cơ quan đề xuất. | 2. In case the head of a diplomatic mission or representative agency at an international organization signs a treaty, the signatory shall report and promptly transmit a copy of the signed treaty to the Ministry of Foreign Affairs and the original text of the treaty to the proposing agency. |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được bản chính điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này. | Within 10 days after receiving the original text of the treaty, the proposing agency shall perform its responsibilities prescribed in Clause 1 of this Article. |
3. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao bản sao điều ước quốc tế nhiều bên đã được cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên chứng thực, cung cấp hoặc công bố, bản dịch điều ước quốc tế bằng tiếng Việt, bản ghi điện tử nội dung điều ước quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày điều ước quốc tế được ký ở trong nước hoặc kể từ ngày đoàn ký điều ước quốc tế ở nước ngoài về nước. | 3. The proposing agency shall send to the Ministry of Foreign Affairs a copy of a multilateral treaty, which has been authenticated, provided or made public by the depository of the multilateral treaty, a Vietnamese translation of the treaty and an electronic file of the text of the treaty in Vietnamese and a foreign language within 10 days after the date of signing of the treaty in Vietnam or after the date of return to Vietnam of the delegation for signing of the treaty in case the treaty is signed abroad. |
Điều 27. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế | Article 27. Exchange of instruments constituting a treaty |
Việc trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định từ Điều 8 đến Điều 26 của Luật này. | The exchange of instruments constituting a treaty must comply with Articles 8 thru 26 of this Law. |
Mục 5. PHÊ CHUẨN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | Section 5. RATIFICATION OF A TREATY |
Điều 28. Các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn | Article 28. Treaties subject to ratification |
1. Điều ước quốc tế có quy định phải phê chuẩn. | 1. A treaty that contains provisions that it is subject to ratification. |
2. Điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước. | 2. A treaty in the name of the State. |
3. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định trái với luật, nghị quyết của Quốc hội. | 3. A treaty in the name of the Government which contains provisions contrary to a law or resolution of the National Assembly. |
Điều 29. Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế | Article 29. Ratification competence, contents of a document of ratification of a treaty |
1. Quốc hội phê chuẩn các loại điều ước quốc tế sau đây: | 1. The National Assembly shall ratify the following treaties: |
a) Điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | a/ A treaty on war, peace or national sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam; |
b) Điều ước quốc tế về việc thành lập, tham gia tổ chức quốc tế và khu vực nếu việc thành lập, tham gia, rút khỏi tổ chức đó ảnh hưởng đến chính sách cơ bản của quốc gia về đối ngoại, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ; | b/ A treaty on the establishment of or participation in an international or a regional organization if the establishment of, participation in or withdrawal from such organization affects national fundamental policies on foreign relations, defense, security, socio-economic development, financial and monetary issues; |
c) Điều ước quốc tế làm thay đổi, hạn chế hoặc chấm dứt quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội; | c/ A treaty on change, restriction or termination of human rights or fundamental rights and obligations of citizens as prescribed by a law or resolution of the National Assembly; |
d) Điều ước quốc tế có quy định trái với luật, nghị quyết của Quốc hội; | d/ A treaty containing provisions which are contrary to a law or resolution of the National Assembly; |
đ) Điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký với người đứng đầu Nhà nước khác. | dd/ A treaty directly signed by the President with the Head of another State. |
2. Chủ tịch nước phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại Điều 28 của Luật này, trừ các điều ước quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The President shall ratify the treaties prescribed in Article 28 of this Law, except those prescribed in Clause 1 of this Article. |
3. Văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế bao gồm các nội dung sau đây: | 3. A document of ratification of a treaty must contain the following contents: |
a) Tên điều ước quốc tế được phê chuẩn, thời gian và địa điểm ký; | a/ The title, time and place of signing of the treaty which is ratified; |
b) Nội dung bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên và những vấn đề cần thiết khác; | b/ Contents of reservations to, acceptance of or objection to reservations made by the foreign contracting party; the statement with respect to a multilateral treaty and other necessary issues; |
c) Quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để thực hiện điều ước quốc tế được phê chuẩn; | c/ The decision on direct application of the whole or part of the treaty; the decision or proposal to amend and supplement, annul or promulgate laws and resolutions of the National Assembly and ordinances and resolutions of the National Assembly Standing Committee for the implementation of the ratified treaty; |
d) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc hoàn thành thủ tục phê chuẩn và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế; | d/ The responsibilities of the proposing agency, the Ministry of Foreign Affairs and other relevant agencies and organizations in completing the procedures for ratifying, and organizing the implementation of, the treaty; |
đ) Toàn văn điều ước quốc tế bằng tiếng Việt dưới hình thức Phụ lục. Trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được ký bằng tiếng nước ngoài thì Phụ lục là toàn văn điều ước quốc tế bằng một trong số các ngôn ngữ ký và bản dịch bằng tiếng Việt của điều ước quốc tế đó. | dd/ The full text of the treaty in Vietnamese in an annex. In case a treaty is signed in a foreign language, the annex must be the full text of the treaty in one of the signed languages and its Vietnamese translation. |
Điều 30. Đề xuất phê chuẩn điều ước quốc tế | Article 30. Proposal for ratification of a treaty |
1. Cơ quan đề xuất trình Chính phủ để Chính phủ trình Chủ tịch nước về việc phê chuẩn điều ước quốc tế sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. | 1. The proposing agency shall submit to the Government for further submission to the President the ratification of a treaty after having obtained written opinions from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. |
2. Chính phủ trình Chủ tịch nước để Chủ tịch nước trình Quốc hội phê chuẩn đối với điều ước quốc tế do Quốc hội phê chuẩn. | 2. The Government shall submit to the President for further submission to the National Assembly the ratification of a treaty to be ratified by the National Assembly. |
3. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. | 3. The consulted agencies and organizations prescribed in Clause 1 of this Article shall give their written replies within 15 days after receiving the written requests for opinion. |
Điều 31. Hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế | Article 31. Dossier submitted for ratification of a treaty |
1. Tờ trình của cơ quan trình, trong đó có đánh giá tác động của điều ước quốc tế đối với Việt Nam; kiến nghị về việc phê chuẩn, thời điểm phê chuẩn, nội dung bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên; kiến nghị về việc áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế. | 1. The submitting agency’s report, which contains an assessment of the impacts of the treaty on Vietnam, proposal for ratification, time for ratification, the contents of reservations, acceptance of or objection to reservations made by the foreign contracting party, the statement respect to a multilateral treaty; proposal for direct application of the whole or part of the treaty, amendment and supplementation, annulment or promulgation of legal documents for the implementation of the treaty. |
2. Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức và kiến nghị biện pháp xử lý; dự kiến kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế. | 2. Opinions of the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations; report on responses to and acceptance of opinions of agencies and organizations and proposed handling measures; a proposed plan for implementation of the treaty; |
3. Văn bản điều ước quốc tế. | 3. The text of the treaty. |
Điều 32. Phạm vi thẩm tra điều ước quốc tế | Article 32. Scope of verification of a treaty |
1. Sự cần thiết phê chuẩn điều ước quốc tế. | 1. The necessity of ratification of a treaty. |
2. Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đề xuất phê chuẩn điều ước quốc tế. | 2. The observance of the order and procedures for proposing the ratification. |
3. Tính hợp hiến và mức độ phù hợp với luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. | 3. The constitutionality and the conformity with laws and resolutions of the National Assembly and ordinances and resolutions of the National Assembly Standing Committee. |
4. Khả năng áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế. | 4. The possibility of direct application of the whole or part of the treaty. |
5. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để thực hiện điều ước quốc tế. | 5. The requests for amendment and supplementation, annulment or promulgation of laws and resolutions of the National Assembly and ordinances and resolutions of the National Assembly Standing Committee for the implementation of the treaty. |
Điều 33. Thẩm quyền thẩm tra điều ước quốc tế | Article 33. Competence to verify a treaty |
Ủy ban đối ngoại của Quốc hội chủ trì, phối hợp với Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội thẩm tra điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của Quốc hội. | The National Assembly’s External Relations Committee shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ethnic Council and other Committees of the National Assembly in, verifying a treaty within the National Assembly’s ratification or accession or termination decision competence. |
Điều 34. Hồ sơ đề nghị thẩm tra điều ước quốc tế | Article 34. Dossier of proposal for verification of a treaty |
1. Tờ trình của Chủ tịch nước đề nghị phê chuẩn điều ước quốc tế. | 1. The President’s report on proposal for ratification of a treaty. |
2. Báo cáo thuyết minh của Chính phủ. | 2. The Government’s explanatory report. |
3. Các tài liệu quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật này. | 3. Documents prescribed in Clauses 2 and 3, Article 31 of this Law. |
Điều 35. Thủ tục thẩm tra điều ước quốc tế | Article 35. Procedures for verifying a treaty |
1. Văn phòng Chủ tịch nước phối hợp với cơ quan đề xuất gửi hồ sơ đề nghị thẩm tra điều ước quốc tế đến cơ quan chủ trì thẩm tra và cơ quan tham gia thẩm tra điều ước quốc tế chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội. | 1. The President’s Office shall coordinate with the proposing agency in sending a dossier of request for verification of a treaty to the agency with the prime responsibility for verification and to the agencies participating in the verification at least 30 days before the date of opening of a session of the National Assembly. |
2. Cơ quan chủ trì thẩm tra tổ chức phiên họp để thẩm tra điều ước quốc tế với sự tham gia của cơ quan tham gia thẩm tra và cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm tra. | 2. The agency with the prime responsibility for verification shall convene a meeting to verify a treaty with the participation of the verification-participating agencies and relevant agencies and organizations within 15 days after receiving a complete dossier of request for verification. |
Điều 36. Trình tự Quốc hội xem xét, phê chuẩn điều ước quốc tế tại kỳ họp Quốc hội | Article 36. Order for the National Assembly to consider and ratify a treaty at its session |
1. Chủ tịch nước trình bày về đề nghị phê chuẩn điều ước quốc tế. | 1. The President presents the proposal for ratification of a treaty; |
2. Đại diện Chính phủ hoặc đại diện cơ quan đề xuất trong trường hợp cơ quan đề xuất không phải là bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình bày báo cáo về điều ước quốc tế. | 2. A representative of the Government, or a representative of the proposing agency in case the proposing agency is not a ministry, ministerial-level agency or government-attached agency, presents a report on the treaty. |
3. Đại diện cơ quan thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra. | 3. A representative of the verifying agency presents a report on the verification. |
4. Quốc hội thảo luận tại phiên họp toàn thể về việc phê chuẩn điều ước quốc tế. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, việc phê chuẩn điều ước quốc tế có thể được thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội. | 4. The National Assembly debates the ratification of the treaty at a plenary session. Before the debate, the ratification of the treaty may be discussed in groups of National Assembly deputies. |
Trong quá trình thảo luận, cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này được trình bày bổ sung về những vấn đề liên quan đến việc phê chuẩn điều ước quốc tế. | In the course of debate, the agency prescribed in Clause 2 of this Article may give additional information on the matters relating to the ratification of the treaty. |
5. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình bày báo cáo tiếp thu, giải trình, chỉnh lý dự thảo nghị quyết về việc phê chuẩn điều ước quốc tế. | 5. The National Assembly Standing Committee presents a report on responses to and acceptance of opinions and the revision of the draft resolution on the ratification of the treaty. |
6. Quốc hội biểu quyết thông qua nghị quyết về việc phê chuẩn điều ước quốc tế. | 6. The National Assembly votes to adopt a resolution on the ratification of the treaty. |
Mục 6. PHÊ DUYỆT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | Section 6. APPROVAL OF A TREATY |
Điều 37. Các loại điều ước quốc tế phải được phê duyệt | Article 37. Types of treaties subject to approval |
Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Quốc hội, các điều ước quốc tế sau đây phải được phê duyệt: | Except the cases under the National Assembly’s ratification competence, the following treaties are subject to approval: |
1. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định phải phê duyệt hoặc phải hoàn thành thủ tục pháp lý theo quy định của mỗi nước để có hiệu lực; | 1. A treaty in the name of the Government which contains a provision requiring the approval or the completion of legal procedures in order to become effective according to each country’s regulations; |
2. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định trái với quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. | 2. A treaty in the name of the Government which contains provisions contrary to provisions of legal documents of the Government. |
Điều 38. Thẩm quyền phê duyệt, nội dung văn bản phê duyệt điều ước quốc tế | Article 38. Approval competence and contents of a document of approval of a treaty |
1. Chính phủ phê duyệt điều ước quốc tế quy định tại Điều 37 của Luật này. | 1. The Government shall approve the treaties prescribed in Article 37 of this Law. |
2. Văn bản phê duyệt điều ước quốc tế bao gồm những nội dung tương tự văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật này. | 2. A document of approval of a treaty must contain the contents similar to those of a document of ratification of a treaty prescribed in Clause 3, Article 29 of this Law. |
Điều 39. Đề xuất phê duyệt điều ước quốc tế | Article 39. Proposal for approval of a treaty |
1. Cơ quan đề xuất trình Chính phủ quyết định phê duyệt điều ước quốc tế sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. | 1. The proposing agency shall submit to the Government for decision the approval of a treaty after having obtained written opinions from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. |
2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. | 2. The consulted agencies and organizations prescribed in Clause 1 of this Article shall give written replies within 15 days after receiving a written request for opinion. |
Điều 40. Hồ sơ trình về việc phê duyệt điều ước quốc tế | Article 40. Dossier submitted for approval of a treaty |
Hồ sơ trình Chính phủ về việc phê duyệt điều ước quốc tế bao gồm các tài liệu tương tự hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại Điều 31 của Luật này. | A dossier submitted to the Government for approval of a treaty must comprise documents similar to those of a dossier submitted for ratification of a treaty prescribed in Article 31 of this Law. |
Mục 7. GIA NHẬP ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | Section 7. ACCESSION TO A TREATY |
Điều 41. Thẩm quyền đề xuất gia nhập điều ước quốc tế | Article 41. Competence to propose accession to a treaty |
1. Cơ quan quy định tại Điều 8 của Luật này, căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của mình, yêu cầu hợp tác quốc tế, đề xuất với Chính phủ để Chính phủ quyết định, trình Chủ tịch nước quyết định hoặc trình để Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định về việc gia nhập điều ước quốc tế theo thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 43 của Luật này. | 1. The agencies prescribed in Article 8 of this Law shall, based on their tasks and powers and international cooperation requirements, propose to the Government for decision, submit to the President for decision, or submit to the President for further submission to the National Assembly for decision on the accession to treaties according to their competence prescribed in Clauses 1, 2 and 3, Article 43 of this Law. |
2. Trước khi đề xuất về việc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất phải lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, tổ chức có liên quan, ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. | 2. Before proposing the accession to a treaty, the proposing agency shall collect opinions from relevant agencies and organizations, examination opinions from the Ministry of Foreign Affairs and appraisal opinions from the Ministry of Justice. |
3. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến. | 3. The consulted agencies and organizations prescribed in Clause 2 of this Article shall give written replies within 15 days after receiving a complete dossier for opinion. |
4. Việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế mới để gia nhập điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định từ Mục 1 đến Mục 6 của Chương này. | 4. The negotiation, signing and ratification or approval of a new treaty on the accession of a treaty must comply with Sections 1 thru 6 of this Chapter. |
Điều 42. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc gia nhập điều ước quốc tế | Article 42. The National Assembly Standing Committee gives opinions on the accession to a treaty |
1. Trước khi quyết định gia nhập điều ước quốc tế có quy định khác hoặc chưa được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội, quy định trái pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, điều ước quốc tế mà việc thực hiện cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, cơ quan có thẩm quyền quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 43 của Luật này trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến. Quy định này không áp dụng trong trường hợp điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định gia nhập của Quốc hội quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này. | 1. Before deciding to accede to a treaty that contains provisions which are different from or new to the National Assembly’s laws and resolutions or contains provisions which are contrary to the National Assembly Standing Committee’s ordinances and resolutions, or to a treaty whose implementation requires amendment and supplementation, annulment or promulgation of a law or resolution of the National Assembly or an ordinance or a resolution of the National Assembly Standing Committee, the agency competent to decide on the accession to a treaty prescribed in Clauses 2 and 3, Article 43 of this Law shall submit it to the National Assembly Standing Committee for opinion. This provision shall not apply to treaties falling within the National Assembly’s accession decision-making competence prescribed in Clause 1, Article 43 of this Law. |
2. Căn cứ vào ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định gia nhập điều ước quốc tế đó. | 2. Based on opinions of the National Assembly Standing Committee, the President or the Government shall decide to accede to such treaty. |
Điều 43. Thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế | Article 43. Competence to decide and contents of a decision on accession to a treaty |
1. Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 29 của Luật này. | 1. The National Assembly shall decide on the accession to the treaties prescribed at Points a, b, c and d, Clause 1, Article 29 of this Law. |
2. Chủ tịch nước quyết định gia nhập điều ước quốc tế quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này. | 2. The President shall decide on the accession to the treaties prescribed in Clause 2, Article 29 of this Law. |
3. Chính phủ quyết định gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. The Government shall decide on the accession to treaties in the name of the Government, except the cases prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article. |
4. Văn bản quyết định gia nhập điều ước quốc tế bao gồm những nội dung tương tự văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật này. | 4. The document of decision on the accession to a treaty must contain the contents similar to those of a document of ratification of a treaty prescribed in Clause 3, Article 29 of this Law. |
Điều 44. Trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế | Article 44. Order and procedures for the National Assembly to decide on accession to a treaty |
Trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế được thực hiện tương tự trình tự, thủ tục phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại các điều 32, 33, 34, 35 và 36 của Luật này. | The order and procedures for the National Assembly to decide on the accession to a treaty must comply with those applicable to the ratification of a treaty prescribed in Articles 32 thru 36 of this Law. |
Điều 45. Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế | Article 45. A dossier submitted for accession to a treaty |
1. Tờ trình của cơ quan trình có các nội dung tương tự quy định tại Điều 16 của Luật này. | 1. The submitting agency’s report containing the contents similar to those prescribed in Article 16 of this Law. |
2. Ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; dự kiến kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế. | 2. Examination opinions of the Ministry of Foreign Affairs, appraisal opinions of the Ministry of Justice, and opinions of relevant agencies and organizations; report on responses to and acceptance of opinions of relevant agencies and organizations; a proposed plan for the implementation of the treaty. |
3. Văn bản điều ước quốc tế. | 3. The text of the treaty. |
4. Danh sách các thành viên của điều ước quốc tế, văn bản sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế, bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu, tuyên bố của các bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế, thủ tục pháp lý cần thiết và các thông tin khác liên quan đến việc gia nhập điều ước quốc tế. | 4. The list of parties to the treaty, the texts amending and supplementing the treaty; reservations, acceptance of or objection to reservations, the statements on the treaty made by the foreign contracting parties, legal procedures required for, and other necessary information relating to, the accession to the treaty. |
Điều 46. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi nhận được quyết định gia nhập | Article 46. Responsibility to send the text of a treaty after receiving a decision on the accession |
Cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao văn bản điều ước quốc tế được cơ quan lưu chiểu chứng thực, cung cấp hoặc công bố, bản dịch điều ước quốc tế bằng tiếng Việt, bản ghi điện tử nội dung điều ước quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định gia nhập điều ước quốc tế của cơ quan có thẩm quyền. | The proposing agency shall send to the Ministry of Foreign Affairs the text of the treaty, which has been authenticated, provided or made public by the depository, a Vietnamese translation of the treaty and an electronic file of the text of the treaty in Vietnamese and a foreign language within 15 days after receiving the decision on the accession to the treaty from a competent agency. |
Chương III | Chapter III |
BẢO LƯU ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | RESERVATIONS TO A TREATY |
Điều 47. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Article 47. Reservations made by the Socialist Republic of Vietnam |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế có quyền quyết định việc bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với điều ước quốc tế đó. | A state agency competent to decide on the signing, ratification, approval of or accession to a treaty may decide on reservations made by the Socialist Republic of Vietnam to such treaty. |
Điều 48. Chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài | Article 48. Acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party |
1. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm nêu rõ yêu cầu, nội dung chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài; kiến nghị thời điểm đưa ra chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu và hậu quả pháp lý của việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu trong tờ trình Chính phủ về việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế trong trường hợp điều ước quốc tế được phép bảo lưu nhưng phải có sự chấp nhận của các bên ký kết đối với bảo lưu được đưa ra. | 1. The proposing agency shall, in its report to the Government on the signing, ratification, approval of or accession to a treaty which permits reservation and requires that reservation is subject to acceptance by the contracting parties, clearly state the requirement and contents of the acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party, the proposed time to announce the acceptance or objection to such reservations and the legal consequences of such acceptance or objection. |
2. Trong trường hợp bên ký kết nước ngoài đưa ra bảo lưu đối với điều ước quốc tế sau khi cơ quan đề xuất trình Chính phủ về việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế thì Bộ Ngoại giao thông báo cho cơ quan đề xuất ngay khi nhận được thông tin về việc bên ký kết nước ngoài đưa ra bảo lưu đối với điều ước quốc tế. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm trình bổ sung về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. | 2. In case a foreign contracting party makes a reservation to a treaty after the proposing agency submits to the Government the signing, ratification or approval of or accession to the treaty, right after receiving information about the reservation made by the foreign contracting party, the Ministry of Foreign Affairs shall notify the proposing agency thereof. The proposing agency shall additionally submit a proposal for acceptance of or objection to such reservation after obtaining written opinions from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. |
3. Hồ sơ trình bổ sung về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm: | 3. A dossier additionally submitted on the acceptance of or objection to a reservation as prescribed in Clause 2 of this Article must comprise: |
a) Tờ trình của cơ quan đề xuất có các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; | a/ The proposing agency’s report with the contents prescribed in Clause 1 of this Article; |
b) Văn bản điều ước quốc tế; | b/ The text of the treaty; |
c) Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. | c/ Opinions of the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. |
Điều 49. Thẩm quyền quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài | Article 49. Competence to decide on acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party |
1. Quốc hội quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế mà Quốc hội phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập. | 1. The National Assembly shall decide to accept or object to reservations made by a foreign contracting party to a treaty which the National Assembly has decided on the ratification of or accession to. |
2. Chủ tịch nước quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế mà Chủ tịch nước quyết định ký, phê chuẩn hoặc gia nhập. | 2. The President shall decide to accept or object to reservations made by a foreign contracting party to a treaty which the President has decided on the signing and ratification of or accession to. |
3. Chính phủ quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế mà Chính phủ quyết định ký, phê duyệt hoặc gia nhập. | 3. The Government shall decide to accept or object to reservations made by a foreign contracting party to a treaty which the Government has decided on the signing and approval of or accession to. |
4. Việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài phải được thể hiện bằng văn bản. | 4. The acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party shall be expressed in writing. |
Điều 50. Trình tự, thủ tục quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài | Article 50. Order and procedures for deciding on the acceptance of or objection to reservations made by a foreign contracting party |
1. Quốc hội quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế khi phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập điều ước quốc tế đó hoặc sau khi nhận được tờ trình bổ sung về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu theo trình tự, thủ tục tương tự quy định tại Điều 36 của Luật này. | 1. The National Assembly shall decide to accept or object to reservations made by a foreign contracting party to a treaty upon the ratification of or decision on the accession to the treaty or after receiving an additional report on the acceptance of or objection to the reservations according to the order and procedures similar to those prescribed in Article 36 of this Law. |
2. Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài đối với điều ước quốc tế khi quyết định ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế đó hoặc sau khi nhận được tờ trình bổ sung về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu. | 2. The President or the Government shall decide to accept or object to reservations made by a foreign contracting party to a treaty upon decision on the signing, ratification, approval of or accession to the treaty or after receiving an additional report on the acceptance of or objection to the reservations. |
Điều 51. Rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu | Article 51. Withdrawal of reservations or withdrawal of objection to reservations |
1. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm trình Chính phủ về việc rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. | 1. The proposing agency shall submit to the Government the withdrawal of reservations or withdrawal of the objection to reservations after obtaining written opinions from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. |
2. Chính phủ trình Chủ tịch nước để Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu đối với bảo lưu hoặc phản đối bảo lưu do Quốc hội quyết định. Trình tự, thủ tục Quốc hội rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu được thực hiện tương tự quy định tại Điều 36 của Luật này. | 2. The Government shall submit to the President for further submission to the National Assembly for decision on the withdrawal of reservations or withdrawal of the objection to reservations with respect to reservations or the objection to reservations decided by the National Assembly. The order and procedures for the National Assembly to withdraw reservations or withdraw the objection to reservations are similar to those prescribed in Article 36 of this Law. |
3. Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu đối với bảo lưu hoặc phản đối bảo lưu do Chủ tịch nước quyết định. | 3. The Government shall submit to the President for decision on the withdrawal of reservations or withdrawal of the objection to reservations with respect to reservations or the objection to reservations decided by the President. |
4. Chính phủ quyết định rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu đối với bảo lưu hoặc phản đối bảo lưu do Chính phủ quyết định. | 4. The Government shall decide to withdraw reservations or withdraw the objection to reservations with respect to reservations or the objection to reservations decided by the Government. |
5. Việc rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu phải được thể hiện bằng văn bản. | 5. The withdrawal of reservations or withdrawal of the objection to reservations shall be expressed in writing. |
6. Hồ sơ trình về việc rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu bao gồm: | 6. A dossier submitted for withdrawal of reservations or withdrawal of the objection to reservations must comprise: |
a) Tờ trình về việc rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu, hậu quả pháp lý của việc rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu; | a/ A report on the withdrawal of reservations or withdrawal of the objection to reservations and legal consequences of the withdrawal; |
b) Văn bản điều ước quốc tế; | b/ The text of the treaty; |
c) Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. | c/ Opinions of the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. |
Chương IV | Chapter IV |
HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | ENTRY INTO FORCE, AMENDMENT AND SUPPLEMENTATION AND EXTENSION OF A TREATY |
Điều 52. Hiệu lực của điều ước quốc tế | Article 52. Entry into force of a treaty |
Điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. | A treaty shall enter into force for the Socialist Republic of Vietnam as provided in the treaty or as agreed upon between the Vietnamese side and the foreign contracting party. |
Điều 53. Áp dụng tạm thời điều ước quốc tế | Article 53. Provisional application of a treaty |
1. Điều ước quốc tế hoặc một phần của điều ước quốc tế có thể được áp dụng tạm thời trong thời gian hoàn thành thủ tục để điều ước quốc tế có hiệu lực theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. | 1. A treaty or part of a treaty may be provisionally applied pending the completion of procedures for the entry into force of the treaty as provided in the treaty or as agreed upon between the Vietnamese side and the foreign contracting party. |
2. Việc áp dụng tạm thời điều ước quốc tế chấm dứt nếu bên Việt Nam thông báo cho bên ký kết nước ngoài hoặc bên ký kết nước ngoài thông báo cho bên Việt Nam về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế đó, trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác hoặc bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài có thỏa thuận khác. | 2. The provisional application of a treaty shall be terminated if the Vietnamese side or the foreign contracting party notifies each other of the termination, unless otherwise provided in the treaty or otherwise agreed upon between the Vietnamese side and the foreign contracting party. |
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ký điều ước quốc tế có quyền quyết định áp dụng tạm thời và chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế đó. | 3. A state agency competent to decide on the signing of a treaty may decide on the provisional application of and on the termination of the provisional application of the treaty. |
4. Hồ sơ trình về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế tương tự hồ sơ quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Luật này. | 4. A dossier submitted for the termination of the provisional application of a treaty must be similar to those prescribed in Articles 16 and 17 of this Law. |
Điều 54. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế | Article 54. Amendment and supplementation or extension of a treaty |
1. Điều ước quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. | 1. A treaty may be amended and supplemented or extended as provided in the treaty or as agreed upon between the Vietnamese side and the foreign contracting party. |
2. Việc ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định tại Chương II của Luật này. | 2. The conclusion of a new treaty to amend and supplement or extend an existing treaty must comply with Chapter II of this Law. |
3. Thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế được quy định như sau: | 3. In case of non-conclusion of a new treaty to amend and supplement or extend an existing treaty, the competence to decide on amendment and supplementation or extension of an existing treaty is as follows: |
a) Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế do Quốc hội phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập; | a/ The National Assembly shall decide to amend and supplement or extend a treaty of or to which it has decided on the ratification or accession; |
b) Chủ tịch nước quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế do Chủ tịch nước phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập; | b/ The President shall decide to amend and supplement or extend a treaty of or to which he/she has decided on the ratification or accession; |
c) Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế do Chính phủ quyết định phê duyệt, gia nhập hoặc ký nhưng không phải phê chuẩn, phê duyệt. | c/ The Government shall decide to amend and supplement or extend a treaty of or to which it has decided on the approval, accession or signing and which is not subject to ratification or approval. |
4. Văn bản quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế bao gồm các nội dung sau đây: | 4. A document of decision on the amendment and supplementation or extension of a treaty must contain the following: |
a) Tên của điều ước quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn; thời gian, địa điểm ký và thời điểm có hiệu lực; | a/ The title, time and place of signing and the date of entry into force of the treaty that is amended and supplemented or extended; |
b) Nội dung sửa đổi, bổ sung, thời gian gia hạn điều ước quốc tế; | b/ The contents of amendment and supplementation or the extended duration of the treaty; |
c) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan. | c/ Responsibilities of the proposing agency, the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations. |
5. Trình tự, thủ tục quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế được thực hiện như sau: | 5. The order and procedures for deciding on amendment and supplementation or extension of a treaty are as follows: |
a) Cơ quan đề xuất có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi trình Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế; | a/ The proposing agency shall collect written opinions from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations before submitting to the Government the amendment and supplementation or extension of a treaty. |
b) Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm c khoản 3 Điều này; trình Chủ tịch nước quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; | b/ The Government shall decide to amend and supplement or extend a treaty prescribed at Point c, Clause 3 of this Article; submit to the President for decision the amendment and supplementation or extension of a treaty prescribed at Point b, Clause 3 of this Article; |
c) Chủ tịch nước quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; trình Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; | c/ The President shall decide to amend and supplement or extend a treaty prescribed at Point b, Clause 3 of this Article; submit to the National Assembly for decision the amendment and supplementation or extension of a treaty prescribed at Point a, Clause 3 of this Article; |
d) Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại điểm a khoản 3 Điều này theo trình tự, thủ tục tương tự trình tự, thủ tục phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại các điều 32, 33, 34, 35 và 36 của Luật này. | d/ The National Assembly shall decide on the amendment and supplementation or extension of a treaty prescribed at Point a, Clause 3 of this Article according to the order and procedures similar to those prescribed from Articles 32 to 36 of this Law. |
6. Hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế bao gồm: | 6. In case of non-conclusion of a new treaty to amend and supplement or extend an existing treaty, a dossier submitted for the amendment and supplementation or extension of a treaty must comprise: |
a) Tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý và hậu quả pháp lý của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế; | a/ The submitting agency’s report, which clearly states the purpose, requirement, legal bases and legal consequences of the amendment and supplementation or extension of the treaty; |
b) Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức; kiến nghị biện pháp xử lý; | b/ Opinions of the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations; report on responses to and acceptance of opinions of agencies and organizations and proposed handling measures; |
c) Văn bản điều ước quốc tế; | c/ The text of the treaty; |
d) Đề nghị về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế của bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước có liên quan của Việt Nam. | d/ The request made by a foreign contracting party or a concerned Vietnamese state agency, concerning the amendment and supplementation or the extended duration of the treaty. |
Điều 55. Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế | Article 55. Termination, renunciation, withdrawal from, suspension of implementation of a treaty |
1. Việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. | 1. The termination, renunciation, withdrawal from, or suspension of implementation of the whole or part of a treaty must comply with the provisions of the treaty or the agreement between the Vietnamese side and the foreign contracting party. |
2. Thẩm quyền quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được quy định như sau: | 2. The competence to decide on the termination, renunciation, withdrawal from and suspension of the implementation of a treaty is as follows: |
a) Quốc hội quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Quốc hội phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập. | a/ The National Assembly shall decide on the termination, renunciation, withdrawal from or suspension of the implementation of a treaty of or to which it has decided on the ratification or accession. |
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế do Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định ký và Quốc hội phê chuẩn, sau đó báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất; | In case of necessity, the President or the Government shall decide on the suspension of the implementation of a treaty of which the President or the Government has decided on the signing and which the National Assembly has approved then report such suspension to the National Assembly at its next session; |
b) Chủ tịch nước quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Chủ tịch nước phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập; | b/ The President shall decide on the termination, renunciation, withdrawal from or suspension of the implementation of a treaty of or to which he/she has decided on the ratification or accession; |
c) Chính phủ quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Chính phủ quyết định phê duyệt, gia nhập hoặc ký nhưng không phải phê chuẩn, phê duyệt. | c/ The Government shall decide on the termination, renunciation, withdrawal from, or suspension of the implementation of a treaty of or to which it has decided on the approval, accession or signing and which is not subject to ratification or approval. |
3. Văn bản quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế bao gồm các nội dung sau đây: | 3. A document of decision to terminate, renounce, withdraw from, or suspend the implementation of, a treaty must contain the following: |
a) Tên của điều ước quốc tế bị chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện; thời gian, địa điểm ký và thời hạn có hiệu lực; | a/ The title, time and place of signing and the valid duration of the treaty to be terminated, renounced, withdrawn from or suspended from implementation. |
b) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan. | b/ Responsibilities of the proposing agency, the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations. |
4. Hồ sơ trình, trình tự, thủ tục quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được thực hiện tương tự hồ sơ trình, trình tự, thủ tục quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 54 của Luật này. | 4. A submitted dossier, the order and procedures for decision on the termination, renunciation, withdrawal from, or suspension of the implementation of, a treaty are similar to those for decision on amendment and supplementation or extension of a treaty prescribed in Clauses 5 and 6, Article 54 of this Law. |
Điều 56. Thông báo liên quan đến hiệu lực của điều ước quốc tế | Article 56. Notification in relation to the entry into force of a treaty |
Bộ Ngoại giao thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan các nội dung sau đây: | The Ministry of Foreign Affairs shall notify relevant state agencies of: |
1. Thông báo về ngày có hiệu lực của điều ước quốc tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông tin về việc điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | 1. The date of entry into force of a treaty within 10 days after receiving the information about the date of entry into force of the treaty for the Socialist Republic of Vietnam; |
2. Thông báo về ngày có hiệu lực của tuyên bố bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu đối với điều ước quốc tế nhiều bên trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên; | 2. The date of entry into force of the statement of the Socialist Republic of Vietnam on its reservations made to the treaty, acceptance of or objection to the reservations made by a foreign contracting party, withdrawal of reservations to or withdrawal of the objection to reservations made to a multilateral treaty within 10 days after receiving a notification from the depository of the multilateral treaty; |
3. Thông báo về ngày chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế, về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế, việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc chấm dứt áp dụng tạm thời, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế có hiệu lực. | 3. The date of termination of the provisional application of a treaty; the amendment and supplementation or extension of a treaty; termination, renunciation, withdrawal from, suspension of the implementation of a treaty within 10 days after the date such termination of the provisional application, amendment and supplementation, extension, termination, renunciation, withdrawal from or suspension of the implementation of the treaty takes effect. |
Chương V | Chapter V |
LƯU CHIỂU, LƯU TRỮ, SAO LỤC, ĐĂNG TẢI ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | DEPOSIT, KEEPING CUSTODY, MAKING OF CERTIFIED COPIES, AND PUBLICATION OF A TREATY |
Điều 57. Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên | Article 57. Depository of a multilateral treaty |
Bộ Ngoại giao thực hiện việc lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được chỉ định là cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế đó. | The Ministry of Foreign Affairs shall perform the functions of a depository of a multilateral treaty in case the Socialist Republic of Vietnam is designated as the depository of such multilateral treaty. |
Điều 58. Lưu trữ điều ước quốc tế | Article 58. Keeping custody of a treaty |
1. Bộ Ngoại giao lưu trữ bản chính điều ước quốc tế hai bên; bản sao điều ước quốc tế nhiều bên mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được cơ quan lưu chiểu chứng thực; văn kiện phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall keep custody of the original of a bilateral treaty; a copy of a multilateral treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party authenticated by the depository; the document of ratification, approval of or accession to a treaty; Full Powers for negotiation and signing of a treaty; credentials for participation in an international conference and other relevant documents. |
2. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao bản chính hoặc bản sao được chứng thực và bản dịch bằng tiếng Việt của điều ước quốc tế, giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế của phía nước ngoài theo thời hạn quy định tại Điều 26 và Điều 46 của Luật này. | 2. The proposing agency shall send to the Ministry of Foreign Affairs the original or authenticated copy and the Vietnamese translation of a treaty, Full Powers of negotiation and signing of a treaty of the foreign contracting party within the time limit prescribed in Articles 26 and 46 of this Law. |
Điều 59. Sao lục điều ước quốc tế | Article 59. Making of certified copies of a treaty |
1. Bộ Ngoại giao sao lục điều ước quốc tế có hiệu lực gửi Quốc hội, Chủ tịch nước và Chính phủ để báo cáo, gửi cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện, gửi cơ quan Công báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản chính điều ước quốc tế hai bên và thông tin về việc điều ước quốc tế có hiệu lực. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall make certified copies of a treaty and send them to the National Assembly, the President and the Government for report, to relevant agencies and organizations for implementation, and to the Cong Bao (Official Gazette) agency within 15 days after receiving the original of a bilateral treaty and information on the entry into force of a treaty. |
2. Bộ Ngoại giao sao lục điều ước quốc tế có hiệu lực gửi Quốc hội, Chủ tịch nước và Chính phủ để báo cáo, gửi cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện, gửi cơ quan Công báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản sao điều ước quốc tế nhiều bên có chứng thực của cơ quan lưu chiểu và thông báo của cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về hiệu lực của điều ước quốc tế nhiều bên đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 2. The Ministry of Foreign Affairs shall make certified copies of a treaty and send them to the National Assembly, the President and the Government for report, to relevant agencies and organizations for implementation, and to the Cong Bao agency within 15 days after receiving a copy of a multilateral treaty authenticated by the depository and a notification by the depository of the entry into force of a multilateral treaty for the Socialist Republic of Vietnam. |
Điều 60. Đăng tải điều ước quốc tế | Article 60. Publication of a treaty |
1. Điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải được đăng tải trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài hoặc có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. A treaty which has entered into force for the Socialist Republic of Vietnam shall be published in the Cong Bao of the Socialist Republic of Vietnam and the website of the proposing agency, unless otherwise agreed between the Vietnamese side and the foreign contracting party or otherwise decided by a competent state agency. |
Trong trường hợp có yêu cầu không đăng tải điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm thông báo nội dung phải thực hiện cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện quy định có liên quan của điều ước quốc tế. | In case a treaty is requested not to be published, the proposing agency shall submit such request to the Government for decision, after having obtained written opinions from the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations. The proposing agency shall notify the treaty’s contents to be implemented to agencies, organizations and individuals responsible for directly implementing provisions of the treaty. |
2. Cơ quan Công báo đăng tải điều ước quốc tế trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản sao điều ước quốc tế có hiệu lực do Bộ Ngoại giao gửi. | 2. Within 15 days after receiving a copy of an effective treaty, sent by the Ministry of Foreign Affairs, the Cong Bao agency shall publish it in the Cong Bao of the Socialist Republic of Vietnam. |
3. Cơ quan đề xuất đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao điều ước quốc tế có hiệu lực do Bộ Ngoại giao gửi. Trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được ký bằng tiếng nước ngoài thì phải đăng tải cả bản dịch điều ước quốc tế bằng tiếng Việt. | 3. Within 5 days after receiving a copy of an effective treaty, sent by the Ministry of Foreign Affairs, the proposing agency shall publish it on its website. In case a treaty is only signed in a foreign language, the Vietnamese translation of the treaty shall also be published. |
4. Bộ Ngoại giao đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày sao lục điều ước quốc tế theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | 4. The Ministry of Foreign Affairs shall publish a treaty on its website within 5 days after making certified copies of the treaty as prescribed in Article 59 of this Law. |
Điều 61. Cấp bản sao điều ước quốc tế | Article 61. Grant of copies of a treaty |
Bộ Ngoại giao cấp bản sao điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được lưu trữ, lưu chiểu tại Bộ Ngoại giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan. | The Ministry of Foreign Affairs shall grant copies of a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party that are kept or deposited by the Ministry to agencies, organizations or individuals in accordance with relevant regulations. |
Điều 62. Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế | Article 62. Treaty database |
Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | The Ministry of Foreign Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies and organizations in, developing and operating a treaty database of the Socialist Republic of Vietnam. |
Toàn văn điều ước quốc tế, thông tin về hiệu lực của điều ước quốc tế được đăng tải theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này được công khai trên Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | The full texts and information on the entry into force of the treaties published under Clause 1, Article 60 of this Law shall be made public on the treaty database of the Socialist Republic of Vietnam. |
Chương VI | Chapter VI |
THỦ TỤC ĐỐI NGOẠI | DIPLOMATIC PROCEDURES |
Điều 63. Cấp giấy ủy quyền, giấy ủy nhiệm | Article 63. Issuance of Full Powers and credentials |
1. Bộ Ngoại giao cấp giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế, giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế theo quyết định bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall issue Full Powers for negotiation and signing of treaties, or credentials for participation in international conferences in accordance with written decisions made by competent state agencies. |
2. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế, giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế. | 2. The Minister of Foreign Affairs shall sign Full Powers for negotiation and signing of treaties or credentials for participation in international conferences. |
3. Trong trường hợp quyết định ủy quyền hoặc quyết định ủy nhiệm chưa xác định rõ người được ủy quyền hoặc được ủy nhiệm, tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài của điều ước quốc tế thì chậm nhất là 05 ngày trước ngày đàm phán, ký điều ước quốc tế hoặc tham dự hội nghị quốc tế, cơ quan đề xuất có trách nhiệm thông báo bằng văn bản những thông tin này cho Bộ Ngoại giao để hoàn thành thủ tục cấp giấy ủy quyền hoặc giấy ủy nhiệm. | 3. In case a decision on authorization or mandate does not specify the person authorized or mandated and the full title of the treaty in Vietnamese and a foreign language, at least 5 days before the start of the negotiation or signing of a treaty or participation in an international conference, the proposing agency shall notify in writing such information to the Ministry of Foreign Affairs for completion of the procedures for issuing Full Powers or credentials. |
4. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm kịp thời trình Chủ tịch nước hoặc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định trong trường hợp có sự thay đổi về người được ủy quyền hoặc người được ủy nhiệm; Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại về cấp giấy ủy quyền hoặc giấy ủy nhiệm theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này sau khi có quyết định của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | 4. The proposing agency shall timely submit to the President, the Government or the Prime Minister for decision any changes relating to the persons authorized or mandated; the Ministry of Foreign Affairs shall complete diplomatic procedures for issuing Full Powers or credentials in accordance with Clauses 1, 2 and 3 of this Article, upon receiving the decision of the President, the Government or the Prime Minister. |
Điều 64. Thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế | Article 64. Diplomatic procedures for ratifying, approving and acceding to a treaty |
1. Bộ Ngoại giao thông báo cho bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ về việc phê chuẩn, phê duyệt, quyết định gia nhập điều ước quốc tế. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall notify the foreign contracting party or the depository of a multilateral treaty of the ratification or approval of or accession to a treaty within 15 days after receiving the document of ratification or approval of or decision on the accession to a treaty from the National Assembly, the President or the Government. |
2. Chủ tịch nước ký văn kiện phê chuẩn điều ước quốc tế hai bên. Nội dung văn kiện phê chuẩn điều ước quốc tế hai bên bao gồm tên điều ước quốc tế, thời gian, địa điểm ký và các nội dung cần thiết khác. | 2. The President shall sign the instrument of ratification of a bilateral treaty. A document of ratification of a bilateral treaty must contain the title, time and place of signing of the treaty which is ratified, and other necessary contents. |
Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất tiến hành thủ tục trao đổi văn kiện phê chuẩn với bên ký kết nước ngoài trong trường hợp điều ước quốc tế hai bên có quy định hoặc có thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài về việc phải hoàn thành thủ tục trao đổi văn kiện phê chuẩn để điều ước quốc tế có hiệu lực. | The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the proposing agency in carrying out the procedures for exchanging the instrument of ratification of a bilateral treaty with the foreign contracting party if so prescribed in the treaty or so agreed with the foreign contracting party that the instruments of ratification shall be exchanged in order for the treaty to enter into force. |
3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên gửi cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên. | 3. The Minister of Foreign Affairs shall sign the instruments of ratification or approval of or accession to a multilateral treaty to be sent to the depository of the treaty. |
Điều 65. Thủ tục đối ngoại về bảo lưu | Article 65. Diplomatic procedures for reservation |
1. Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế về bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi ký điều ước quốc tế đó. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the proposing agency in notifying the depository of the treaty of the reservations of the Socialist Republic of Vietnam at the time of signing the treaty. |
2. Bộ Ngoại giao thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong văn kiện thông báo về việc phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế có điều khoản mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên bố bảo lưu hoặc phải khẳng định lại bảo lưu đã tuyên bố khi ký điều ước quốc tế đó; thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi thông báo đó cùng với các văn kiện phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế. | 2. The Ministry of Foreign Affairs shall notify the depository of a multilateral treaty of the reservations of the Socialist Republic of Vietnam in the document of notification of the ratification or approval of or accession to the treaty which contains provisions of which the Socialist Republic of Vietnam states its reservations or which requires subsequent confirmation of reservations stated at the time of signing the treaty; notify the depository of a multilateral treaty of the acceptance of or objection to the reservations of the foreign contracting party within 15 days after receiving the decision of a competent state agency or send such notification together with the instrument of ratification or approval of or accession to the treaty. |
3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký thông báo đối ngoại về bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu gửi cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế. | 3. The Minister of Foreign Affairs shall sign a diplomatic notice of the reservations of the Socialist Republic of Vietnam, acceptance of or objection to the reservations of the foreign contracting party, withdrawal of the reservations or withdrawal of the objection to the reservations to be sent to the depository of the treaty. |
Điều 66. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế | Article 66. Diplomatic procedures for termination of the provisional application of a treaty |
Bộ Ngoại giao thông báo cho bên ký kết nước ngoài quyết định của bên Việt Nam về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế hoặc trả lời của bên Việt Nam đối với quyết định của bên ký kết nước ngoài về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | The Ministry of Foreign Affairs shall notify the foreign contracting party of the decision made by the Vietnamese side to terminate the provisional application of a treaty or of the reply of the Vietnamese side to the decision made by a foreign contracting party on the termination of the provisional application of the treaty within 15 days after receiving the decision made by a competent state agency. |
Điều 67. Thủ tục đối ngoại về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế | Article 67. Diplomatic procedures for amendment and supplementation or extension of a treaty |
1. Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất thông báo cho bên ký kết nước ngoài về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế đó. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the proposing agency in notifying the foreign contracting party of the amendment and supplementation or extension of the treaty within 15 days after receiving a decision made by a competent state agency on such amendment and supplementation or extension. |
2. Trường hợp cơ quan đề xuất thông báo trực tiếp cho bên ký kết nước ngoài thì phải thông báo kết quả cho Bộ Ngoại giao ngay sau khi nhận được thông tin về hiệu lực của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế. | 2. In case the proposing agency directly notifies the foreign contracting party, it shall notify the result to the Ministry of Foreign Affairs immediately after receiving the information on the effect of the amendment and supplementation or extension of the treaty. |
Điều 68. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế | Article 68. Diplomatic procedures for termination, renunciation, withdrawal from, or suspension of implementation of, a treaty |
1. Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất thông báo cho bên ký kết nước ngoài về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế hai bên mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết. | 1. The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the proposing agency in notifying the foreign contracting party of the termination, renunciation, withdrawal from, or suspension of implementation of a bilateral treaty already concluded by the Socialist Republic of Vietnam. |
2. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký thông báo về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên gửi cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên. | 2. The Minister of Foreign Affairs shall sign a notice of the termination, renunciation, withdrawal from, or suspension of implementation of a multilateral treaty to be sent to the depository of the multilateral treaty. |
Điều 69. Đăng ký điều ước quốc tế | Article 69. Registration of a treaty |
Trong trường hợp phải đăng ký điều ước quốc tế, Bộ Ngoại giao đăng ký tại Ban thư ký của Liên hợp quốc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | In case registration of a treaty is required, the Ministry of Foreign Affairs shall register with the Secretariat of the United Nations a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Chương VII | Chapter VII |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN | SUMMARY ORDER AND PROCEDURES |
Điều 70. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn | Article 70. Application of the summary order and procedures |
1. Trình tự, thủ tục rút gọn đối với đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định tại Chương này. | 1. The summary order and procedures for negotiation, signing, amendment and supplementation or extension of a treaty must comply with this Chapter. |
2. Không áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với việc đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn, quyết định gia nhập, chấm dứt hiệu lực của Quốc hội. | 2. The summary order and procedures shall not be applied to the negotiation, signing, amendment and supplementation or extension of a treaty under the National Assembly’s ratification, accession decision-making and termination competence. |
3. Trình tự, thủ tục đàm phán, ký, phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ về vay nợ nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công. | 3. The order and procedures for negotiation, signing, approval, amendment and supplementation or extension of a treaty in the name of the Government on foreign loans must comply with the law on public debt management. |
Điều 71. Đồng thời đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế | Article 71. Combined proposal for negotiation and signing of a treaty |
Trong trường hợp cơ quan đề xuất xác định nội dung và tập hợp đầy đủ tài liệu cần thiết trong hồ sơ đề xuất ký điều ước quốc tế theo quy định tại Điều 17 của Luật này trước khi đàm phán thì có thể đồng thời đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế. | In case it has identified the contents and collected all necessary documents for a dossier of proposal for signing of a treaty as prescribed in Article 17 of this Law, before the negotiation commences, the proposing agency may concurrently propose the negotiation and signing of the treaty. |
Điều 72. Đàm phán, ký điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn | Article 72. Negotiation and signing of a treaty according to the summary order and procedures |
1. Trình tự, thủ tục rút gọn được áp dụng đối với việc đàm phán, ký điều ước quốc tế trong các trường hợp sau đây: | 1. The summary order and procedures shall be applied to the negotiation and signing of a treaty in the following cases: |
a) Điều ước quốc tế theo mẫu được quy định tại điều ước quốc tế giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với cùng một bên ký kết nước ngoài hoặc theo mẫu được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; | a/ A treaty which is made according to a form prescribed in another treaty between the Socialist Republic of Vietnam and the same foreign contracting party or according to the form approved by a competent agency; |
b) Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. | b/ As decided by a competent agency. |
2. Trình tự, thủ tục rút gọn đối với việc đàm phán, ký điều ước quốc tế được thực hiện như sau: | 2. The summary order and procedures for the negotiation and signing of a treaty are as follows: |
a) Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 của Luật này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến; | a/ The consulted agencies and organizations prescribed at Point c, Clause 1, Article 9 of this Law shall give written replies within 5 days after receiving a complete dossier for opinion; |
b) Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này, cơ quan kiểm tra, cơ quan thẩm định điều ước quốc tế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, đề nghị kiểm tra, thẩm định; | b/ The consulted agencies and organizations prescribed in Clause 2, Article 13 of this Law and the treaty examination and appraisal agencies shall give written replies within 5 days after receiving a complete dossier for opinion or a request for examination or appraisal; |
c) Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 19 của Luật này; | c/ A dossier of request for examination of a treaty must comprise the documents prescribed in Clauses 1, 2, 5 and 6, Article 19 of this Law; |
d) Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế bao gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 21 của Luật này; | d/ A dossier of request for appraisal of a treaty must comprise the documents prescribed at Points a, b, d and dd, Clause 1, Article 21 of this Law; |
đ) Hồ sơ trình về việc ký điều ước quốc tế bao gồm tài liệu quy định tại các khoản 1, 2 và 6 Điều 17 của Luật này; | dd/ A dossier of proposal for signing of a treaty must comprise the documents prescribed in Clauses 1, 2 and 6, Article 17 of this Law; |
e) Tờ trình về việc ký điều ước quốc tế phải có đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế, đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, đánh giá sự phù hợp giữa quy định của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam. | e/ The report on the signing of a treaty must contain assessments of political, defense, security, socio-economic and other impacts of the treaty, and assessments of the compatibility between the treaty proposed for signing and other treaties in the same field to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, and of the conformity between the treaty and Vietnamese law. |
Điều 73. Sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn | Article 73. Amendment and supplementation of a treaty according to the summary order and procedures |
1. Đối với những sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế chỉ mang tính kỹ thuật và trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung, cơ quan đề xuất không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan quy định tại điểm a khoản 5 Điều 54 của Luật này trước khi trình Chính phủ. Trong trường hợp được lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến. | 1. For merely technical amendments and supplements to an existing treaty and for the case in which a new treaty is not signed to amend and supplement an existing treaty, the proposing agency may not be required to collect opinions from relevant agencies and organizations prescribed at Point a, Clause 5, Article 54 of this Law, before submitting to the Government. A consulted agency, if any, shall give written replies within 5 days after receiving a complete dossier of opinion. |
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ định cơ quan sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế thì cơ quan đó quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế có quyết định khác. | 2. In case a treaty designates an agency to amend and supplement the treaty, this agency shall decide to amend and supplement the treaty, unless otherwise decided by the agency competent to decide to consent to be bound by the treaty. |
3. Trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế thông báo ngay cho Bộ Ngoại giao và cơ quan có liên quan về nội dung đã được sửa đổi, bổ sung. | 3. In the case prescribed in Clause 2 of this Article, the agency competent to decide to amend and supplement a treaty shall immediately notify the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies of the amended and supplemented contents. |
4. Hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 6 Điều 54 của Luật này, trừ ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan. | 4. A dossier submitted for the amendment and supplementation of a treaty according to the summary order and procedures must comprise the documents prescribed in Clause 6, Article 54 of this Law, except opinions of relevant agencies and organizations. |
Điều 74. Gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn | Article 74. Extension of a treaty according to the summary order and procedures |
1. Trong trường hợp việc gia hạn điều ước quốc tế chỉ mang tính chất kỹ thuật, cơ quan đề xuất không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan quy định tại điểm a khoản 5 Điều 54 của Luật này. | 1. In case the extension of a treaty is merely technical, the proposing agency may not be required to collect opinions from relevant agencies and organizations prescribed at Point a, Clause 5, Article 54 of this Law. |
2. Hồ sơ trình về việc gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 6 Điều 54 của Luật này, trừ ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan. | 2. The dossier submitted for extending a treaty according to the summary order and procedures must comprise the documents prescribed in Clause 6, Article 54 of this Law, except opinions of consulted agencies and organizations. |
Điều 75. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn | Article 75. Rejection of the application of the summary order and procedures |
Trong trường hợp từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế gửi trả lại hồ sơ và yêu cầu cơ quan trình thực hiện quy trình, thủ tục thông thường hoặc yêu cầu cơ quan trình bổ sung hồ sơ. | In case of rejection of the application of the summary order and procedures, the agency competent to decide on the negotiation, signing, amendment and supplementation or extension of a treaty shall return the dossier and request the proposing agency to comply with the normal process and procedures or request the latter to supplement the dossier. |
Chương VIII | Chapter VIII |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | ORGANIZATION OF THE IMPLEMENTATION OF A TREATY |
Điều 76. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế | Article 76. Plan for implementation of a treaty |
1. Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, phê duyệt kế hoạch thực hiện, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành hoặc biện pháp khác để thực hiện điều ước quốc tế. | 1. The Prime Minister shall organize the implementation of a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, approve a plan for implementation, decide on directive and administrative measures or other measures to implement the treaty. |
2. Sau khi lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan đề xuất căn cứ vào tính chất, nội dung của điều ước quốc tế, nhiệm vụ, quyền hạn của mình xây dựng kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Ngoại giao về việc điều ước quốc tế có hiệu lực. | 2. After consulting relevant agencies and organizations, the proposing agency shall, on the basis of the nature and contents of the treaty and its assigned tasks and powers, prepare a plan for the implementation of the treaty and submit it to the Prime Minister within 15 days after receiving the Ministry of Foreign Affairs’ notice of the entry into force of the treaty. |
3. Trong trường hợp cơ quan đề xuất không phải là cơ quan chủ trì thực hiện điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ quan chủ trì thực hiện điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền quyết định chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế. | 3. In case the proposing agency does not has the prime responsibility for the implementation of the treaty, it shall propose the Prime Minister for decision the agency to assume the prime responsibility for the implementation of the treaty within 15 days from the date a competent agency decides to consent to be bound by the treaty. |
Cơ quan chủ trì thực hiện điều ước quốc tế có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan đề xuất quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều này, Điều 79 và Điều 80 của Luật này. | The agency assuming the prime responsibility for the implementation of the treaty shall perform the tasks of the proposing agency prescribed in Clauses 2 and 5 of this Article, and in Articles 79 and 80 of this Law. |
4. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế bao gồm những nội dung sau đây: | 4. A plan for implementation of a treaty must contain the following: |
a) Lộ trình thực hiện điều ước quốc tế; | a/ The implementation schedule; |
b) Dự kiến phân công trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức thực hiện điều ước quốc tế; | b/ Proposed responsibilities of state agencies to organize the implementation of the treaty; |
c) Dự kiến nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế; | c/ Proposed amendment and supplementation or annulment or promulgation of legal documents for the implementation of the treaty; |
d) Các biện pháp tổ chức, quản lý, tài chính và các biện pháp cần thiết khác để thực hiện điều ước quốc tế; | d/ Measures of organization, management, funding and other necessary measures for the implementation of the treaty; |
đ) Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế. | dd/ Dissemination of the treaty. |
5. Sau khi kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế được phê duyệt, cơ quan đề xuất và cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đó. | 5. After the plan is approved, the proposing agency and relevant agencies and organizations shall, within the ambit of their tasks and powers, organize the implementation of the plan. |
Điều 77. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc thực hiện điều ước quốc tế | Article 77. Responsibilities of the Ministry of Foreign Affairs to implement treaties |
1. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. To monitor and urge the implementation of treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên ký kết nước ngoài vi phạm điều ước quốc tế. | 2. To assume the prime responsibility for, and coordinate in adopting necessary measures to protect the rights and interests of the Socialist Republic of Vietnam in case a foreign contracting party breaches a treaty. |
3. Báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu; báo cáo Chủ tịch nước theo yêu cầu về tình hình thực hiện điều ước quốc tế. | 3. To report to the Government and the Prime Minister on an annual basis or when requested, and to report to the President when requested on the implementation of treaties. |
Trình Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu của Quốc hội. | To submit to the Government for report to the National Assembly on the conclusion and implementation of treaties on an annual basis or at the request of the National Assembly. |
4. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 4. To assume the prime responsibility for or coordinate in organizing the dissemination of treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
5. Thống kê, rà soát điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 5. To prepare statistics on and review treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế | Article 78. Responsibilities of the Ministry of Justice to implement treaties |
1. Đôn đốc việc xây dựng, trình ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế. | 1. To urge the formulation and submission for promulgation, amendment and supplementation or annulment of legal documents to implement treaties. |
2. Thẩm định sự phù hợp của văn bản quy phạm pháp luật với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. To appraise the conformity of legal documents with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 79. Trách nhiệm của cơ quan đề xuất trong việc thực hiện điều ước quốc tế | Article 79. Responsibilities of the proposing agency to implement a treaty |
1. Xây dựng lộ trình và biện pháp cụ thể để thực hiện điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan mình đề xuất ký kết. | 1. To work out a roadmap and specific measures for the implementation of a treaty which has entered into force for the Socialist Republic of Vietnam and of which it has proposed the conclusion. |
2. Kiến nghị hoặc ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan mình đề xuất ký kết. | 2. To propose the promulgation, amendment and supplementation or annulment of or to promulgate, amend and supplement or annul, legal documents for the implementation of a treaty which has entered into force for the Socialist Republic of Vietnam and of which it has proposed the conclusion. |
3. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ hoặc tự mình tiến hành biện pháp chỉ đạo, điều hành hoặc biện pháp khác để thực hiện điều ước quốc tế do cơ quan mình đề xuất ký kết. | 3. To propose the Prime Minister or take measures on its own to direct and administer or other measures to implement a treaty of which it has proposed the conclusion. |
4. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan mình đề xuất ký kết. | 4. To assume the prime responsibility for or coordinate in the public dissemination of a treaty which has entered into force for the Socialist Republic of Vietnam and of which it has proposed the conclusion. |
5. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ những biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp điều ước quốc tế do cơ quan mình đề xuất ký kết bị vi phạm. | 5. To propose to the Government necessary measures to protect the rights and interests of the Socialist Republic of Vietnam in case the treaty of which it has proposed the conclusion is breached. |
6. Xây dựng báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Ngoại giao để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hàng năm. Báo cáo của cơ quan đề xuất được xây dựng theo mẫu do Bộ Ngoại giao ban hành. | 6. To make reports on the conclusion and implementation of treaties within the scope of its state management and send them on November 15th at the latest annually to the Ministry of Foreign Affairs for summarization and submission to the Government. Such reports shall be made in a form set by the Ministry of Foreign Affairs. |
Trong trường hợp có yêu cầu, cơ quan đề xuất báo cáo Chủ tịch nước, Chính phủ về tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế. | When requested, the proposing agency shall report on the conclusion and implementation of a treaty to the President or the Government. |
7. Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan kiến nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định cách hiểu và áp dụng quy định của điều ước quốc tế trong trường hợp có sự khác nhau về cách hiểu và áp dụng quy định đó. | 7. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Justice and relevant agencies and organizations in proposing to the Government for decision the correct understanding and application of a provision of a treaty in case there are different ways of understanding and application of such provision. |
Điều 80. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân | Article 80. Responsibilities of agencies, organizations and individuals |
1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với cơ quan đề xuất thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. The Supreme People’s Court, the Supreme People’s Procuracy, the State Audit Office of Vietnam, ministerial-level agencies, and the People’s Committees of provinces and centrally run cities shall, within the ambit of their respective tasks and powers, assume the prime responsibility for or coordinate with the proposing agencies in implementing the treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. Agencies, organizations and individuals shall observe treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Chương IX | Chapter IX |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ | STATE MANAGEMENT OF TREATIES |
Điều 81. Nội dung quản lý nhà nước về điều ước quốc tế | Article 81. Contents of state management of treaties |
1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về điều ước quốc tế. | 1. Promulgating, and organizing the implementation of, legal documents on treaties. |
2. Tổ chức và bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. Organizing and guaranteeing the implementation of treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
3. Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Disseminating treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thi hành pháp luật về điều ước quốc tế. | 4. Disseminating, and guiding the implementation of, the law on treaties. |
5. Lưu trữ, lưu chiểu, sao lục, dịch, đăng tải và đăng ký điều ước quốc tế. | 5. Keeping custody, deposit, making of certified copies, translation, publication and registration of treaties. |
6. Thống kê, rà soát điều ước quốc tế. | 6. Preparing statistics on, and reviewing treaties. |
7. Xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế. | 7. Formulating long-term and annual plans on the conclusion and implementation of treaties. |
8. Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế. | 8. Reporting on the conclusion and implementation of treaties. |
9. Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm quy định của pháp luật về điều ước quốc tế. | 9. Performing supervision, inspection and commendation work and the handling of violations of the law on treaties. |
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế. | 10. Settling complaints and denunciations relating to the conclusion and implementation of treaties. |
11. Hợp tác quốc tế về công tác điều ước quốc tế. | 11. International co-operation in relation to treaties. |
Điều 82. Cơ quan quản lý nhà nước về điều ước quốc tế | Article 82. Agencies performing state management of treaties |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về điều ước quốc tế. | 1. The Government shall perform the unified state management of treaties. |
2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về điều ước quốc tế. | 2. The Ministry of Foreign Affairs shall take responsibility to the Government for performing the state management of treaties. |
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về điều ước quốc tế. | 3. Ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees shall, within the ambit of their respective tasks and powers, coordinate with the Ministry of Foreign Affairs in performing the state management of treaties. |
Điều 83. Kinh phí bảo đảm công tác điều ước quốc tế | Article 83. Assurance of funding for activities related to treaties |
1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế. | 1. The State shall ensure funding for the conclusion and implementation of treaties. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall detail this Article. |
Chương X | Chapter X |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 84. Hiệu lực thi hành | Article 84. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. | 1. This Law takes effect on July 1, 2016. |
2. Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế số 41/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. Law No. 41/2005/QH11 on the conclusion, accession to and implementation of treaties ceases to be effective on the effective date of this Law. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 4 năm 2016. | This Law was passed on April 9, 2016, by the XIIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 11th session.- |