Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
Hanoi, November 25, 2014
THE NATIONAL ASSEMBLY
——-
No. 66/2014/QH13
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Kinh doanh bất động sản. | The National Assembly issues the Law on real estate trading. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope |
Luật này quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản. | This Law stipulates real estate trading, rights and obligations of organizations and individuals to conduct real estate trading and state management of real estate trading. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Regulated entities |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. | 1. Organizations and individuals conducting real estate trading in Vietnam. |
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam. | 2. Organizations and individuals involved in real estate trading in Vietnam. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | For the purposes of this Law, these terms below shall be construed as follows: |
1. Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. | 1. Real estate trading means capital investment in building, purchasing, and receiving real estate for sale, for transfer, for lease, for sublease, or for lease purchase; provision of real estate brokerage services; real estate trading floor services; real estate counseling services or real estate management for profit purposes. |
2. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 2. Real estate brokerage means acts as an intermediary between parties in real estate sale, transfer, lease, sublease, lease purchase transactions. |
3. Nhà, công trình xây dựng có sẵn là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng. | 3. Existing house or building (hereinafter referred to as the building) means any construction has been completed and put into operation. |
4. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng. | 4. Off-the-plan building means any building which is under construction and has not been permitted to put into operation. |
5. Quản lý bất động sản là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác và định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất. | 5. Real estate management service means acts as an attorney in management, enjoyment and disposal of real estate for building owners or entities having land use rights (hereinafter referred to as land owner). |
6. Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 6. Real estate trading floors mean places where real estate sale, transfer, lease, sublease, or lease purchase transactions are carried out. |
7. Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó. | 7. Lease purchase agreement means an agreement between parties, whereby the lessee shall pay an option fee to the lessor and be entitled to use a building; the remaining payment shall be considered as the monthly payment; the lessee shall acquire ownership of that building if he pays off the total amount. |
8. Tư vấn bất động sản là hoạt động trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất động sản theo yêu cầu của các bên. | 8. Real estate counseling services mean provision of assistance in real estate trading at the request of parties. |
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản | Article 4. Rules for real estate trading |
1. Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật. | 1. Contracting parties have equality before the law; freedom to conclude a contract on the basis of respect for their legitimate rights and interests provided that such agreement is not in contravention of law. |
2. Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này. | 2. Real estate to be put on the market must meet all the requirements prescribed in this Law. |
3. Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch. | 3. The real estate trading must be conducted honestly, publicly and transparently. |
4. Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 4. Any organization or individual is entitled to conduct real estate trading in the area beyond national defense and security protection zone according to land-use planning approved by competent agencies. |
Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh | Article 5. Types of real estate to be put on the market |
Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm: | Types of real estate to be put on the market must meet all the requirements prescribed in this Law (hereinafter referred to as real estate): |
1. Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân; | 1. Existing buildings of organizations or individuals; |
2. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân; | 2. Off-the-plan buildings of organizations or individuals; |
3. Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh; | 3. Buildings which are public properties to be put on the market permitted by competent agencies; |
4. Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất. | 4. Types of lands whose land-use rights are permitted to be transferred (hereinafter referred to as land), leased, sublet as prescribed in law on land. |
Điều 6. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh | Article 6. Disclosure of real estate to be put on the market |
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây: | 1. An enterprise conducting real estate trading (hereinafter referred to as real estate enterprise) shall take responsibility for disclosure of real estate according to the following forms: |
a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; | a) On the website of the real estate enterprise; |
b) Tại trụ sở Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản; | b) At the Head office of Project management board regarding investment project on real estate trading; |
c) Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản. | c) On the real estate trading floors regarding real estate trading through trading floors. |
2. Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm: | 2. Information about real estate contains: |
a) Loại bất động sản; | a) Type of the real estate; |
b) Vị trí bất động sản; | b) Location of the real estate; |
c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản; | c) Information about planning related to the real estate; |
d) Quy mô của bất động sản; | d) Scale of the real estate; |
đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư; | dd) Characteristics, utilities and quality of the real estate; information about each utility and general use area if the real estate is a mixed-use building or an apartment building. |
e) Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản; | e) Actual conditions of constructions or services related to the real estate; |
g) Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản; hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai; | g) Documents on ownership of buildings and land and documents related to real estate construction; guarantee agreement, written permission for off-the-plan building sale or lease purchase transactions granted by competent agencies; |
h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); | h) Restrictions on ownership of or rights to use real estate (if any); |
i) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | i) Real estate sold, transfer, lease, sublease, lease purchase price. |
Điều 7. Chính sách của Nhà nước đối với đầu tư kinh doanh bất động sản | Article 7. Policies of the State regarding real estate trading |
1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh bất động sản phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ và từng địa bàn. | 1. The State encourages organizations and individuals of all economic sectors to invest in real estate trading in accordance with the national and local socio-economic development objectives in each period. |
2. Nhà nước khuyến khích và có chính sách miễn, giảm thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tín dụng ưu đãi cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và dự án được ưu đãi đầu tư. | 2. The State shall exempt or reduce land use levies or land rent, or give preferential credit to organizations or individuals who invest in social housing and projects given investment incentives. |
3. Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của dự án; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào đối với dự án được ưu đãi đầu tư. | 3. The State shall invest in technical infrastructures on the outer perimeter of projects; giving investment support to technical infrastructures on the inner perimeter of project given investment incentives. |
4. Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư dự án dịch vụ công ích đô thị, công trình hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án đầu tư kinh doanh bất động sản. | 4. The State shall invest and encourage organizations and individuals to invest in urban public works or social constructions related to real estate projects. |
5. Nhà nước có cơ chế, chính sách bình ổn thị trường bất động sản khi có biến động, bảo đảm lợi ích cho nhà đầu tư và khách hàng. | 5. The State shall provide mechanisms and policies to stabilize the housing market in case of fluctuations, thereby guaranteeing benefits of investors and clients. |
Điều 8. Các hành vi bị cấm | Article 8. Prohibited acts |
1. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này. | 1. Real estate trading does not satisfy requirements prescribed in this Law. |
2. Quyết định việc đầu tư dự án bất động sản không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 2. The real estate projects are not complied with planning approved by competent agencies. |
3. Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất động sản. | 3. Failure to disclose, or untruthfully disclose about the real estate. |
4. Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản. | 4. Fraud and deception in real estate trading. |
5. Huy động, chiếm dụng vốn trái phép; sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích theo cam kết. | 5. Illegal mobilization of funds; illegal use of mobilized capital of organizations or individuals and option fee of off-the-plan real estate buyers or lessees for improper purposes. |
6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. | 6. Failure to fulfill or completely fulfill financial obligations to the State. |
7. Cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của Luật này. | 7. Grant and use of real estate broker license in contravention of the provisions of this Law. |
8. Thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật. | 8. Collection of charges, fees and money amounts related to real estate trading in contravention of the provisions of law. |
Chương II | Chapter II |
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ SẴN | EXISTING REAL ESTATE TRADING |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG | Section 1. GENERAL PROVISIONS |
Điều 9. Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh | Article 9. Requirements in terms of real estate to be put on the market |
1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây: | 1. A building to be put on the market shall satisfy the following requirements: |
a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; | a) The ownership of the building on land is registered in the Certificate of land use right (hereinafter referred to as Certificate of land). Regarding an off-the-plan building in the real estate project, it is only required to have the Certificate of land as prescribed in regulations of law on land. |
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất; | b) There is no dispute about the land and ownership of the building on land. |
c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. | c) The building is not distrained. |
2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây: | 2. Types of land permitted to be put on the market shall satisfy the following requirements: |
a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; | a) There are Certificates of land as prescribed in regulations of law on land. |
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; | b) There is no dispute about the land. |
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; | c) The land is not distrained; |
d) Trong thời hạn sử dụng đất. | d) The land use term is still unexpired. |
Điều 10. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản | Article 10. Requirements in terms of organizations or individuals conducting real estate trading |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Any organizations or individuals wish to conduct real estate trading shall set up enterprises or cooperatives (hereinafter referred to as enterprises) and have legal capital not smaller than VND 20 billion, excluding cases prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. | 2. Any organizations, households and individuals who conduct small-scale or irregular transactions of real estate sale, transfer, lease-out, and lease purchase shall not be required to set up enterprises, but they shall make tax declaration as prescribed. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall provide guidance on this Article. |
Điều 11. Phạm vi kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Article 11. Scope of real estate trading conducted by Vietnamese organizations, individuals, overseas Vietnamese or foreign-invested enterprises. |
1. Tổ chức, cá nhân trong nước được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây: | 1. Any Vietnamese organizations and individuals may conduct real estate trading under following forms: |
a) Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; | a) Purchase buildings for sale, for lease, or for lease purchase; |
b) Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; | b) Rent buildings for sublease; |
c) Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền theo quy định của pháp luật về đất đai; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng kỹ thuật đó; | c) Build houses on land which is allocated by the State for sale, for lease, or for lease purchase; transfer the land which is divided into smaller lots for sale as prescribed in law on land; build technical infrastructures of cemetery on that land for transfer of both the land and the technical infrastructures; |
d) Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; | d) Build houses on the land which is leased by the State for lease; build houses or constructions other than houses on such land for sale, for lease, or for lease purchase; |
đ) Đối với đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; | dd) Build houses on land which is recognized by the State for sale, for lease, or for lease purchase; |
e) Đối với đất nhận chuyển nhượng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; | e) Build buildings on land which is transferred from organizations, households or individuals for sale, for lease, or for lease purchase; |
g) Đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất; | g) Build buildings on land which is leased from organizations, households or individuals for lease according to proper land use. |
h) Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; | h) Receive total or a part of real estate project from investors to build buildings on it for sale, for lease, or for lease purchase; |
i) Nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật đó. | i) Receive or rent land from organizations, households or individuals to build technical infrastructures on it for transfer or lease of both the land and the infrastructure. |
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây: | 2. Overseas Vietnamese may conduct real estate trading in the following forms: |
a) Các hình thức quy định tại các điểm b, d, g và h khoản 1 Điều này; | a) Forms prescribed in Point b, d, g and h Clause 1 of this Article; |
b) Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; | b) Build houses on land which is allocated by the State for sale, for lease, or for lease purchase; |
c) Đối với đất thuê, đất nhận chuyển nhượng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất. | c) Build buildings on land which is leased out or transferred in industrial parks, industrial complexes, export-processing zones, hi-tech zones, or economic zone for trading for the proper land use. |
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây: | 3. Foreign-invested enterprises may conduct real estate trading in the following forms: |
a) Các hình thức quy định tại các điểm b, d, h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này; | a) Forms prescribed in Point b, d, h Clause 1 and Point b Clause 2 of this Article; |
b) Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất. | b) Build buildings on land which is leased out or transferred in industrial parks, industrial complexes, export-processing zones, hi-tech zones, or economic zone for trading for the proper land use. |
Điều 12. Yêu cầu đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh | Article 12. Requirements in terms of real estate projects to be put on the market |
1. Dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn và phải theo kế hoạch thực hiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 1. The real estate projects shall be complied with land-use planning, urban planning, rural construction planning and follow the plan approved by competent agencies. |
2. Trình tự, thủ tục đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, đô thị, nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. Procedures for real estate projects to be put on the market shall be complied with regulations of laws on investment, land, construction, urban area, housing and corresponding regulations of law. |
3. Dự án đầu tư bất động sản phải được thi công đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 3. Real estate projects shall be carried out on schedule with quality assurance as prescribed in laws on construction. |
Điều 13. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản | Article 13. Responsibility of investors of real estate projects |
1. Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật. | 1. Invest in construction, trading, management and operation of real estate projects as prescribed. |
2. Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. | 2. Ensure financial resources to run the projects on approved schedule. |
3. Chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó. | 3. A house or a building is only transferred to clients if that building or other infrastructure is finished on schedule as specified in the approved project and they are connected to general infrastructure in such area; in case a house or an unfinished building is transferred, whole outside of such house or construction must be completed. |
4. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. | 4. Apply for Certificate of land, ownership of houses and property on land granted to the buyer or the renter and issued by competent agencies within 50 days from the day on which the house or the building is transferred to the buyer or from the deadline of lease purchase, except that the buyer or the renter requests in writing that they shall apply themselves for the Certificate. |
5. Không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản. | 5. Do not authorize any organization to participate in investment cooperation, joint venture, association, business cooperation or capital contribution to sign the agreement on real estate sale, transfer, or lease purchase. |
Điều 14. Đối tượng được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản | Article 14. Entities entitled to purchase, receive, rent, or lease purchase real estate from real estate enterprises |
1. Tổ chức, cá nhân trong nước được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua các loại bất động sản. | 1. Any Vietnamese organization or individual may purchase, receive, rent, or lease purchase real estate. |
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được thuê các loại bất động sản để sử dụng; được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. | 2. Overseas Vietnamese or foreign entities may rent real estate for use; may purchase, rent, lease purchase houses as prescribed in laws on housing. |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mua, thuê mua nhà, công trình xây dựng để sử dụng làm văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo đúng công năng sử dụng của nhà, công trình xây dựng đó. | Overseas Vietnamese or foreign-invested companies may purchase, lease purchase buildings for use for offices or business facilities according to their proper utilities. |
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để kinh doanh theo quy định tại Điều 11 của Luật này. | 3. Overseas Vietnamese or real estate foreign-invested companies may purchase, receive, rent, or lease purchase real estate for business as prescribed in Article 11 of this Law. |
Điều 15. Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản | Article 15. Real estate sale, transfer, lease, and lease purchase price |
Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó. | Real estate sale, transfer, lease, and lease purchase price shall be agreed by contracting parties and stated in the agreement. If the State stipulates regulations on the price, the contracting parties shall comply with those regulations. |
Điều 16. Thanh toán trong giao dịch bất động sản | Article 16. Payment for real estate transactions |
1. Việc thanh toán trong giao dịch bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và phải tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán. | 1. The payment for real estate transactions shall be agreed by contracting parties and followed the regulations of laws on payment. |
2. Việc phạt và bồi thường thiệt hại do bên mua, bên nhận chuyển nhượng, bên thuê, bên thuê mua chậm tiến độ thanh toán hoặc bên bán, bên chuyển nhượng, bên cho thuê, bên cho thuê mua chậm tiến độ bàn giao bất động sản do các bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng. | 2. Penalties and compensation for damage caused by late payment from the buyer, transferee, lessee, or renter, or late real estate transfer from the seller, transferor, or lessor shall be agreed by contracting parties and stated in the agreement. |
Điều 17. Hợp đồng kinh doanh bất động sản | Article 17. Real estate trading agreement |
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản: | 1. Types of real estate trading agreement: |
a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng; | a) Building sale agreement; |
b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng; | b) Building rent agreement; |
c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; | c) Lease purchase agreement; |
d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; | d) Land transfer, lease, and sublease agreement; |
đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản. | dd) Agreement on transfer of all or a portion of real estate project. |
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực. | 2. A real estate trading agreement must be made in writing. The agreement notarizing or authenticating shall be agreed by contracting parties, excluding building sale or lease purchase agreements or land transfer agreements concluded by households and individuals prescribed in Clause 2 Article 10 of this Law. |
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng. | 3. The effective date of the agreement shall be agreed and stated in the agreement by contracting parties. If the agreement has been notarized or authenticated, the effective date of the agreement is the notarizing or authenticating date. If the contracting parties have not agreed or the agreement has been not notarized or authenticated, the effective date is the date on which the agreement is signed. |
4. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản. | 4. The Government shall stipulate types of real estate trading agreement. |
Điều 18. Nội dung hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 18. Content of building sale, lease, lease purchase agreement; |
Hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây: | A building sale, lease, lease purchase agreement shall contain: |
1. Tên, địa chỉ của các bên; | 1. Names and addresses of contracting parties; |
2. Các thông tin về bất động sản; | 2. Information about the real estate; |
3. Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua; | 3. Sale, lease, or lease purchase price; |
4. Phương thức và thời hạn thanh toán; | 4. Payment method and deadline; |
5. Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo; | 5. Real estate transfer deadline and enclosed documents; |
6. Bảo hành; | 6. Warranty; |
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên; | 7. Rights and obligations of contracting parties; |
8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; | 8. Liability for any breaches of agreement; |
9. Phạt vi phạm hợp đồng; | 9. Penalties for any breaches of agreement; |
10. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý; | 10. Cases in which the agreement is terminated and solutions; |
11. Giải quyết tranh chấp; | 11. Dispute settlement; |
12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. | 12. Effective date of the agreement. |
Mục 2. MUA BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | Section 2. BUILDING SALE |
Điều 19. Nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng | Article 19. Rules for building sale |
1. Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất. | 1. The selling of a building must associate with the piece of land. |
2. Việc mua bán nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: | 2. An apartment building or a mix-used building shall be sold according to the rules as follows: |
a) Phân định rõ diện tích, trang thiết bị sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sử dụng riêng của các chủ sở hữu; | a) Delimit general area, equipment and private area and equipment of owners; |
b) Quyền sử dụng đất của các chủ sở hữu sau khi mua các căn hộ, phần diện tích trong nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng là quyền sử dụng chung và phải thống nhất theo một hình thức sử dụng ổn định lâu dài hoặc thuê, nếu là quyền sử dụng đất thuê thì phải thống nhất về thời hạn thuê đất. | b) Any buyer purchasing apartments in the apartment buildings or mixed-use buildings shall have joint rights to use the land. They shall agree about stable and prolonged use duration, or agree about land lease duration regarding lease land. |
3. Bên mua nhà, công trình xây dựng, các căn hộ, phần diện tích trong nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 3. The buyer of buildings, apartments, area in apartment buildings or mix-used buildings shall be granted Certificate of land, ownership of land and property on land. |
4. Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng. | 4. The building sale documents shall be submitted together with documents on buildings. |
5. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng là thời điểm bên bán bàn giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua hoặc bên mua đã thanh toán đủ tiền cho bên bán, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 5. The date of ownership transfer is the date on which the seller transfers the building to the buyer or the buyer pays off the total amount to the seller, unless otherwise agreed. |
Điều 20. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán | Article 20. Warranty on the sold building |
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng. | 1. The seller must provide a warranty for the sold building. If the building is under warranty, the seller may request organizations or individuals who build constructions or provide equipment to take responsibility for guarantee as prescribed in law on construction. |
2. Thời hạn bảo hành nhà, công trình xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở; trường hợp đã hết thời hạn bảo hành thì do các bên thỏa thuận. | 2. The building warrant period shall be complied with regulations of laws on construction and housing; if the warranty period expires, contracting parties may negotiate again. |
Điều 21. Quyền của bên bán nhà, công trình xây dựng | Article 21. Rights of the seller |
1. Yêu cầu bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the buyer to receive the building by the deadline specified in the agreement. |
2. Yêu cầu bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp không có thỏa thuận thì chỉ được thu tiền của bên mua không vượt quá 95% giá trị hợp đồng khi người mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 2. Request the buyer to pay off the total amount by the deadline and method specified in the agreement; in case there is no agreement, the buyer may only pay not exceeding 95% of amount of agreement value if he has not been granted Certificate of land, ownership of land and property on land. |
3. Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận. | 3. Request the buyer to cooperate in completion of procedures for sale by the agreed deadline. |
4. Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 4. Do not transfer the building if the total amount is not paid off, unless otherwise agreed |
5. Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra. | 5. Request the buyer to compensate for damage caused by the buyer’s fault. |
6. Các quyền khác trong hợp đồng. | 6. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 22. Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng | Article 22. Obligations of the seller |
1. Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có). | 1. Notify the buyer of restrictions on ownership of the building (if any). |
2. Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua. | 2. Keep the building in good condition during the period prior to transfer to the buyer. |
3. Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. | 3. Follow procedures for building sale as prescribed in regulations of law. |
4. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 4. Transfer the building to the buyer by the deadline with quality and other conditions as specified in the agreement; transfer the Certificate of land, ownership of land and property on land and related documents under the agreement. |
5. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định tại Điều 20 của Luật này. | 5. Provide warranty on the sold building as prescribed in Article 20 of this Law. |
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 6. Pay compensation for damage caused by the seller. |
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 7. Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 8. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 23. Quyền của bên mua nhà, công trình xây dựng | Article 23. Rights of building buyer |
1. Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the seller to complete procedures for building sale by the deadline specified in the agreement. |
2. Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Request the seller to transfer the building by the deadline with quality and other conditions specified in the agreement; transfer the Certificate of land, ownership of land and property on land and related documents under the agreement. |
3. Yêu cầu bên bán bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 20 của Luật này. | 3. Request the seller to provide warranty on the sold buildings as prescribed in Article 20 of this Law. |
4. Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng. | 4. Request the seller to Pay compensation for damage caused by the building are not transferred on schedule with quality and other commitment specified in the agreement. |
5. Các quyền khác trong hợp đồng. | 5. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 24. Nghĩa vụ của bên mua nhà, công trình xây dựng | Article 24. Obligations of building buyer |
1. Thanh toán đủ tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Pay off the total amount for the building sale by the deadline and method under the agreement. |
2. Nhận nhà, công trình xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Receive buildings together with the Certificate of land, ownership of land and property on land and related documents by the agreed deadline. |
3. Phối hợp với bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Cooperate with the seller in completion of procedures for sale by the agreed deadline. |
4. Trong trường hợp mua nhà, công trình xây dựng đang cho thuê, phải bảo đảm quyền, lợi ích của bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê khi thời hạn thuê còn hiệu lực. | 4. If the leased building is bought, the rights and benefits of lessee under the lease agreement shall be ensured within the lease term. |
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 5. Pay compensation for damage caused by the buyer. |
6. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 6. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Mục 3. CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | Section 3. BUILDING LEASE |
Điều 25. Nguyên tắc cho thuê nhà, công trình xây dựng | Article 25. Rules for building lease |
Nhà, công trình xây dựng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng. | Any building which is leased must meet requirements in terms of quality, safety, environmental hygiene and other necessary services for normal use according to utilities, design and agreement specified in the contract. |
Điều 26. Quyền của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng | Article 26. Rights of the lessor |
1. Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the lessee to receive the building by the deadline specified in the agreement. |
2. Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Request the lessee to pay off the total amount by the deadline and the method under the agreement. |
3. Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Request the lessee to preserve and use the building under the agreement. |
4. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra. | 4. Request the lessee to pay compensation for damage or repair damage caused by the buyer’s fault. |
5. Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê. | 5. Renovate or upgrade leased building with the consent of the lessee, but without interfering with the use of the building by the lessee. |
6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật này. | 6. Unilaterally terminate the agreement as prescribed in Clause 1 Article 30 of this Law. |
7. Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà, công trình xây dựng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng. | 7. Request the lessee to return the building upon expiry of the lease term; if the agreement does not specify the lease duration, the building has been returned if the lessee is informed 6 months in advance. |
8. Các quyền khác trong hợp đồng. | 8. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 27. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng | Article 27. Obligations of the lessor |
1. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế. | 1. Transfer the building to lessee under agreement and instruct the lessee to use the building properly according to their utilities and design. |
2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê. | 2. Ensure that the lessee may use buildings stably within the lease duration. |
3. Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường. | 3. Maintain and repair buildings periodically or under agreement; if the lessor’s failure to maintain or repair the building cause damage for the lessee, the lessor shall pay damages. |
4. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng. | 4. Do not unilaterally terminate the agreement if the lessee fulfills his/her contractual obligations, unless the lessee agrees to termination the agreement. |
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 5. Pay compensation for damage caused by the lessor. |
6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 6. Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 7. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 28. Quyền của bên thuê nhà, công trình xây dựng | Article 28. Rights of the lessee |
1. Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the lessor to transfer buildings by the deadline specified in the agreement. |
2. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng. | 2. Request the lessor to provide sufficient and truthful information about the building. |
3. Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. | 3. Exchange the building which is renting to other lessee with the consent of the lessor in writing. |
4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. | 4. Sublet a part of total of the building, if it is agreed in the agreement or the lessor agrees in writing. |
5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu. | 5. Keep renting as conditions agreed with the lessor in case the ownership is changed. |
6. Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra. | 6. Request the lessor to repair the building in case the building’ damage is not caused by the lessee’s fault. |
7. Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra. | 7. Request the lessor to Pay compensation for damage caused by the lessor’s fault. |
8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật này. | 8. Unilaterally terminate performance of the agreement as prescribed in Clause 2 Article 30 of this Law. |
9. Các quyền khác trong hợp đồng. | 9. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 29. Nghĩa vụ của bên thuê nhà, công trình xây dựng | Article 29. Obligations of the lessee |
1. Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Preserve and use buildings properly with their utilities, design and agreement specified in the agreement. |
2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Pay the rent in full for the building sale by the deadline and the method under the agreement. |
3. Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra. | 3. Repair damage of the building caused by the lessee. |
4. Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. | 4. Return the building to the lessor under the agreement. |
5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê. | 5. Do not renovate or demolish the building without the consent of the lessor. |
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 6. Pay compensation for damage caused by the lessee. |
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 7. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 30. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng | Article 30. Unilateral termination of the lease agreement. |
1. Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây: | 1. The lessor may unilaterally terminate performance of building lease agreement if the lessee commits the following acts: |
a) Thanh toán tiền thuê nhà, công trình xây dựng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên cho thuê; | a) Fail to pay the rent after 3 months from the deadline as specialized in the agreement without approval of the lessor; |
b) Sử dụng nhà, công trình xây dựng không đúng mục đích thuê; | b) Use the building for the improper purpose; |
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà, công trình xây dựng thuê; | c) Intentionally cause serious damage to the leased building; |
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà, công trình xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. | d) Repair, renovate, upgrade, exchange or sublet the building without any agreement or the lessor’s agreement in writing. |
2. Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: | 2. The lessee may unilaterally terminate performance of building rent agreement if the lessee commits the following acts: |
a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; | a) Failure to repair the building when it threatens safety or causes damage for the lessee; |
b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý; | b) Unreasonable increase of rent; |
c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. | c) The right to enjoyment of the building is restricted by the interests of a third person. |
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác. | 3. Any party which unilaterally terminates the lease agreement must notify the other party for at least 01 month prior to the termination, unless otherwise agreed. |
Mục 4. CHO THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | Section 4. LEASE PURCHASE AGREEMENT |
Điều 31. Nguyên tắc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 31. Rules for lease purchase agreement |
1. Nhà, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Any buildings for under a lease purchase agreement must meet requirements in terms of quality, safety, environmental hygiene and other necessary services for proper use according to utilities, design and agreement specified in the agreement. |
2. Việc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất. | 2. The lease purchase must be associated with the land. |
3. Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn thuê mua trước khi hết hạn thuê mua trong hợp đồng đã ký. | 3. Contracting parties may reach an agreement on shortening the duration of the lease purchase agreement ahead of schedule. |
Điều 32. Quyền của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 32. Rights of the lessor |
1. Yêu cầu bên thuê mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the lessee to receive the building according to the agreed schedule. |
2. Yêu cầu bên thuê mua thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Request the lessee to pay off the total amount by the agreed deadline and method. |
3. Yêu cầu bên thuê mua phối hợp thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Request the lessee to cooperate in completion of procedures for lease purchase by the agreed deadline. |
4. Yêu cầu bên thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê mua gây ra. | 4. Request the lessee to Pay compensation for damage at the lessee’s fault. |
5. Được bảo lưu quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng khi bên thuê mua chưa thanh toán đủ tiền thuê mua. | 5. Retain the ownership of the building when the lessee fails to pay off the total amount for lease purchase. |
6. Yêu cầu bên thuê mua bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 6. Request the lessee to preserve and use the building throughout the duration of the agreement. |
7. Các quyền khác trong hợp đồng. | 7. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 33. Nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 33. Obligations of the lessor |
1. Thông báo cho bên thuê mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có). | 1. Notify the lessor of restrictions on ownership of the building (if any). |
2. Thực hiện thủ tục thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. | 2. Follow procedures for lease purchase as prescribed in regulations of law. |
3. Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã cho thuê mua trong thời gian chưa bàn giao cho bên thuê mua. Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Keep the building in good condition during the period in which it is not transferred to the lessee. Maintain and repair the building periodically or as agreed by the contracting parties. |
4. Giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan cho bên thuê mua theo đúng tiến độ, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 4. Transfer the building and related documents to the lessee by the deadline with the quality and other conditions specified in the agreement. |
5. Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giao cho bên thuê mua khi kết thúc thời hạn thuê mua, trừ trường hợp bên thuê mua có văn bản đề nghị được tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. | 5. Apply for Certificate of land, ownership of houses and property on land granted to the lessee, except that the lessee requests in writing that they shall apply themselves for the Certificate. |
6. Bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 20 của Luật này. | 6. Provide warranty on the building as prescribed in Article 20 of this Law. |
7. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 7. Pay compensation for damage caused by the lessor. |
8. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 8. Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
9. Tạo điều kiện cho bên thuê mua chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng. | 9. Enable the lessee to assign their lease purchase agreement; |
10. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 10. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 34. Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 34. Rights of the lessee |
1. Yêu cầu bên cho thuê mua cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng. | 1. Request the lessor to provide sufficient and truthful information about the building. |
2. Yêu cầu bên cho thuê mua giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng; làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi kết thúc thời hạn thuê mua. | 2. Request the lessor to transfer the building and related documents under agreement; complete the procedures for application for Certificate of land, ownership of land and property on land when the lease purchase duration expires. |
3. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng. | 3. Sublet a part of total of the building or transfer the lease purchase agreement. |
4. Yêu cầu bên cho thuê mua sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua mà không phải do lỗi của mình gây ra. | 4. Request the lessor to repair the building in case the building’s damage not caused by the lessee’s fault. |
5. Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê mua gây ra. | 5. Request the lessor to pay compensation for damage caused by the lessor’s fault. |
6. Có quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng kể từ thời điểm đã thanh toán đủ tiền cho bên cho thuê mua. | 6. Acquire ownership of the building from the date on which the lessor receives payment in full. |
7. Các quyền khác trong hợp đồng. | 7. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 35. Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 35. Obligations of the lessee |
1. Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Preserve and use the building properly as specified in the agreement. |
2. Thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Pay off the total amount by the agreed deadline and method. |
3. Phối hợp với bên cho thuê mua thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Cooperate with the lessor in completion of procedures for lease purchase by the agreed deadline. |
4. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê mua. | 4. Do not renovate or demolish the building without the agreement of the lessor. |
5. Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra trong thời hạn thuê mua. | 5. Repair damage of the building caused by the lessor within the duration of lease purchase agreement. |
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 6. Pay compensation for damage caused by the lessor. |
7. Thông báo cho bên cho thuê mua về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng. | 7. Notify the lessor of a part or total of the building sublease; the transfer of lease purchase agreement. |
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 8. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng | Article 36. Transfer of lease purchase agreement |
1. Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng. | 1. The lessee may transfer the lease purchase agreement when the application for Certificate of land, ownership of houses and property on land granted to the lessee has not submitted to competent agencies. The transfer of lease purchase agreement must be made in writing and certified by the lessor. |
2. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng với bên cho thuê mua. Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. | 2. The transferee of lease purchase agreement may resume rights and obligations of the lessee. The lessor must enable contracting parties to transfer the agreement and do not collect any charges relating to the transfer of agreement. |
3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. | 3. The transferee shall be granted the Certificate of land, ownership of houses and property on land by competent agencies as prescribed law on land. |
4. Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều này không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. | 4. The transfer of agreement prescribed in this Article shall not be applicable to social house lease purchase agreement. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall provide guidance on this Article. |
Mục 5. CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THUÊ, CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | Section 5. LAND TRANSFER, LEASE AND SUBLEASE |
Điều 37. Nguyên tắc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất | Article 37. Rules for land transfer, lease and sublease |
1. Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này. | 1. The land transfer, lease, and sublease must conform to requirements prescribed in Clause 2 Article 8 of this Law. |
2. Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật đất đai về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai. | 2. The land transfer, lease, and sublease must comply with regulations of law on land use purpose, land use term and land registration. |
Điều 38. Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Article 38. Rights of the transferor |
1. Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the transferee to pay off the total amount on schedule with the method under the agreement. |
2. Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Request the transferee to receive the land on schedule specified in the agreement. |
3. Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra. | 3. Request the transferee to Pay compensation for damage caused by the transferee’s fault. |
4. Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | 4. Do not transfer the land if the payment in full has not been given, unless otherwise agreed. |
5. Các quyền khác trong hợp đồng. | 5. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 39. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Article 39. Obligations of the transferor |
1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp. | 1. Provide sufficient and true information about the land and take responsibility for supplied information. |
2. Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Transfer the proper area, location and condition of land as specified in the agreement to the transferee. |
3. Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. | 3. Register the land as prescribed in law on land and give the Certificate of land, ownership of houses and property on land to the transferee, except that the transferee requests in writing that they shall conduct the procedures for the Certificate themselves. |
4. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 4. Pay compensation for damage caused by the transferor. |
5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 5. Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
6. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 6. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 40. Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Article 40. Rights of the transferee |
1. Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng. | 1. Request the transferor to provide sufficient and truthful information about the land. |
2. Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 2. Request the transferor to complete the procedures and give them the Certificate of land, ownership of land and property on land. |
3. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Request the transferor to transfer the proper area, location and condition of land as specified in the agreement to the transferee. |
4. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra. | 4. Request the transferor to Pay compensation for damage caused by the transferor’s fault. |
5. Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng. | 5. Acquire land ownership from the date on which the land is transferred by the transferor. |
6. Các quyền khác trong hợp đồng. | 6. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 41. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Article 41. Obligations of the transferee |
1. Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Pay off the total amount by the deadline to the transferor with the method under the agreement. |
2. Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng. | 2. Ensure the rights of a third person towards the land which is transferred. |
3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 3. Pay compensation for damage caused by the transferee. |
4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 4. Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
5. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 5. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 42. Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất | Article 42. Rights of the lessor |
1. Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng. | 1. Request the lessee to use the land for proper purposes, land-use planning, investment projects and agreement specified in the agreement. |
2. Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Request the lessee to pay off the total amount by the deadline with the method under the agreement. |
3. Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại. | 3. Request the lessee to terminate the improper land use, land destruction or land deterioration; if the lessee has not stopped committing violations, the lessor is entitled to unilaterally terminate the agreement performance and request the lessee return the land and pay compensation for damage. |
4. Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng. | 4. Request the lessee to return the land when the lease term expires. |
5. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra. | 5. Request the lessee to pay compensation for damage caused by the lessee’s fault. |
6. Các quyền khác trong hợp đồng. | 6. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 43. Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất | Article 43. Obligations of the lessor |
1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp. | 1. Provide sufficient and truthful information about the land and take responsibility for supplied information. |
2. Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Transfer the proper area, location and condition of land as specified in the agreement to the lessee. |
3. Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất. | 3. Register the land lease. |
4. Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích. | 4. Check and warn the lessee about land protection and proper land use. |
5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 5. Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
6. Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê. | 6. Notify the lessee of rights of a third person towards the land which is leased. |
7. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 7. Pay compensation for damage caused by the lessor. |
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 8. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 44. Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất | Article 44. Rights of the lessee |
1. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê. | 1. Request the transferor to provide sufficient and truthful information about the land. |
2. Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. Request the lessor to transfer the proper area, location and condition of land as specified in the agreement to the lessee. |
3. Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng. | 3. Use the leased land within agreed duration. |
4. Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê. | 4. Use the leased land and enjoy achievements and investment results on the leased land. |
5. Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra. | 5. Request the lessor to pay compensation for damage caused by the lessor’s fault. |
6. Các quyền khác trong hợp đồng. | 6. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 45. Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất | Article 45. Obligations of the lessee |
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê. | 1. Use the land for proper use, limit, and duration. |
2. Không được hủy hoại đất. | 2. Do not deteriorate the land. |
3. Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Pay rent in full by the deadline with the method under the agreement. |
4. Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh. | 4. Conform to regulations on environment protection; do not infringe the lawful rights and benefits of neighbor's land users |
5. Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng. | 5. Return the land on schedule with the condition specified in the agreement. |
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 6. Pay compensation for damage caused by the lessee. |
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 7. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cho thuê lại quyền sử dụng đất | Article 46. Rights and obligations of contracting parties in the sublease agreement |
Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê lại, bên thuê lại quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các Điều 42, 43, 44 và 45 của Luật này. | Rights and obligations of sublessor and sublessee shall be complied with regulations in Article 42, 43, 44 and 45 of this Law. |
Điều 47. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất | Article 47. Content of land transfer, lease, sublease agreement; |
Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải có các nội dung chính sau đây: | The land transfer, lease, sublease agreement shall contain: |
1. Tên, địa chỉ của các bên; | 1. Names and addresses of contracting parties; |
2. Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có); | 2. Information about types of land, area, location, number, limit and land condition, property on land (if any); |
3. Thời hạn sử dụng đất; | 3. Land use term; |
4. Giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có); | 4. Price of land transfer, lease, and sublease including property on land (if any); |
5. Phương thức và thời hạn thanh toán; | 5. Payment method and deadline; |
6. Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo; | 6. Land transfer deadline and enclosed documents; |
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên; | 7. Rights and obligations of contracting parties; |
8. Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có); | 8. Rights of a third person towards the land (if any); |
9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; | 9. Liability for breaches of agreement; |
10. Phạt vi phạm hợp đồng; | 10. Penalties for breaches of agreement; |
11. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; | 11. Dealing with the expired agreement regarding land lease or sublease; |
12. Giải quyết tranh chấp; | 12. Dispute settlement; |
13. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý. | 13. Cases in which the agreement is terminated and solutions; |
Mục 6. CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN | Section 6. TRANSFER OF ALL OR A PORTION OF REAL ESTATE PROJECT |
Điều 48. Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản | Article 48. Rules for transfer of all or a portion of real estate project |
1. Chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh. | 1. The real estate project investor may transfer all or a portion of a project to another investor for business. |
2. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu sau đây: | 2. The transfer of all or a portion of real estate project shall meet the following requirements: |
a) Không làm thay đổi mục tiêu của dự án; | a) Do not change objectives of the project; |
b) Không làm thay đổi nội dung của dự án; | b) Do not change objectives of the project's plan; |
c) Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan. | c) Ensure the rights of clients and related contracting parties. |
3. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai. | 3. The transfer of all or a portion of real estate project shall be approved in writing by competent agencies. The investor (transferee) may be granted the Certificate of land, ownership of land and property on land or may register the adjustments in the Certificated granted to the transferor as prescribed in law on land. |
4. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án. | 4. The transferee is not required to complete the project documents, construction planning and license for construction again if the approval for investment policies and investment decision is not changed. |
Điều 49. Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản | Article 49. Requirements in terms of transfer of all or a portion of real estate project |
1. Dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có các điều kiện sau đây: | 1. The transferred real estate project shall meet the following requirements: |
a) Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt; | a) The project is approved by competent agencies; there is a specific planning 1/500 or general ground planning which is approved; |
b) Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt; | b) The compensation or site clearance of the transferred project or a portion of the transferred project has been finished. Regarding transfer of all infrastructure construction projects, the technical infrastructure must be completed equivalent to schedule as specified in the approved project; |
c) Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | c) The land in the project is not disputed or distrained by a competent agency |
d) Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt. | d) There is no decision on project or land revocation conducted by a competent agency; in case there is any violation during the progress of the project, the investor must abide by the decision on penalty. |
2. Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng. | 2. The transferor has a Certificate of land regarding all or a portion of the transferred project. |
3. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án. | 3. The transferee must be a real estate enterprise, acquire financial competence and commit to keep conducting the business as prescribed in regulations of law and ensure that the project is conducted under proper progress and plan. |
Điều 50. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản | Article 50. Competence in transfer of all or a portion of real estate project |
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư. | 1. The People’s Committees of provinces shall consider permitting the transfer of all or a portion of real estate project which is approved by the People’s Committee of the province. |
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư. | 2. The Prime Minister shall consider permitting the transfer of all or a portion of real estate project regarding projects approved by the Prime Minister. |
Điều 51. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản | Article 51. Procedures for transfer of all or a portion of real estate project |
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền. | 1. The investor shall apply for transfer of all or a portion of the project to The People’s Committee of the province where the project or the body which is authorized by The People’s Committee of the province is located. |
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết. | 2. Within 30 days from the day on which the satisfactory application is received, The People’s Committee of the province shall make a decision on permission for the transfer, if the application is rejected, the investor shall be informed in writing. |
Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định. | Regarding the project approved by the Prime Minister, the People’s Committee of the province shall confer with the Ministries in charge and the Ministry of Construction then send a report to the Prime Minister for consideration within 45 days from the day on which the satisfactory application is received. |
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án. | 3. Within 30 days from the day on which the decision on permission for project transfer made by competent agencies, contracting parties must finish the transfer agreement conclusion and project transfer. |
Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư chuyển nhượng làm thủ tục trả lại đất cho Nhà nước; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | If the transferee who receive the real estate project is a foreign-invested enterprise, the transferor shall return the land to the State after the decision on permission for project transfer made by competent agencies; then the competent agencies shall allocate or lease out the land to the transferee within 30 days from the day on which the satisfactory application is received. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall provide guidance on this Article. |
Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản | Article 52. Rights and obligations of contracting parties in agreement on transfer of all or a portion of real estate project |
1. Chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản có các quyền và nghĩa vụ sau đây: | 1. Rights and obligations of the transferor: |
a) Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó; | a) Transfer their rights and obligations regarding all or a portion of the project to the transferee for real estate trading, excluding rights and obligations which are completely fulfilled not related to the transferee and progress of such project or the portion of project; |
b) Chuyển giao hồ sơ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải quyết thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan tới dự án, phần dự án chuyển nhượng; | b) Transfer the related documents to the transferee; notify clients and entities related to the project or the portion of transferred project promptly, sufficiently, publicly and handle with their lawful rights and benefits. |
c) Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai; | c) Cooperate with the transferee in completion of procedures for land transfer to the transferor as prescribed in law on land. |
d) Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng; | d) Regarding transfer of a portion of real estate project, the transferor may request the transferee to keep constructing the building in the transferred project on schedule and specific planning 1/500 or general ground planning; observe and promptly notify competent agencies of violations of the transferee against land use or construction. |
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật; | dd) Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
e) Các quyền và nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | e) Exercise other rights and obligations specified in the agreement. |
2. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản có các quyền và nghĩa vụ sau đây: | 2. Rights and obligations of the transferee: |
a) Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao; | a) Retain and exercise rights or fulfill obligations transferred from the transferor; |
b) Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt; | b) Keep conducting the construction and business on schedule and under approved plan; |
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng; | c) Regarding receiving a portion of real estate project, the transferee must meet requirements of the transferor for conformity to progress and planning of the project; |
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật; | d) Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | dd) Exercise other rights and obligations specified in the agreement. |
Điều 53. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản | Article 53. Content of agreement on transfer of all or a portion of real estate project |
Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau đây: | Content of agreement on transfer of all or a portion of real estate project: |
1. Tên, địa chỉ của các bên; | 1. Names and addresses of contracting parties; |
2. Thông tin cơ bản của dự án đã được phê duyệt; | 2. Basic information about approved project; |
3. Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng; | 3. Specific information about all or a portion of transferred project; |
4. Giá chuyển nhượng; | 4. Transfer price; |
5. Phương thức và thời hạn thanh toán; | 5. Payment method and deadline; |
6. Thời hạn bàn giao toàn bộ hoặc một phần dự án và hồ sơ kèm theo; | 6. All or a portion of transfer deadline and enclosed documents; |
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên; | 7. Rights and obligations of contracting parties; |
8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất; | 8. Liability of contracting parties in the completion of administrative procedures relating to the land; |
9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; | 9. Liability for breaches of agreement; |
10. Phạt vi phạm hợp đồng; | 10. Penalties for breaches of agreement; |
11. Giải quyết tranh chấp; | 11. Dispute settlement; |
12. Các trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng và các biện pháp xử lý; | 12. Cases in which the agreement is terminated and solutions; |
13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. | 13. Effective date of the agreement. |
Chương III | Chapter III |
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI | OFF-THE-PLAN REAL ESTATE TRADING |
Điều 54. Quyền kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai | Article 54. Rights to conduct off-the-plan real estate trading |
1. Chủ đầu tư dự án bất động sản có quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai. | 1. A real estate investor is entitled to sell, lease or lease purchase off-the-plan buildings. |
2. Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định của Chương này, các quy định tương ứng trong Chương II và các quy định khác có liên quan của Luật này. | 2. The off-the-plan building sale, lease or lease purchase shall be complied with regulations of this Chapter, equivalent regulations of Chapter II and other relevant regulations of this Law. |
Điều 55. Điều kiện của bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh | Article 55. Requirements in terms of off-the-plan real estate to be put on the market |
1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó. | 1. There are documents on land, project documents or construction drawing approved by competent agencies, License for construction if it is required, documents on certification of completion of technical infrastructure in equivalent to project progress; or it is required to gain the certification of completion of the foundation of the building regarding off-the-plan apartment buildings or mix-used buildings. |
2. Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua. | 2. Before entering an agreement on sale or lease purchase of an off-the-plan building |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; trường hợp không đủ điều kiện phải nêu rõ lý do. | Within 15 days from the day on which the notification is received, the agency in charge of housing of province shall respond in writing to the investor with the building permitted to be sold or leased purchase; if the building do not meet the requirements, they must provide explanation. |
Điều 56. Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai | Article 56. Guarantee on off-the-plan building sale or lease purchase |
1. Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng. | 1. The investor’s financial obligations must be guaranteed by a competent commercial bank in case the investor fails to transfer the building on schedule as commitment to clients before the investor sell or lease purchase off-the-plan buildings. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố danh sách ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh trong kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai. | The State bank of Vietnam shall issue the list of competent commercial banks which may give guarantee in the off-the-plan real estate trading. |
2. Phạm vi, điều kiện, nội dung và phí bảo lãnh do các bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm thực hiện trách nhiệm của bên bảo lãnh quy định tại khoản 3 Điều này và phải được lập thành hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng bảo lãnh cho bên mua, bên thuê mua khi ký kết hợp đồng mua, thuê mua. | 2. The scope, requirements, content and guarantee fee shall be agreed by contracting parties and concluded in an agreement provided that responsibility of the guarantor must be ensured as prescribed in Clause 3 of this Article. The investor shall send the copy of guarantee agreement to the buyer or lessee when the agreement on sale or lease purchase is signed. |
Hợp đồng bảo lãnh có thời hạn cho đến khi nhà ở được bàn giao cho bên mua, bên thuê mua. | The guarantee agreement will stay unexpired until the building is transferred to the buyer or lessee. |
3. Trường hợp chủ đầu tư không thực hiện bàn giao nhà ở theo tiến độ đã cam kết và bên mua, bên thuê mua có yêu cầu thì bên bảo lãnh có trách nhiệm hoàn lại số tiền ứng trước và các khoản tiền khác cho khách hàng theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở và hợp đồng bảo lãnh đã ký kết. | 3. If the investor fails to transfer the building on schedule as committed and at the request of the buyer or lessee, the guarantor shall make a refund of the option fee and other payments to clients under agreement on housing sale or lease purchase and signed guarantee agreement. |
4. Việc bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại Điều này và quy định của pháp luật về bảo lãnh. | 4. The guarantee on off-the-plan building sale or lease purchase shall be conformed to regulations of this Article and regulations of law on guarantee. |
Điều 57. Thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai | Article 57. Payment for off-the-plan real estate sale or lease purchase |
1. Việc thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp bên bán, bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. | 1. The off-the-plan real estate sale or lease purchase shall be paid by installments, the initial installment do not exceed 30% of the agreement value, the next installments shall be conformable with real estate construction progress provided that total installment does not exceed 70% of the agreement value if the building has been not transferred to clients; if the seller or the lessor is a foreign-invested enterprise, the total installment does not exceed 50% of the agreement value. |
Trường hợp bên mua, bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì bên bán, bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua. | If the buyer or the lessee has been not granted the Certificate of land, ownership of land and property on land, the seller or the lessor shall not collect payment not exceeding 95% of the agreement value from the buyer or the lessee; the remaining value shall be paid when the buyer or the lessee is granted the Certificate of land, ownership of land and property on land by competent agencies. |
2. Chủ đầu tư phải sử dụng tiền ứng trước của khách hàng theo đúng mục đích đã cam kết. | 2. The investor must use the option fee given by clients for proper purpose as committed. |
Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai | Article 58. Rights and obligations of contracting parties in off-the-plan building sale or lease purchase |
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán, thuê mua bất động sản quy định tại Chương II của Luật này, các bên còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây: | Apart from rights and obligations of contracting parties in real estate sale or lease purchase prescribed in Chapter II of this Law, they shall have following rights and obligations: |
1. Bên mua, bên thuê mua có quyền yêu cầu bên bán, bên cho thuê mua cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình; | 1. The buyer or the lessee may request the seller or the lessor to provide information about construction progress, option fee use and physical verification at the work; |
2. Bên bán, bên cho thuê mua có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để bên mua, bên thuê mua kiểm tra thực tế tại công trình. | 2. The seller or the lessor must provide information about construction progress, option fee use and enable the buyer to conduct physical verification at the work; |
Điều 59. Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai | Article 59. Transfer of off-the-plan building sale or lease purchase agreement |
1. Bên mua, bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được lập thành văn bản, có xác nhận của chủ đầu tư vào văn bản chuyển nhượng. | 1. The buyer or the lessee may transfer the off-the-plan building sale or lease purchase agreement if the application for the Certificate of land, ownership of land and property on land granted to the buyer or the lessee has been not sent to competent agencies. The transfer of off-the-plan building sale or lease purchase agreement must be made in writing and certified by the investor. |
2. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. | 2. The agreement transferee may retain rights and obligations of the buyer or the lessee. The investor must enable contracting parties to transfer the agreement and collect no remuneration related to the agreement transfer. |
3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. | 3. The last agreement transferee shall be granted the Certificate of rights to use land, ownership of land property on land as prescribed in law on land. |
4. Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều này không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội. | 4. The agreement transfer prescribed in this Article shall not apply to social house sale or lease purchase agreements. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall providing guidance on this Article. |
Chương IV | Chapter IV |
KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN | REAL ESTATE SERVICES |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG | Section 1. GENERAL PROVISIONS |
Điều 60. Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài | Article 60. Scope of real estate services provided by Vietnamese organizations or individuals, overseas Vietnamese, or foreign organizations or individuals |
Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định của Luật này. | Any Vietnamese organizations or individuals, overseas Vietnamese, or foreign organizations or individuals are entitled to provide real estate brokerage services, real estate trading floors, real estate counseling, or real estate management as prescribed in this Law. |
Điều 61. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản | Article 61. Real estate service agreement |
1. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản: | 1. Types of real estate service agreement |
a) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản; | a) Real estate brokerage service agreement; |
b) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản; | b) Real estate counseling service agreement; |
c) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản. | c) Real estate management service agreement. |
2. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận. | 2. The real estate service agreement must be made in writing. The agreement’s notarization or authentication shall be agreed by contracting parties. |
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng. | 3. The effective date of the agreement shall be agreed by contracting parties and stated in the agreement. In case the agreement is notarized or authenticated, the effective date of the agreement is the date on which it is notarized or authenticated. If there is no agreement between contracting parties or the agreement is not notarized or authenticated, the effective date of the agreement shall be the day on which it is signed. |
4. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản do các bên thỏa thuận và phải có các nội dung chính sau đây: | 4. The real estate service agreement agreed by contracting parties shall contain |
a) Tên, địa chỉ của các bên; | a) Names and addresses of contracting parties; |
b) Đối tượng và nội dung dịch vụ; | b) Entities and content of the services; |
c) Yêu cầu và kết quả dịch vụ; | c) Requirements and results of the services; |
d) Thời hạn thực hiện dịch vụ; | d) Service provision duration; |
đ) Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ; | dd) Service fee, remuneration, and service commission; |
e) Phương thức, thời hạn thanh toán; | e) Payment method and deadline; |
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên; | g) Rights and obligations of contracting parties; |
h) Giải quyết tranh chấp; | h) Dispute settlement; |
i) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. | i) Effective date of the agreement. |
Mục 2. DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN | Section 2. REAL ESTATE BROKERAGE SERVICE |
Điều 62. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản | Article 62. Requirements for real estate brokerage service providers |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Any real estate brokerage service providers must set up the enterprise and there are at least 2 employees obtaining real estate broker license (hereinafter referred to as broker license), excluding cases prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế. | 2. Any individual is entitled to provide real estate brokerage services independently provided that he obtains a broker license and pay taxes as prescribed in law on taxation. |
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản. | 3. Any real estate service provider is not entitled to be both a broker and a contracting party in a real estate transaction. |
Điều 63. Nội dung môi giới bất động sản | Article 63. Real estate brokerage services |
1. Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng. | 1. Look for partners who meet requirements given by clients for agreement negotiation and conclusion. |
2. Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 2. Act as authorized representative to follow procedures for real estate sale, transfer, lease, and sublease or lease purchase. |
3. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 3. Provide information and support contracting parties in negotiation and conclusion of agreement on real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase. |
Điều 64. Thù lao môi giới bất động sản | Article 64. Real estate brokerage remunerations |
1. Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng tiền thù lao môi giới từ khách hàng không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản giữa khách hàng và người thứ ba. | 1. The real estate brokerage service providers shall receive remunerations from clients regardless of results of real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase between their clients and a third person. |
2. Mức thù lao môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng không phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới. | 2. The real estate brokerage remunerations shall be agreed by contracting parties regardless of brokerage transfer price. |
Điều 65. Hoa hồng môi giới bất động sản | Article 65. Real estate brokerage commission |
1. Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng hoa hồng môi giới khi khách hàng ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 1. The real estate brokerage service providers shall receive brokerage commission when their clients sign agreements on real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase. |
2. Mức hoa hồng môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. | 2. The real estate brokerage commission shall be agreed by contracting parties. |
Điều 66. Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản | Article 66. Rights of real estate brokerage service providers |
1. Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này. | 1. Provide real estate brokerage services as prescribed in this Law. |
2. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản. | 2. Request their clients to provide documents and information about the real estate. |
3. Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng. | 3. Receive remunerations or commission as specified in the signed agreement. |
4. Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới. | 4. Hire other real estate brokerage service providers to provide real estate brokerage services within the scope of the signed agreement provided that take responsibility for brokerage result to the clients. |
5. Các quyền khác trong hợp đồng. | 5. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 67. Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản | Article 67. Obligations of real estate brokerage service providers |
1. Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng. | 1. Abide by the signed agreement. |
2. Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp. | 2. Provide documents and information about the real estate brokered by them and take responsibility for documents and information provided by them. |
3. Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 3. Support contracting parties in negotiation and conclusion of agreement on real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase. |
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 4. Conform to the reporting as prescribed in regulations of law and subject to inspection carried out by competent agencies. |
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 5. Pay compensation for damage caused by the provider. |
6. Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 6. Fulfill tax obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 7. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 68. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | Article 68. Real estate broker license |
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. An individual shall be granted broker license if they: |
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; | a) Have full capacity for civil acts; |
b) Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; | b) Obtain at least upper-secondary graduation degree; |
c) Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản. | c) Have passed examination in real estate brokerage knowledge. |
2. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm. | 2. Broker license’s duration is 05 years. |
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. | 3. The Minister of Construction shall providing guidance on grant of broker license. |
Mục 3. DỊCH VỤ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN | Section 3. REAL ESTATE TRADING FLOORS |
Điều 69. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản | Article 69. Requirements for real estate trading floor establishment |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. | 1. Any organizations or individuals who wish to provide real estate trading floor service must establish the enterprise. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. | 2. The real estate trading floor enterprise must have at least 02 employees obtaining broker license; the manager of real estate trading floors must obtain a broker license. |
3. Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động. | 3. A real estate trading floor must have regulations, name, address, facilities and technical satisfying requirements in terms of operation. |
Điều 70. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản | Article 70. Real estate trading floor operation |
1. Thực hiện việc giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 1. Conduct real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase transactions. |
2. Tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; giới thiệu, niêm yết, cung cấp công khai thông tin về bất động sản cho các bên tham gia có nhu cầu giao dịch; kiểm tra giấy tờ về bất động sản bảo đảm đủ điều kiện được giao dịch; làm trung gian cho các bên trao đổi, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. | 2. Organize the real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase; publicly provide or post information about real estate to potential clients check documents on the real estate eligible for transactions; act as a broker between contracting parties in negotiation and conclusion of agreement on real estate sale, transfer, lease, sublease, or lease purchase. |
Điều 71. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản | Article 71. Rights of real estate trading floor service providers |
1. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản. | 1. Request their clients to provide documents and information about the real estate to be put on the trading floor. |
2. Từ chối đưa lên sàn giao dịch bất động sản các bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh. | 2. Refuse to put on real estate unconformable to be put on the market on the trading floor. |
3. Được thu phí dịch vụ của khách hàng có bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản. | 3. Collect fee from clients whose real estate is put on real estate trading floor. |
4. Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra. | 4. Request the clients to Pay compensation for damage caused by the clients. |
5. Các quyền khác trong hợp đồng. | 5. Exercise other rights specified in the agreement. |
Điều 72. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản | Article 72. Obligations of real estate trading floor service providers |
1. Bảo đảm bất động sản được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện được giao dịch. | 1. Ensure real estate conformable for transactions before putting on the real estate trading floor. |
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp. | 2. Provide sufficient and truthful documents and information about the real estate and take responsibility for documents and information provided by the enterprise. |
3. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật và điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. | 3. Ensure facilities, technical and requirements for operation of real estate trading floor. |
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 4. Conform to the reporting as prescribed in regulations of law and subject to inspection carried out by competent agencies. |
5. Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật. | 5. Fulfill tax obligations to the State as prescribed in regulations of law. |
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 6. Pay compensation for damage caused by the enterprise. |
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | 7. Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản | Article 73. Rights and obligations of real estate trading floor participants |
1. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các quyền sau đây: | 1. Any real estate trading floor participant has following rights: |
a) Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản; | a) Request the real estate trading floor provider to provide documents and information about the real estate; |
b) Ký hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản để mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; | b) Conclude the agreement with the real estate trading floor provider on real estate sale, transfer, lease, sublease, or lease purchase. |
c) Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản bồi thường thiệt hại do lỗi của sàn giao dịch bất động sản gây ra; | c) Request the real estate trading floor provider to Pay compensation for damage caused by the participant. |
d) Các quyền khác trong hợp đồng. | d) Exercise other rights specified in the agreement. |
2. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các nghĩa vụ sau đây: | 2. Any real estate trading floor participant has following obligations: |
a) Thực hiện quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; | a) Conform to regulations of real estate trading floor; |
b) Trả phí dịch vụ cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; | b) Pay charges to real estate trading floor providers; |
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; | c) Pay compensation for damage caused by the participant. |
d) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. | d) Fulfill other obligations specified in the agreement. |
Mục 4. DỊCH VỤ TƯ VẤN, QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN | Section 4. REAL ESTATE COUNSELING AND MANAGEMENT SERVICES |
Điều 74. Dịch vụ tư vấn bất động sản | Section 74. Real estate counseling services |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. | 1. Any organizations or individuals who wish to provide real estate counseling services must establish the enterprise. |
2. Nội dung kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm: | 2. Real estate counseling services contain: |
a) Tư vấn pháp luật về bất động sản; | a) Legal counseling on real estate; |
b) Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản; | b) Counseling on real estate creation and trading; |
c) Tư vấn về tài chính bất động sản; | c) Counseling on real estate finance; |
d) Tư vấn về giá bất động sản; | d) Counseling on real estate price; |
đ) Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản. | dd) Counseling on real estate sale, transfer, lease, sublease or lease purchase agreement. |
3. Nội dung, phạm vi tư vấn, quyền và nghĩa vụ của các bên, phí dịch vụ tư vấn bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Counseling content and scope, rights and obligations of contracting parties, real estate counseling fees shall be agreed by contracting parties. |
4. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 4. The real estate counseling service providers shall take responsibility for commitment in the agreement and compensation for damage caused by the enterprise. |
Điều 75. Dịch vụ quản lý bất động sản | Section 75. Real estate management services |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. Trường hợp kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở thì phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. | 1. Any organizations or individuals who wish to provide real estate management services must establish the enterprise. If they provide residential apartment building or mix-used building management services, they must satisfy requirements prescribed in law on housing. |
2. Nội dung kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản bao gồm: | 2. Real estate counseling services contain: |
a) Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất; | a) Sell, transfer, lease out, sublet or lease purchase the real estate as authorized by building owners or land owners; |
b) Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản; | b) Provide services to ensure the normal operation of the real estate; |
c) Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản; | c) Maintain or repair the real estate; |
d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo đúng hợp đồng; | d) Manage, observe the real estate enjoyment of the clients under agreement; |
đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất. | dd) Enjoy rights and fulfill obligations to clients or the State as authorized by the building owners or the land owners. |
3. Nội dung, thời gian, phạm vi quản lý bất động sản, quyền và nghĩa vụ của các bên và giá dịch vụ quản lý bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. | 3. Content, time and scope of real estate management, rights and obligations of contracting parties and real estate management price shall be agreed by the contracting parties. |
4. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. | 4. The real estate management service enterprise takes responsibility for commitment in the agreement and pay compensation for damage caused by the enterprise. |
Chương V | Chapter V |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN | STATE MANAGEMENT OF REAL ESTATE TRADING |
Điều 76. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản | Article 76. State management of real estate trading |
1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 1. Issue and implement legislative documents on real estate trading. |
2. Xây dựng, ban hành chiến lược phát triển thị trường bất động sản, kế hoạch thực hiện các dự án bất động sản. | 2. Formulate and issue strategy for real estate market development, plans for conducting real estate projects. |
3. Xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản. | 3. Formulate and announce indices of real estate market evaluation. |
4. Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản. | 4. Formulate communication system about real estate market. |
5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, tình hình triển khai thực hiện dự án bất động sản. | 5. Inspect the implementation of regulations of law on real estate trading and real estate project execution. |
6. Phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh doanh bất động sản. | 6. Raise awareness of law on real estate trading. |
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong kinh doanh bất động sản. | 7. Handle complaints, denunciation, and violations against law on real estate trading. |
Điều 77. Trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản | Article 77. State management of real estate trading |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản. | 1. The Government shall be in charge of state management of real estate trading. |
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản trên phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Ministry of Construction shall take responsibility to the Government for state management of real estate trading nationwide and have the following tasks and entitlements: |
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản; | a) Request competent authorities to issue or issue themselves within their competence legislative documents on real estate trading; |
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển thị trường bất động sản; | b) Request the Prime Minister to issue and direct to carry out the strategy for real estate market development; |
c) Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức thực hiện và quản lý kinh doanh bất động sản; | c) Cooperate with Ministries, ministerial-level agencies, The People’s Committee of the province in implementation and management of real estate trading; |
d) Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định chi tiết việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; | d) Provide for grant of real estate brokerage broker license; provide training course in real estate brokerage knowledge, operate real estate trading floors; provide guidance on establishment and operation of real estate trading floors; |
đ) Xây dựng và quản lý vận hành hệ thống thông tin quốc gia về thị trường bất động sản; xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước; | dd) Formulate and manage national communication system for real estate market; formulate and announce indices of real estate market evaluation nationwide; |
e) Phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh doanh bất động sản; | e) Raise awareness of law on real estate trading; |
g) Hợp tác quốc tế về kinh doanh bất động sản; | g) International cooperation in real estate trading; |
h) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bất động sản; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát các dự án kinh doanh bất động sản để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi, đình chỉ, tạm dừng hoặc điều chỉnh, chuyển đổi, chuyển nhượng các dự án kinh doanh bất động sản; | h) Inspect the implementation of law on real estate trading; cooperate with The People’s Committee of the province in inspection of real estate project to request competent agencies to revoke, suspend, postpone or adjust, converse, or transfer real estate projects. |
i) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; | i) Handling complaints or denunciation and actions against violations within their competence or request competent agencies to handle as prescribed in regulations of law; |
k) Báo cáo Chính phủ về tình hình kinh doanh bất động sản, thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước. | k) Send a report to the Government on real estate trading, real estate market nationwide. |
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm: | 3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take responsibility within their competence for: |
a) Hướng dẫn việc bố trí quỹ đất cho phát triển thị trường bất động sản trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; | a) Provide guidance on land resource allocation to real estate market development in the land-use planning; |
b) Quy định, hướng dẫn về các loại đất được tham gia thị trường bất động sản theo quy định của Luật đất đai và Luật này; | b) Provide guidance on types of land to be put on the real estate market as prescribed in Law on land and this Law; |
c) Quy định, hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong kinh doanh bất động sản. | c) Provide guidance on issuance of the Certificate of land use right, ownership of housing and property on land in real estate trading. |
4. Bộ Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về thuế và nghĩa vụ tài chính khác trong kinh doanh bất động sản. | 4. The Ministry of Finance must request competent agencies to formulate policies on taxation and other financial obligations in real estate trading. |
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn việc thanh toán trong các giao dịch kinh doanh bất động sản, việc cho vay thế chấp bằng bất động sản, bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. | 5. The State bank of Vietnam must provide guidance on payment in real estate trading transactions, loan security with real estate, guarantee in off-the-plan building sale or lease purchase. |
6. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức quản lý, kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. | 6. Ministries, ministerial-level agencies must cooperate with the Ministry of Construction in management and inspection of real estate trading. |
Điều 78. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 78. Responsibility of the People’s Committees of the provinces |
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với kinh doanh bất động sản trên địa bàn. | 1. Carry out state management of real estate trading on administrative divisions. |
2. Bố trí quỹ đất để phát triển các dự án bất động sản trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương. | 2. Allocate land resource to develop real estate projects in the local land-use planning. |
3. Ban hành, công khai và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các dự án bất động sản. | 3. Publicly issue and implement plans for real estate projects. |
4. Quản lý hành nghề môi giới bất động sản, hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và các dịch vụ bất động sản khác trên địa bàn. | 4. Manage real estate brokers, real estate trading floor operation and other real estate services in the administrative divisions. |
5. Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản trên phạm vi địa bàn. | 5. Formulate national communication system for real estate market; formulate and announce indices of real estate market evaluation in the administrative divisions. |
6. Phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh doanh bất động sản trên địa bàn. | 6. Raise awareness of law on real estate trading in the administrative divisions. |
7. Hợp tác quốc tế về kinh doanh bất động sản. | 7. International cooperation in real estate trading; |
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản trên địa bàn theo thẩm quyền; tổ chức kiểm tra, rà soát các dự án kinh doanh bất động sản trên địa bàn để thực hiện việc thu hồi, đình chỉ, tạm dừng hoặc điều chỉnh, chuyển đổi, chuyển nhượng các dự án kinh doanh bất động sản. | 8. Inspect, handle complaints and denunciation and handle violations against law on real estate trading in the administrative divisions within their competence; check real estate projects in the administrative divisions for revocation, suspension, postpone or adjustment, converse*, and transfer of real estate projects. |
9. Báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình thị trường bất động sản trên địa bàn. | 9. Send a report on real estate market in the administrative divisions to the Ministry of Construction. |
Điều 79. Xử lý vi phạm | Article 79. Actions against violations |
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh bất động sản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 1. Any organization or individual committing violations against law on real estate trading shall be disciplined, imposed administrative penalties or face a criminal prosecution according to nature and severity of the violations, in case of causing damage, they shall indemnify as prescribed in regulations of law. |
2. Xử lý thu hồi dự án bất động sản: | 2. Revocation of real estate projects: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc đầu tư dự án quyết định thu hồi dự án để giao cho chủ đầu tư khác tiếp tục thực hiện trong các trường hợp chủ đầu tư dự án vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy hoạch, kiến trúc mà không có giải pháp khắc phục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và những trường hợp dự án thuộc diện bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp dự án có chủ đầu tư đề nghị được nhận chuyển nhượng theo quy định tại Mục 6 Chương II của Luật này; | a) If any investor commit regulations of law on construction, planning, or architecture without handling measures at the request of competent agencies and there are projects whose land subject to be revoked as prescribed in law on land, excluding projects to be transfer by other investor as prescribed in Section 6 Chapter II in this Law, the competent agencies in charge of project permission shall decide to revoke such projects to transfer to other investor. |
b) Chủ đầu tư bị thu hồi dự án có trách nhiệm giải quyết những tồn tại của dự án bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ của khách hàng và các bên có liên quan tới dự án; | b) The investor whose projects are revoked must deal with difficulties of the project to ensure rights and obligations of clients and project-related entities. |
c) Cơ quan quyết định thu hồi dự án có trách nhiệm yêu cầu chủ đầu tư bị thu hồi dự án giải quyết những tồn tại của dự án; thông báo và tổ chức lựa chọn chủ đầu tư mới để giao tiếp tục thực hiện dự án; | c) The agency in charge of project revocation must request the investor whose projects are revoked to deal with difficulties; announce and select new investor to transfer the project; |
d) Chủ đầu tư có dự án bị thu hồi không được giao làm chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản mới trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự án bị thu hồi. | d) The investor whose projects are revoked shall not be assigned as an investor of new real estate within 02 years from the day on which the project is revoked. |
Chương VI | Chapter VI |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION |
Điều 80. Điều khoản chuyển tiếp | Article 80. Transitional regulations |
1. Các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đang hoạt động mà chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì phải bổ sung đủ các điều kiện trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 1. Operating real estate enterprise which has not satisfied requirements as prescribed in this Law shall fulfill all requirement within 01 year from the effective date of this Law. |
2. Các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư, đã được giao đất, cho thuê đất, đã có văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc đã ký hợp đồng chuyển nhượng, bán, cho thuê, cho thuê mua trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì không phải làm lại thủ tục theo quy định của Luật này. | 2. Any real estate project which is granted the decision on investment, allocated land, leased land, granted the permission for project transfer, or transferred, sold, leased, or leased purchase under an agreement before the effective date of this Law is not require to follow the procedures in this Law. |
3. Chứng chỉ môi giới bất động sản đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị pháp lý trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; hết thời hạn trên, người được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này. | 3. The real estate brokerage certificate granted before the effective date of this Law shall stay unexpired for 05 years from its effective date; at the end of this period, the broker obtaining the certificate must meet requirements in this Law. |
4. Chứng chỉ định giá bất động sản đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị pháp lý trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; hết thời hạn trên, người được cấp chứng chỉ định giá bất động sản phải có đủ điều kiện về thẩm định giá viên theo quy định của pháp luật về giá. | 4. The real estate brokerage certificate granted before the effective date of this Law shall stay unexpired for 05 years from its effective date; at the end of this period, the broker obtaining the certificate must meet requirements in this Law. |
Điều 81. Hiệu lực thi hành | Article 81. Effect |
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. | This Law shall take effect from July 1, 2015. |
Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | The Law on real estate trading No. 63/2006/QH11 shall be annulled from the effective date of this Law. |
Điều 82. Quy định chi tiết | Article 82. Specific regulations |
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. | The Government and competent agencies shall providing guidance on Articles and Clauses in the Law. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014./. | This Law is passed by the 13th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, 8th session dated November 25, 2014. |