Luật ngân sách nhà nước – Law on State budget 2015

Nguồn text Tiếng Việt ở đây
Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top


SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
No. 83/2015/QH13
Hanoi, June 25, 2015


LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
LAW ON STATE BUDGET
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Pursuant to Constitution of Socialist Republic of Vietnam;
Quốc hội ban hành Luật ngân sách nhà nước.The National Assembly promulgates the Law on State budget.
Chương IChapter I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGGENERAL PROVISIONS
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhArticle 1. Scope
Luật này quy định về lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực ngân sách nhà nước.This Law deals with the planning, implementation, audit, statement, and supervision of state budget; responsibilities and entitlements of agencies, organizations, units, and individuals relevant to state budget.
Điều 2. Đối tượng áp dụngArticle 2. Regulated entities
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.1. Regulatory agencies, political organizations, and socio-political organizations.
2. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.2. Socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations supported by state budget under the tasks given by the State.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập.3. Public service agencies.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước.4. Other organizations and individuals relevant to state budget.
Điều 3. Áp dụng pháp luậtArticle 3. Application of law
1. Việc lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách nhà nước phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.1. The planning, implementation, audit, statement, and supervision of state budget must comply with this Law and relevant regulations of law.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.2. In case regulations of an international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory is contrary to this Law, regulations of such international agreement shall apply.
Điều 4. Giải thích từ ngữArticle 4. Interpretation of terms
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:In this Law, the terms below are construed as follows:
1. Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh. Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách trung ương. Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.1. The State budget deficit includes deficit of the central government budget and deficit of provincial budgets. Central government budget deficit is the positive difference between total central government budget expenditure (not including principal repayment) and total central government budget revenue. Provincial budget deficit is total deficit of budget of each central-affiliated city or province, which is the positive difference between total budget expenditure (not including principal repayment) and total budget revenue of every province.
2. Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là sự chấp thuận theo quy định của pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc bố trí dự toán chi năm sau hoặc các năm sau cho chương trình, dự án, nhiệm vụ.2. Commitment to give state budget estimate means the acceptance by a competent authority to give budget estimate of particular program, project, or task in the next year(s).
3. Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.3. Expenditure on national reserve means an obligatory expenditure of state budget on purchase of goods for reserve as prescribed by regulations of law on national reserve.
4. Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.4. Expenditure on development investment means an obligatory expenditure of state budget which includes expenditure on investment in fundamental construction and other investments as prescribed by law.
5. Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.5. Expenditure on investment in fundamental construction means an obligatory expenditure of state budget on execution of socio-economic infrastructure programs/projects and programs/projects serving socio-economic development.
6. Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.6. Recurrent expenditures are obligatory expenditures of the state budget on maintenance of operation of the State apparatus, political organizations, socio-political organizations, support for operation of other organizations, and performance of regular tasks of the State in terms of socio-economic development and assurance of national defense and security.
7. Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay.7. Expenditure on debt repayment means an obligatory expenditure on repayment of due debts including principal, interest, fees and other costs of the loaning process.
8. Dự phòng ngân sách nhà nước là một khoản mục trong dự toán chi ngân sách chưa phân bổ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.8. State budget reserve means an entry of the unallocated budget expenditure estimate which is decided by corresponding agencies in charge of the budget.
9. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách.9. Budget estimate unit level I means a unit that is given budget estimate by the Prime Minister or the People’s Committee according to budget estimates.
10. Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách.10. Budget estimate unit means an organization or unit that is given budget estimate by a competent authority according to budget estimates.
11. Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.11. Budget-using unit means a budget estimate unit that is assigned to directly manage and use the budget.
12. Kết dư ngân sách là chênh lệch lớn hơn giữa tổng số thu ngân sách so với tổng số chi ngân sách của từng cấp ngân sách sau khi kết thúc năm ngân sách.12. Budget surplus means the positive difference between the total budget revenue and total budget expenditure at the end of the budget year.
13. Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.13. Local government budget means state budget revenues that a local government may use, additional funding from central government budget to the local government budget, and state budget expenditures within the liabilities of the local government.
14. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.14. State budget means all the expenditures and revenues of foreign that are estimated and realized over a certain period of time decided by competent authorities in order to perform the functions and tasks of the State.
15. Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.15. Central government budget means state budget revenues that are given to the central regulatory agencies and state budget expenditures within the liabilities of central regulatory agencies.
16. Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nước phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.16. Budget management decentralization means determination of scope, responsibility, and entitlements of various levels of authorities and budget estimate units to state budget management that suit socio-economic management decentralization.
17. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ của Nhà nước, hình thành từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.17. Financial reserve fund means a fund of the State derived from state budget and other financial sources prescribed by Law.
18. Quỹ ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay có trên tài khoản của ngân sách nhà nước các cấp tại một thời điểm.18. State budget fund means the entire amount of money of the State, including loans on the account of various levels of state budget at a particular point of time.
19. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách là quỹ do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách nhà nước, nguồn thu, nhiệm vụ chi của quỹ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.19. Off-budget financial fund means a fund established by a competent authority and independent from state budget; its revenues and obligatory expenditures are meant to fulfill certain tasks prescribed by law.
20. Số bổ sung cân đối ngân sách là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới cân đối ngân sách cấp mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.20. Additional funding for balancing budget means the additional funding provided by the budget of a superior agency to budget of an inferior agency in order for it to balance its budget and fulfill its tasks.
21. Số bổ sung có mục tiêu là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể.21. Dedicated additional funding means the additional funding provided for budget of an inferior agency to support execution of a particular program/project, or fulfillment of certain tasks.
22. Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là số thu, chi ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.22. Checked estimate of state budget revenue and expenditure means the amount of state budget expenditure and revenue notified by competent authorities to various levels of state budget, agencies, organizations and units as the basis for making annual state budget estimates and 3-year state budget – finance plans.
23. Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương là thời kỳ ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trong thời gian 05 năm, trùng với kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm hoặc theo quyết định của Quốc hội.23. Local government budget stability period means the period over which the ratio (%) of revenues between various levels of state budget to additional funding for budget balance from superior budgets to inferior budgets is stable for 05 years, which coincide with the 5-year socio-economic development plan, or under a decision of the National Assembly.
24. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách là tỷ lệ phần trăm (%) mà từng cấp ngân sách được hưởng trên tổng số các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách.24. Ratio (%) of revenue distribution between various levels of state budget means the ratio (%) of state budget revenue given to a budget may retain to the total revenues distributed among various levels of state budget.
Điều 5. Phạm vi ngân sách nhà nướcArticle 5. Scope of state budget
1. Thu ngân sách nhà nước bao gồm:1. State budget revenues include:
a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;a) All revenues from taxes and fees;
b) Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;b) All revenues from fees for services provided by regulatory agencies; fees for service provided by public service agencies and state-owned enterprises that are transferred to state budget as prescribed by law;
c) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;c) Grant aid provided by governments of other countries, overseas organizations and individuals for Vietnam’s government and local governments of Vietnam;
d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.dd) Other revenues prescribed by law.
2. Chi ngân sách nhà nước bao gồm:2. State budget expenditures include:
a) Chi đầu tư phát triển;a) Expenditure on development investment;
b) Chi dự trữ quốc gia;b) Expenditure on national reserve;
c) Chi thường xuyên;c) Recurrent expenditures;
d) Chi trả nợ lãi;d) Payment of loan interest;
đ) Chi viện trợ;dd) Provision of aid;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.e) Other expenditures prescribed by law.
3. Bội chi ngân sách nhà nước.3. The State budget deficit.
4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước.4. Total loan of state budget, including loans to cover deficit and repayment of debt principal of state budget.
Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nướcArticle 6. State budget system
1. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.1. State budget consists of central government budget and local government budgets.
2. Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương.2. A local government budget consists of budgets of local authorities at various levels.
Điều 7. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nướcArticle 7. Rules for state budget balancing
1. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách nhà nước, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện. Việc ban hành chính sách thu ngân sách phải bảo đảm nguyên tắc cân đối ngân sách trong trung hạn, dài hạn và thực hiện các cam kết về hội nhập quốc tế.1. Revenues from taxes, fees, charges, and other revenues must be transferred to state budget balance without association with any particular obligatory expenditure. If revenue must be associated with a particular obligatory expenditure, such expenditure shall be covered by the corresponding revenue in the budget estimate. The establishment of policies on collection of budget revenues must ensure midterm and long-term balance of budget as well as adherence to international integration agreements.
2. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách; trường hợp đặc biệt Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định. Trường hợp bội thu ngân sách thì được sử dụng để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.2. State budget is considered balanced if total revenue from taxes, fees, and charges is higher than total recurrent expenditure and the saving for development investment is increasing; If budget deficit still exist, the amount of deficit must be smaller than the expenditure on development investment in order to aim for balanced budget. The government shall propose special cases to the National Assembly for consideration. Budget surplus, if any, shall be sued to repay principal and interest of loans taken by the state.
3. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.3. Loans for covering the State budget deficit may only be used for development investment, not recurrent expenditures.
4. Bội chi ngân sách trung ương được bù đắp từ các nguồn sau:4. Central government budget deficit shall be covered by the following sources:
a) Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;a) Domestic loans from issuance of Government bonds and other domestic loans prescribed by law;
b) Vay ngoài nước từ các khoản vay của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế và phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế, không bao gồm các khoản vay về cho vay lại.b) Foreign loans granted by governments of other countries, international organizations, issuance of Government bonds to international market, not including on-lend loans.
5. Bội chi ngân sách địa phương:5. Local government budget deficit:
a) Chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được bội chi; bội chi ngân sách địa phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;a) Deficit of provincial budgets is permitted; only local government budget deficit because of investment in projects under midterm public investment plans decided by the People’s Council of the province is permitted;
b) Bội chi ngân sách địa phương được bù đắp bằng các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;b) Local government budget deficit shall be covered by domestic loans from issuance of Government bonds, on-lending loans from the government, and other domestic loans prescribed by law;
c) Bội chi ngân sách địa phương được tổng hợp vào bội chi ngân sách nhà nước và do Quốc hội quyết định. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện được phép bội chi ngân sách địa phương để bảo đảm phù hợp với khả năng trả nợ của địa phương và tổng mức bội chi chung của ngân sách nhà nước.c) Local government budget deficit shall be aggregated with the State budget deficit and decided by the National Assembly. The government shall set out conditions for local government budget deficit in order to ensure solvency of local governments and suit the total state budget deficit.
6. Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương:6. Loan balance of local government budgets
a) Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp;a) Loan balance of budgets of Hanoi and Ho Chi Minh City must not exceed 60% of the local government budget revenue they may retain;
b) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 30% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;b) In the administrative divisions permitted to retain an amount of revenue higher than recurrent expenditure of the local government budgets, loan balance must not exceed 30% of the amount retained;
c) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp.c) In the administrative divisions permitted to retain an amount of revenue not exceeding recurrent expenditure of the local government budgets, loan balance must not exceed 20% of the amount retained.
Điều 8. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nướcArticle 8. Rules for state budget management
1. Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.1. State budget shall be managed in a uniform, democratic, efficient, prudent, transparent, and fair manner with decentralization of management, associated with entitlements and responsibilities of regulatory agencies at various levels.
2. Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân sách nhà nước.2. All budget expenditures and revenues must be estimated and aggregated with state budget.
3. Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ thu theo quy định của pháp luật.3. Budget revenues must comply with regulations of law on taxes and tax collection.
4. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.4. Budget expenditures may only be realized after the budget estimate is approved by a competent authority; the standard, and expenditure limits imposed by competent authorities must be complied with. State budgets at various levels, budget estimate units, budget-using units must not execute obligatory expenditures before having financial sources and budget estimate, which will lead to debts on fundamental construction and funding for recurrent expenditures.
5. Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan trọng khác.5. Priority shall be given to expenditures on implementation of policies of Communist Party and the State to serve economic development, poverty reduction; ethnic policies; gender equality objectives; development of agriculture and rural areas, education, healthcare, science and technology, and other important policies.
6. Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.6. State budget shall be allocated to fulfill socio-economic development tasks; assurance of national defense and security, international relation, and cover operating cost of the state apparatus.
7. Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.7. State budget shall cover operating costs of political organizations and socio-political organizations.
8. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của Chính phủ.8. Socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations shall cover their own operating costs. State budget only support performance of tasks given by the State as prescribed by the government.
9. Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.9. Payment of due loan interest being obligatory expenditures of state budget.
10. Việc quyết định đầu tư và chi đầu tư chương trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải phù hợp với Luật đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan.10. The decision on investment and expenditures on investment in programs/projects funded by state budget must conform to the Law on Public investment and relevant regulations of law.
11. Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Trường hợp được ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.11. State budget does not cover operating costs of off-budget financial funds. An organization only has its charter capital supported by state budget within the capacity of state budget and only when the conditions are satisfied: the organization is established and operating in accordance with law, financially independent, and sources of revenue and obligatory expenditures do not coincide with those of state budget.
Điều 9. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sáchArticle 9. Rules for management of sources of revenue, obligatory expenditures, and relation between various levels of state budget
1. Ngân sách trung ương, ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.1. Central government budget and local government budget at each level has their own sources of revenue and obligatory expenditures.
2. Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia, hỗ trợ địa phương chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật này.2. Central government budget plays a pivotal role in ensuring execution obligatory expenditures of the country, support local governments in balancing their budgets in accordance with Clause 3 Article 40 of this Law.
3. Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ chi được giao. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.3. Local government budgets having sources of revenue shall initiatively make obligatory expenditures as assigned. The People’s Councils of provinces shall decide distribution of sources of revenue and obligatory expenditures between various levels of local government budget in a way that is conformable with decentralization of socio-economic management, national defense and security, and managerial capacity of each level.
4. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.4. Each local government budget shall ensure the execution of their own obligatory expenditures; the promulgation and implementation of new policies that increase budget revenue must ensure the financial sources and suit the ability to balance budget at each level; the decision on investment in programs/projects funded by state budget must not exceed the scope of budget at that level.
5. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.5. The superior regulatory agency that authorizes an inferior regulatory agency to make obligatory expenditures on its behalf must give a budget estimate to such inferior agency. The agency that receives the funding must submit a statement of the use of such funding to the authorizing agency.
6. Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương.6. Budget revenues and additional funding provided by superior budgets to inferior ones shall be distributed by ratio (%) in a way that ensure equality and balanced development among geographical areas.
7. Trong thời kỳ ổn định ngân sách:7. During budget stability period:
a) Không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách;a) The ratio of budget revenue distribution between various levels of state budget remains unchanged;
b) Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định;b) Every year, in consideration of the capacity of the superior budget, the competent authority may decide increase in additional funding for balancing budget from the superior budget to inferior budgets compared to the first year of the stability period;
c) Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng của ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp dưới;c) The dedicated additional funding provided by the superior budget to inferior budgets is determined according to the rules, criteria, and limits of funding provision, standards, limits on budget expenditures; capacity of the superior budget, and ability to balance budget of each inferior local government;
d) Các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp để tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Đối với số tăng thu so với dự toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.d) Local governments may use the annual increase in revenue which they may retain to increase expenditure on performance of socio-economic development tasks and assurance of national defense and security. Revenue increase compared to budget estimate shall comply with Clause 2 Article 59 of this Law.
Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 40 của Luật này để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;In case there is a new source of revenue from a new project which is put into operation during the budget stability period, which results in a considerable increase in the local government budget revenue, the revenue increase must be transferred to the superior budget. The government shall request the National Assembly; the People’s Committee of the province shall request the People’s Council of the same provide to decide the collection of the aforementioned revenue increase and provide dedicated additional funding for inferior budgets as prescribed in Point d Clause 3 Article 40 of this Law in order to support investment in local infrastructure under projects approved by competent authorities;
đ) Trường hợp ngân sách địa phương hụt thu so với dự toán do nguyên nhân khách quan thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này.dd) If the local government budget revenue is smaller than the budget estimate because of some objective reason, Clause 3 Article 59 of this Law shall apply.
8. Sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên so với tổng chi ngân sách địa phương hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) nộp về ngân sách cấp trên đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách để tăng nguồn lực cho ngân sách cấp trên thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia và phát triển đồng đều giữa các địa phương.8. After each budget stability period, local governments must improve their ability to balance and develop their budgets themselves, reduce the ratio of funding from the superior budget to total local government budget expenditure, or increase the ratio of amount transferred to the superior budget with regard to the revenues distributed among various level of state budget in order to support the superior budget in making national obligatory expenditures and facilitate comprehensive development among geographical areas.
9. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các trường hợp sau:9. Do not use state budget at one level to pay for performance of tasks of another, and do not use the budget of one local government to pay for performance of tasks of another, except for the following cases:
a) Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;a) The inferior budget has to support superior units in the same area to mobilize of emergency forces upon in the event of a disaster, epidemic, and other emergency situations in order to maintain socio-economic stability, security, and social order in the area;
b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;b) While performing their tasks, superior units shall cooperate with inferior units in performance of some tasks of the inferior units;
c) Sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.c) Local government budget reserve shall be used to support other areas in disaster recovery.
10. Trường hợp thực hiện điều ước quốc tế dẫn đến giảm nguồn thu của ngân sách trung ương, Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh việc phân chia nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương để bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương.10. In case implementation of an international agreement results in a decrease in central government budget revenue, the government shall request the National Assembly to consider adjusting distribution of revenue between central government budget and local government budgets in order to maintain the leading role of central government budget.
Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nướcArticle 10. State budget reserve
1. Mức bố trí dự phòng từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.1. The reserve is 2% - 4% of total budget expenditure at each level.
2. Dự phòng ngân sách nhà nước sử dụng để:2. State budget reserve is used for:
a) Chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán;a) Unplanned expenditures on prevention and recovery of natural disasters, response to epidemics, and famine relief; performance of crucial national defense and security objectives, and other objectives that are their liabilities;
b) Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản này, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu;b) Provision of support for inferior budgets to perform the tasks mentioned in Point a of this Clause if the inferior budgets are still not able to complete such tasks after their reserve is used up;
c) Chi hỗ trợ các địa phương khác theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 9 của Luật này.c) Provision of support for other local governments as prescribed in Point c Clause 9 Article 9 of this Law.
3. Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước:3. The power to decide the use of state budget reserve:
a) Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất;a) The government shall provide for the power to decide the use of central government budget reserve, submit periodic reports on the use of central government budget reserve to Standing Committee of the National Assembly and to the National Assembly at the nearest meeting;
b) Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình, định kỳ báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.b) The People’s Committees shall decide the use of their budget reserve; submit periodic reports to Standing Committee of the People’s Council and to the People’s Council at the nearest meeting.
Điều 11. Quỹ dự trữ tài chínhArticle 11. Financial reserve funds
1. Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) lập quỹ dự trữ tài chính từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.1. The government, the People’s Committees of provinces shall establish financial reserve funds from sources of revenue, budget surplus; include them in annual budget expenditure estimate and other financial sources. The balance of the financial reserve fund at each level must not exceed 25% the annual budget expenditure estimate that the same level.
2. Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng trong các trường hợp sau:2. Financial reserve funds are used in the following cases:
a) Cho ngân sách tạm ứng để đáp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách;a) Advance funding to cover necessary expenditures according to the budget expenditure estimate before aggregating enough revenue. Such amount must be returned within the budget year;
b) Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức độ nghiêm trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách mà vẫn chưa đủ nguồn, được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để đáp ứng các nhu cầu chi nhưng mức sử dụng trong năm tối đa không quá 70% số dư đầu năm của quỹ.b) In case state budget revenues or loans taken to cover budget deficit fail to reach the estimate decided by the National Assembly or the People’s Council, budget reserve is used up but still not sufficient for disaster recovery, response to widespread and serious epidemics, performance of tasks related to national defense and security, and other urgent tasks that are unplanned, the financial reserve fund may be used. However, the amount used in the year must not exceed 70% of the opening balance of the fund.
3. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính.3. The government shall decide the power to use financial reserve funds.
Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nướcArticle 12. Conditions for the State budget revenues and expenditures
1. Thu ngân sách nhà nước phải được thực hiện theo quy định của Luật này, các luật về thuế và các quy định khác của pháp luật về thu ngân sách nhà nước.1. State budget revenues must comply with this Law, tax laws, and regulations of law on collection of state budget revenues.
2. Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này; đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây:2. State budget expenditures are only permitted if they are included in a given budget estimate except for the case in Article 51 of this Law, have been decided by the head of the budget-using unit, investor, or an authorized person, and satisfy all conditions in each of the following cases:
a) Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;a) Expenditure on investment in fundamental construction must satisfy conditions prescribed by regulations of law on public investment and construction;
b) Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;b) Recurrent expenditures must comply with the standards, limits on budget expenditures imposed by competent authorities; in case an organization or unit is permitted by a competent authority to exercise financial autonomy, it shall comply with its regulations on spending which conform to its budget estimate.
c) Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;c) Expenditure on national reserve must satisfy conditions prescribed by regulations of national reserve;
d) Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;d) With regard to procurements of consulting services, goods, construction works under programs/projects that need bidding to select contractors providing, bidding must be organized in accordance with regulations of law on bidding;
đ) Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.dd) Expenditures on tasks given or ordered by the State must comply with regulations of law on prices or fees and charges promulgated by competent authorities.
Điều 13. Kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nướcArticle 13. Accounting and statement of state budget revenue and expenditure
1. Thu, chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh.1. State budget revenues and expenditures shall be expressed as Vietnam dong (VND). State budget revenues and expenditures in foreign currencies must be converted into VND at the rate prescribed by a competent authority at that time.
2. Các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước phải được hạch toán kế toán, quyết toán đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ.2. State budget revenues and expenditures must be sufficiently, promptly, and properly accounted for.
3. Kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện thống nhất theo chế độ kế toán nhà nước, mục lục ngân sách nhà nước và quy định của Luật này.3. Accounting and statements of state budget must be uniform under state accounting regulations, list of state budget entries, and this Law.
4. Chứng từ thu, chi ngân sách nhà nước được phát hành, sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật.4. Documents about state budget revenues and expenditures must be issued, used, and managed in accordance with law.
Điều 14. Năm ngân sáchArticle 14. Budget year
Năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.A budget year begins on January 01 and ends on December 31 of the solar calendar year.
Điều 15. Công khai ngân sách nhà nướcArticle 15. Publishing of state budget
1. Dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân; dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; quyết toán ngân sách nhà nước được Quốc hội, Hội đồng nhân dân phê chuẩn; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước được công khai theo quy định sau đây:1. State budget estimates that have been submitted to the National Assembly and the People’s Councils; State budget estimates that have been approved by competent authorities; reports on state budget enactment; state budget statements approved by the National Assembly and the People’s Councils; estimates, enactment reports, statements of budgets of budget estimate units, organizations funded by state budget, fundamental construction programs/projects funded by state budget must be published in accordance with regulations below:
a) Nội dung công khai bao gồm: số liệu và báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân, dự toán đã được cấp có thẩm quyền quyết định, tình hình thực hiện ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước; kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước; trừ số liệu chi tiết, báo cáo thuyết minh thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia;a) Contents to be published include: data and description of state budget estimates been submitted to the National Assembly and the People’s Councils; state budget estimates made by competent authorities; use of state budget, and state budget statements; implementation of proposals of State Audit Office of Vietnam; except for detailed data and description related to national defense, security, and national reserve;
b) Việc công khai ngân sách nhà nước được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức: công bố tại kỳ họp, niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; đưa lên trang thông tin điện tử; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;b) State budget shall be published in one or some of the following manners: announcement at meetings; posting at offices; issued in publications; written notifications to relevant organizations and individuals; posting on websites; announcement through the media;
c) Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân gửi đại biểu Hội đồng nhân dân.c) Every state budget estimate must be published within 05 working days from the day on which it is sent by the government to members of the National Assembly or by the People’s Committee to the People’s Council.
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn, kết quả kiểm toán ngân sách nhà nước, kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước phải được công khai chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành.Reports on state budget estimates approved by competent authorities, state budget statements approved by competent authorities, result of state budget audit, result of implementation proposals of State Audit Office of Vietnam must be published within 30 days from the day on which they are issued.
Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.Quarterly and biannual reports on state budget enactment must be published within 15 days from the ending day of the quarter or half-year period.
Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hằng năm được công khai khi Chính phủ trình Quốc hội vào kỳ họp giữa năm sau.The annual report on state budget enactment must be published when it is submitted by the government to the National Assembly at the mid-year meeting of the next year.
2. Công khai thủ tục ngân sách nhà nước:2. Publishing of state budget procedures:
a) Đối tượng phải thực hiện công khai gồm các cơ quan thu, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước;a) Collecting authorities, financial authorities, and State Treasuries shall publish state budget procedures;
b) Nội dung công khai bao gồm: các quy định về quy trình, thủ tục kê khai, thu, nộp, miễn giảm, gia hạn, hoàn lại các khoản thu; tạm ứng, cấp phát, thanh toán ngân sách nhà nước;b) Contents to be published: regulations on procedures for declaration, collection, payment, exemption, reduction, deferral, refund of payments; advanced payment, amounts allocated and paid to state budget;
c) Việc công khai được thực hiện bằng các hình thức niêm yết tại nơi giao dịch và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan.c) The publishing may be carried out by posting at transaction places and on websites of the aforementioned agencies.
3. Nội dung công khai phải bảo đảm đầy đủ theo các chỉ tiêu, biểu mẫu do Bộ Tài chính quy định.3. The contents published must have sufficient criteria and forms prescribed by the Ministry of Finance.
4. Các đối tượng có trách nhiệm phải thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu không thực hiện công khai đầy đủ, đúng hạn thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.4. Responsible agencies mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be dealt with as prescribed by law if failing to publish the aforementioned contents.
5. Chính phủ quy định chi tiết về công khai ngân sách nhà nước.5. The government shall provide specific regulations on publishing of state budget.
Điều 16. Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồngArticle 16. Supervision of state budget by the public
1. Ngân sách nhà nước được giám sát bởi cộng đồng. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng. Nội dung giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng gồm:1. State budget shall be supervised by the public. Vietnamese Fatherland Front and other agencies at various levels shall organize supervision of state budget by the public. Contents of supervision of state budget by the public:
a) Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước;a) Adherence to regulations of law on management and use of state budget;
b) Tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm;b) Enactment of annual state budget estimates;
c) Việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 15 của Luật này.c) Publishing of state budget as prescribed in Article 15 of this Law.
2. Chính phủ quy định chi tiết về giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng.2. The government shall provide specific regulations on supervision of state budget by the public.
Điều 17. Kế hoạch tài chính 05 nămArticle 17. 5-year financial plan
1. Kế hoạch tài chính 05 năm là kế hoạch tài chính được lập trong thời hạn 05 năm cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm. Kế hoạch tài chính 05 năm xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về tài chính - ngân sách nhà nước; các định hướng lớn về tài chính, ngân sách nhà nước; số thu và cơ cấu thu nội địa, thu dầu thô, thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; số chi và cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi trả nợ, chi thường xuyên; định hướng về bội chi ngân sách; giới hạn nợ nước ngoài của quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch.1. A 5-year financial plan is a financial plan for 05 years made together with a 5-year socio-economic development plan. The 5-year financial plan must have overall and specific targets of state budget and state finance, major orientations for state budget and state finance; amount and structure of domestic revenues, revenue from crude oil, revenue from export and import; amount and structure of expenditure on development investment, debt repayment; orientation of budget deficit; limit of national foreign debts, public debts, government debts; solutions for implementation of the plan.
2. Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để:2. 5-year financial plan is meant to:
a) Thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa phương; cân đối, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính công và ngân sách nhà nước trong trung hạn; thúc đẩy việc công khai, minh bạch ngân sách nhà nước;a) Achieve socio-economic development targets of the country, each sector, field, and area; balance and efficiently use public financial resources and state budget in the midterm; encourage publishing and transparency of state budget;
b) Làm cơ sở để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước;b) Form a basis for competent authorities to consider deciding midterm investment plan from state budget;
c) Định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.c) Orient the making of annual state budget estimates and 3-year state budget-finance plans.
3. Kế hoạch tài chính 05 năm gồm kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia và kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.3. 5-year financial plans include national 5-year financial plan and provincial 5-year financial plans.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia trình Chính phủ báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm của địa phương mình trình Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định cùng với thời điểm trình dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế hoạch.4. The Ministry of Finance shall formulate the national 5-year financial plan and submit it to the Prime Minister for reporting to the National Assembly; Every provincial Department of Finance shall formulate provincial 5-year financial plans and submit them to the People’s Committee of the province and the People’s Council for consideration together with the budget estimate of the first year of the plan.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm.5. The government shall provide specific regulations on making of 5-year financial plans.
Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nướcArticle 18. Prohibited acts
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt hoặc thiếu trách nhiệm làm thiệt hại đến nguồn thu ngân sách nhà nước.1. Misusing position or power to appropriate state budget; irresponsibility that causes losses to state budget.
2. Thu sai quy định của các luật thuế và quy định khác của pháp luật về thu ngân sách; phân chia sai quy định nguồn thu giữa ngân sách các cấp; giữ lại nguồn thu của ngân sách nhà nước sai chế độ; tự đặt ra các khoản thu trái với quy định của pháp luật.2. Collecting revenues against regulations of tax laws and other regulations of law on collection of revenues; incorrectly distributing sources of revenue between various levels of state budget; improperly retaining state budget revenues; collecting revenues against the law.
3. Chi không có dự toán, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này; chi không đúng dự toán ngân sách được giao; chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, không đúng mục đích; tự đặt ra các khoản chi trái với quy định của pháp luật.3. Spending without budget estimates except for the case in Article 51 of this Law; Spending against given budget estimates; spending against regulations, standards, and limits on expenditure, or on improper purposes; making expenditures against the law.
4. Quyết định đầu tư chương trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách không đúng thẩm quyền, không xác định rõ nguồn vốn để thực hiện.4. Deciding investment in programs/projects funded by state budget ultra vires or without determined capital sources.
5. Thực hiện vay trái với quy định của pháp luật; vay vượt quá khả năng cân đối của ngân sách.5. Taking loans against the law; taking loans beyond the state budget capacity.
6. Sử dụng ngân sách nhà nước để cho vay, tạm ứng, góp vốn trái với quy định của pháp luật.6. Using state budget to grant loans, make advanced payment, or contribute capital against the law.
7. Trì hoãn việc chi ngân sách khi đã bảo đảm các điều kiện chi theo quy định của pháp luật.7. Delaying enactment of budget expenditures while all conditions prescribed by law have been satisfied.
8. Hạch toán sai chế độ kế toán nhà nước và mục lục ngân sách nhà nước.8. Doing accounting against accounting regulations and list of state budget entries.
9. Lập, trình dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước chậm so với thời hạn quy định.9. Making, submitting state budget estimates or statements behind schedule.
10. Phê chuẩn, duyệt quyết toán ngân sách nhà nước sai quy định của pháp luật10. Approving state budget statements against the law.
11. Xuất quỹ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước mà khoản chi đó không có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, trừ trường hợp tạm cấp ngân sách và ứng trước dự toán ngân sách năm sau quy định tại Điều 51 và Điều 57 của Luật này.11. Using the state budget fund at a State Treasury beyond the budget estimate approved by a competent authority, except for the case of temporary funding or advance funding from next year’s budget prescribed in Article 51 and Article 57 of this Law.
12. Các hành vi bị cấm khác trong lĩnh vực ngân sách nhà nước theo quy định của các luật có liên quan.12. Other prohibited acts related to state budget in relevant laws.
Chương IIChapter II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCDUTIES, ENTITLEMENTS OF REGULATORY AGENCIES; RESPONSIBILITY AND OBLIGATIONS OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS TO STATE BUDGET
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hộiArticle 19. Duties and entitlements of the National Assembly
1. Làm luật và sửa đổi luật trong lĩnh vực tài chính - ngân sách.1. Make laws and amend laws on state budget – finance.
2. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính - ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ.2. Decide basic policies on state budget – finance; impose, change, or abolish taxes; decide safety limits on national debts, public debts and government debts.
3. Quyết định kế hoạch tài chính 05 năm.3. Decide 5-year financial plans.
4. Quyết định dự toán ngân sách nhà nước:4. Decide state budget estimates:
a) Tổng số thu ngân sách nhà nước, bao gồm thu nội địa, thu dầu thô, thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, thu viện trợ không hoàn lại;a) Total state budget revenue, including domestic revenue, revenue from crude oil, revenue from export and import, and receipt of grant aid;
b) Tổng số chi ngân sách nhà nước, bao gồm chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương, chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách. Trong chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên có mức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề; khoa học và công nghệ;b) Total state budget expenditure, including central government budget expenditure, local government budget expenditure, expenditure on development investment, national reserve, recurrent expenditures, payment of loan interest, provision of aid, provision of additional funding for financial reserve fund, budget reserve. Expenditure on development investment and recurrent expenditure include specific expenditures on education, vocational training, science and technology;
c) Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương, chi tiết từng địa phương; nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước;c) The State budget deficit includes deficit of central government budget and deficit of each local government budget; sources for covering state budget deficit;
đ) Tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước.dd) Total loan of state budget, including loans for covering state budget deficit and loans for repayment of principal of state budget.
5. Quyết định phân bổ ngân sách trung ương:5. Decide allocation of central government budget:
a) Tổng số chi ngân sách trung ương được phân bổ; chi đầu tư phát triển theo từng lĩnh vực; chi thường xuyên theo từng lĩnh vực; chi dự trữ quốc gia; chi trả nợ lãi, chi viện trợ; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính; dự phòng ngân sách;a) Total amount of central government budget allocated; expenditure on development investment by each field; recurrent expenditure by each field; expenditure on national reserve; payment of loan interest, provision of additional funding for financial reserve fund; budget reserve;
b) Dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi viện trợ của từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương theo từng lĩnh vực;b) Estimate of expenditure on development investment, recurrent expenditure, expenditure on national reserve, provision of aid by each Ministry, ministerial agency, Governmental agency, and other central regulatory agencies by each field;
c) Mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng địa phương, bao gồm bổ sung cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu.c) Amount of additional funding from central government budget for each local government budget, including funding for budget balancing and dedicated additional funding.
6. Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng địa phương đối với các khoản thu quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này.6. Decide the ratio (%) of distribution between central government budget and each local government budget with regard to the revenues prescribed in Clause 2 Article 35 of this Law.
7. Quyết định chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước.7. Decide policies on investment in National target programs and projects of national importance funded by state budget.
8. Quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết.8. Decide adjustments to state budget estimates where necessary.
9. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.9. Approve state budget statements.
10. Giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước, chính sách cơ bản về tài chính - ngân sách quốc gia, nghị quyết của Quốc hội về ngân sách nhà nước.10. Supervise the enactment of state budget, basic policies of state budget – finance, and the National Assembly’s Resolutions on state budget.
11. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về lĩnh vực tài chính - ngân sách trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.11. Annul documents issued by the President, Standing Committee of the National Assembly, the government, the Prime Minister, the People’s Supreme Court, the People’s Supreme Procuracy on state budget – finance that contravene the Constitution, Laws, and the National Assembly’s Resolutions.
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hộiArticle 20. Duties and entitlements of Standing Committee of the National Assembly
1. Ban hành pháp lệnh, nghị quyết về lĩnh vực tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.1. Promulgate Ordinances and Resolutions on state budget – finance as prescribed by law.
2. Cho ý kiến về các dự án luật, các báo cáo và các dự án khác về lĩnh vực tài chính - ngân sách do Chính phủ trình Quốc hội.2. Offer opinions on law projects, reports, and other projects pertaining to organizations and individuals submitted to the National Assembly by the government.
3. Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.3. Promulgate a Regulation on making, inspecting, and deciding state budget estimate, plan for allocation of central government budget and approving state budget statements.
4. Cho ý kiến về các chế độ chi ngân sách quan trọng, phạm vi ảnh hưởng rộng, liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đất nước do Chính phủ trình.4. Offer opinions on regulations on important and extensive policies on budget expenditures related to achievement of socio-economic objectives of Vietnam proposed by the government.
5. Quyết định về:5. Decide:
a) Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách nhà nước;a) Rules, criteria, and norms for allocation of state budget;
b) Bổ sung dự toán số tăng thu ngân sách nhà nước; phân bổ, sử dụng số tăng thu, số tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.b) Inclusion of increase in state budget revenue in the estimate; allocation and use of revenue increase, expenditure decrease of central government budget, reports submitted to the National Assembly at the nearest meeting.
6. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về lĩnh vực tài chính - ngân sách.6. Supervise the implementation of Laws and the National Assembly’s Resolution; Ordinances and Resolutions of Standing Committee of the National Assembly on state budget – finance.
7. Đình chỉ việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực tài chính - ngân sách trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, trình Quốc hội tại kỳ họp gần nhất quyết định việc hủy bỏ các văn bản đó.7. Suspend the implementation of legislative documents promulgated by the government, the Prime Minister on state budget – finance that contravene the Constitution, Laws, and the National Assembly’s Resolutions; propose the annulment of such documents at the nearest meeting of the National Assembly.
8. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực tài chính - ngân sách trái với pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.8. Annul legislative documents promulgated by the government and the Prime Minister on state budget – finance that contravene Resolutions of Standing Committee of the National Assembly.
9. Bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực tài chính - ngân sách trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh và nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.9. Annul Resolutions on state budget – finance promulgated by the People’s Councils of provinces that contravene the Constitution, Laws, Resolutions of the National, Ordinances and Resolutions of Standing Committee of the National Assembly.
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hộiArticle 21. Duties and entitlements of Budget – Finance Committee of the National Assembly
1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh và các báo cáo, dự án khác về lĩnh vực tài chính - ngân sách do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội giao.1. Assess law projects, ordinance projects, other projects and reports on state budget – finance assigned by the National Assembly and Standing Committee of the National Assembly.
2. Chủ trì thẩm tra dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, phương án điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước, báo cáo về thực hiện ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và phương án sử dụng số tăng thu, số tiết kiệm chi của ngân sách trung ương do Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.2. Take charge of assessment of state budget estimate, plan for allocation of central government budget, plan for adjusting state budget estimate, reports on enactment of state budget, and state budget statement; rules, criteria, and norm for budget allocation and plan for use of revenue increase, expenditure decrease of central government budget proposed by the government to the National Assembly and Standing Committee of the National Assembly.
3. Thẩm tra các chế độ chi ngân sách quan trọng, phạm vi ảnh hưởng rộng, liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đất nước do Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.3. Assess important and extensive policies on budget expenditures related to achievement of socio-economic objectives of Vietnam proposed by the government to Standing Committee of the National Assembly.
4. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về lĩnh vực tài chính - ngân sách; giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước và chính sách tài chính - ngân sách.4. Supervise the implementation of Laws, Resolutions of the National Assembly, Resolutions of Standing Committee of the National Assembly on state budget – finance; supervise the enactment of state budget and state budget – finance policies.
5. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan có thẩm quyền ở trung ương về lĩnh vực tài chính - ngân sách.5. Supervise the implementation of legislative documents promulgated by the government, the Prime Minister, Ministers, Heads of ministerial agencies, and joint documents on state budget – finance issued by central regulatory agencies.
6. Kiến nghị các vấn đề trong lĩnh vực tài chính - ngân sách.6. Put forward issues pertaining to state budget – finance.
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hộiArticle 22. Duties and entitlements of Nationalities Council and other Committees of the National Assembly
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội, các cơ quan có liên quan của Chính phủ để thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, báo cáo về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước và các dự án, báo cáo khác về lĩnh vực tài chính - ngân sách được phân công phụ trách do Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.1. Cooperate with Budget – Finance Committee of the National Assembly and relevant agencies of the government in assessment of law projects, ordinance projects, state budget estimate, plan for allocation of central government budget, reports on enactment of state budget, state budget statement, other projects and reports on state budget – finance submitted by the government to the National Assembly or Standing Committee of the National Assembly within the area of its competence.
2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tài chính - ngân sách; giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước và chính sách tài chính - ngân sách trong lĩnh vực phụ trách.2. Supervise the implementation of Laws, Resolutions of the National Assembly, Resolutions of Standing Committee of the National Assembly on state budget – finance; supervise the enactment of state budget and state budget – finance policies within its competence.
3. Kiến nghị các vấn đề về tài chính - ngân sách trong lĩnh vực phụ trách.3. Put forward issues pertaining to state budget – finance within its competence.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nướcArticle 23. Duties and entitlements of State Audit Office of Vietnam
1. Thực hiện kiểm toán ngân sách nhà nước và báo cáo kết quả kiểm toán với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; gửi báo cáo kiểm toán cho Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan khác có liên quan theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước.1. Carry out state budget audit and report the audit result to the National Assembly and Standing Committee of the National Assembly; send the audit result to the President, the government, the Prime Minister, Nationalities Council, Committees of the National Assembly, and relevant agencies prescribed by the Law on State Audit Office of Vietnam.
2. Trình Quốc hội báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước để Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.2. Submit reports on state budget statement audit to the National Assembly for consideration and approval.
3. Tham gia với Ủy ban tài chính, ngân sách và các cơ quan khác của Quốc hội, Chính phủ trong việc xem xét, thẩm tra báo cáo về dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, phương án điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước.3. Cooperate with Budget – Finance Committee and other agencies of the National Assembly and the government in examining reports on state budget estimate, plans for allocation of central government budget, and plans for adjusting state budget estimate.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nướcArticle 24. Duties and entitlements of the President
1. Công bố luật, pháp lệnh về lĩnh vực tài chính - ngân sách.1. Announce Laws and Ordinances on state budget – finance.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc tiến hành đàm phán, ký kết, quyết định phê chuẩn hoặc trình Quốc hội phê chuẩn điều ước quốc tế về lĩnh vực tài chính - ngân sách.2. Perform the duties and entitlements prescribed by the Constitution and law pertaining to negotiation, conclusion, approval of international agreements of state budget – finance, or propose them to the National Assembly for approval.
3. Yêu cầu Chính phủ họp bàn về hoạt động tài chính - ngân sách nhà nước khi cần thiết.3. Request the government to hold meetings on state budget – finance activities where necessary.
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủArticle 25. Duties and entitlements of the government
1. Trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội các dự án luật, pháp lệnh và các báo cáo, dự án khác về lĩnh vực tài chính - ngân sách; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực tài chính - ngân sách theo thẩm quyền.1. Submit law projects, ordinance projects, other projects and reports on state budget – finance to the National Assembly and Standing Committee of the National Assembly; promulgate legislative documents on state budget – finance within its competence.
2. Lập và trình Quốc hội kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.2. Make and submit 5-year financial plans and 3-year state budget-finance plans to the National Assembly.
3. Lập và trình Quốc hội dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết.3. Make and submit annual state budget estimates, plans allocation of central government budget, and adjustments to state budget estimate (where necessary) to the National Assembly.
4. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương theo nội dung quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 của Luật này; nhiệm vụ thu, chi, bội chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng địa phương đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo nội dung quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4, điểm c khoản 5 và khoản 6 Điều 19 của Luật này.4. Pursuant to the National Assembly’s Resolution on state budget estimate and allocation of central government budget, assign state budget revenue and obligatory expenditures to each Ministry, ministerial agency, Governmental agency, other central regulatory agencies in accordance with Point b Clause 5 Article 19 of this Law; revenue, expenditure, deficit targets, and ratio (%) of distribution between central government budget and each local government budget with regard to the distributable revenues and additional funding from central government budget for each province according to Points a, b, c, and d Clause 4, Point c Clause 5, and Clause 6 Article 19 of this Law.
5. Thống nhất quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý ngành và địa phương trong việc thực hiện ngân sách nhà nước.5. Unify management of state budget; ensure tight cooperation between sector management agencies and local governments in enactment of state budget.
6. Quyết định các giải pháp và tổ chức điều hành thực hiện ngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định; kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước, các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.6. Decide solutions and organize the enactment of state budget as decided by the National Assembly; inspect the enactment of state budget; submit reports to the National Assembly and Standing Committee of the National Assembly on enactment of state budget, National target programs, projects of national importance decided by the National Assembly.
7. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về tài chính - ngân sách khi có yêu cầu.7. Submit state budget – finance reports to the National Assembly and Standing Committee of the National Assembly on request.
8. Quy định quy trình, thủ tục lập dự toán, thu nộp, kiểm soát, thanh toán chi ngân sách, quyết toán ngân sách; ứng trước dự toán ngân sách năm sau; sử dụng dự phòng ngân sách; sử dụng quỹ dự trữ tài chính và các quỹ tài chính khác của Nhà nước theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.8. Establish procedures for making estimates, collecting revenues, controlling budget expenditures, and making budget statements; advance funding of next year’s budget; use of budget reserve; use of financial reserve fund and other financial funds of the State prescribed in this Law and relevant regulations of law.
9. Quyết định những chế độ chi ngân sách quan trọng, phạm vi ảnh hưởng rộng, liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của cả nước sau khi xin ý kiến Ủy ban thường vụ Quốc hội.9. Decide important and extensive policies on budget expenditures related to achievement of socio-economic objectives of Vietnam after receiving opinions from Standing Committee of the National Assembly.
10. Quyết định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu thực hiện thống nhất trong cả nước; đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, để phù hợp đặc điểm của địa phương, quy định khung và giao Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể.10. Decide uniform policies, standards, and limits on expenditures that apply nationwide; impose brackets of some policies, standards, and limits on expenditures to suit local conditions for the People’s Councils of provinces to decide specifically.
11. Xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định làm căn cứ xây dựng dự toán, phân bổ ngân sách cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương và các địa phương.11. Establish principles, criteria, and limits on budget allocation; submit them to Standing Committee of the National Assembly as the basis for making estimates and allocating budget among Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central and local agencies.
12. Hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; kiểm tra tính hợp pháp các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.12. Provide instructions and supervise the People’s Council implementing documents of superior agencies; inspect the legitimacy of Resolutions of the People’s Councils.
13. Lập và trình Quốc hội quyết toán ngân sách nhà nước, quyết toán các chương trình, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.13. Make and submit state budget statements, financial statements of programs/projects of national importance decided by the National Assembly.
14. Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.14. Issue a Regulation on consideration and decision of estimate and allocation of local government budgets; consider approving local government budgets.
15. Quy định việc thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ.15. Issue regulations on budget management according to task performance result.
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chínhArticle 26. Duties and entitlements of the Ministry of Finance
1. Chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, các dự án khác về lĩnh vực tài chính - ngân sách, trình Chính phủ; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực tài chính - ngân sách theo thẩm quyền.1. Prepare for law projects, ordinance projects, 5-year financial plans, 3-year state budget – finance plans, other state budget – finance projects and submit them to the government; promulgate legislative documents on state budget – finance within its competence.
2. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách nhà nước; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, cơ chế quản lý tài chính - ngân sách nhà nước, chế độ kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo, công khai tài chính - ngân sách trình Chính phủ quy định hoặc quy định theo phân cấp của Chính phủ để thi hành thống nhất trong cả nước.2. Establish principles, criteria, and limits on allocation of recurrent expenditures of state budget; policies, standards, and limits on budget expenditures, mechanism for state budget – finance management, accounting, payment, statement of state budget, and list of state budget entries; regulations on reporting and financial transparency; submit them to the government for promulgation in order to be uniformly applied nationwide.
3. Quyết định ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách đối với các ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trường hợp không thống nhất, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định.3. Decide the policies, standards, limits on budget expenditures on various fields and sectors after reaching a consensus with corresponding Ministries; is a consensus is not achieved, the Ministry of Finance shall request the Prime Minister to consider and offer opinions.
4. Lập, trình Chính phủ dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết. Tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước; thống nhất quản lý và chỉ đạo công tác thu thuế, phí, lệ phí, các khoản vay và thu khác của ngân sách, các nguồn viện trợ quốc tế; tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán được giao. Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ.4. Make state budget estimates, plans for allocation of central government budget, adjustments to state budget estimate where necessary and submit them to the government. Organize the enactment of state budget; unify the management and collection of taxes, fees, charges, loans, and other receivables, international aid; organize enactment of state budget expenditure in accordance with given budget estimates. Make and submit state budget statements to the government.
5. Chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt mục tiêu, định hướng huy động, sử dụng vốn vay và quản lý nợ công trong từng giai đoạn 05 năm; chương trình quản lý nợ trung hạn; hệ thống các chỉ tiêu giám sát nợ chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia; kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của Chính phủ.5. Decide the targets, orientation for raising, using loans, and management of public debt in each 5-year period; midterm debt management program; system of criteria for monitoring government debt, public debt, national foreign debts; annual plans for loans and repayment of the government; then submit them to competent authorities for approval.
6. Kiểm tra các quy định về tài chính - ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp quy định trong các văn bản đó trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên thì có quyền:6. Examine state budget – finance regulations promulgated by Ministries, ministerial agencies, the People’s Councils, the People’s Committees of provinces and President of the People’s Committees of provinces. If any of them contravenes the Constitution, Laws, Resolutions of the National, Ordinances and Resolutions of Standing Committee of the National Assembly, and other documents issued by superior agencies, the Ministry of Finance is entitled to:
a) Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ đối với những văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ;a) Request the Minister or Heads of ministerial agency to suspend or annul the illegitimate documents they issued;
b) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;b) Request the Prime Minister to suspend illegitimate Resolutions promulgated by the People’s Councils of provinces;
c) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ đối với những quy định của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.c) request the Prime Minister to annul illegitimate regulations promulgated by the People’s Committees and the Presidents of the People’s Committees of provinces.
7. Thanh tra, kiểm tra tài chính - ngân sách, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các vi phạm về chế độ quản lý tài chính - ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, các tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các đối tượng khác có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và sử dụng ngân sách nhà nước.7. Carry out state budget – finance inspections; take actions (or request competent authorities to take actions) against violations against the laws on state budget – finance management of Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies, local governments, business organizations, administrative units, and other entities obliged to make contributions to state budget and use state budget;
8. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật.8. Manage state budget funds, state reserve funds, and other funds of the State as prescribed by law.
9. Đánh giá hiệu quả chi ngân sách nhà nước.9. Assess efficiency of state budget expenditures.
10. Thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 15 của Luật này.10. Publish state budget in accordance with Article 15 of this Law.
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tưArticle 27. Duties and entitlements of the Ministry of Planning and Investment
1. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước trình Chính phủ; lập phương án phân bổ chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương.1. Establish and propose principles, criteria, and limits on allocation of capital for investment in development of state budget to the government; plan the allocation of expenditures on development investment of central government budget.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.2. Cooperate with the Ministry of Finance, relevant Ministries and agencies in making 5-year financial plans, annual state budget estimates, and 3-year state budget – finance plans.
Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt NamArticle 28. Duties and entitlements of the State bank of Vietnam
1. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng và triển khai thực hiện phương án vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước.1. Cooperate with the Ministry of Finance in formulating and implementing loaning plans for covering state budget deficit.
2. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.2. Give advances to state budget to cover temporary deficit of state budget funds under decisions of the Prime Minister.
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ươngArticle 29. Duties and entitlements of other Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and other central regulatory agencies
1. Lập dự toán ngân sách hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của cơ quan mình.1. Make their own annual budget estimates and 3-year state budget – finance plans.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, quyết toán ngân sách hằng năm thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.2. Cooperate with the Ministry of Finance, other Ministries and relevant agencies in aggregating the annual state budget estimate, plan allocation of central government, 5-year financial plans, 3-year state budget – finance plans, and annual budget statements of their fields or sectors.
3. Kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.3. Inspect and monitor the enactment of budget of their fields or sectors.
4. Báo cáo tình hình thực hiện kết quả, hiệu quả sử dụng ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.4. Report the result and efficiency of budget of their fields or sectors.
5. Ban hành các định mức kỹ thuật - kinh tế làm cơ sở cho việc quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.5. Impose technical – economic limits as the basis for budget management according to achievement of objectives of their fields or sectors.
6. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.6. Cooperate with the Ministry of Finance in establishing policies, standards, and limits on budget expenditures of their fields or sectors
7. Quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán, công khai đối với ngân sách được giao; bảo đảm sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.7. Manage, organize enactment of budget; make and publish budget statements; ensure efficient use of state budget.
8. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương tổ chức thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.8. Ministers, Heads of ministerial agencies, Governmental agencies, and other central regulatory agencies shall adhere to their duties and entitlements to state budget – finance and take responsibility for misconducts within their competence.
Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấpArticle 30. Duties and entitlements of the People’s Councils
1. Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi ngân sách được cấp trên giao và tình hình thực tế tại địa phương, quyết định:1. According to the budget revenue and obligatory expenditures set by superior agencies and practical conditions, decide:
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm thu nội địa, thu dầu thô, thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, thu viện trợ không hoàn lại, bảo đảm không thấp hơn dự toán thu ngân sách nhà nước được cấp trên giao;a) Estimate of the local revenues of state budget, including domestic revenue, revenue from crude oil, revenue from export and import, and receipt of grant aid, ensuring the actual revenue is not lower than the revenue estimated by superior agencies;
b) Dự toán thu ngân sách địa phương, bao gồm các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%), thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;b) Estimate of revenues of local government budget, including the revenues wholly and partly retained in the local government budget, and additional funding provided by the superior budget;
c) Dự toán chi ngân sách địa phương, bao gồm chi ngân sách cấp mình và chi ngân sách địa phương cấp dưới, chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách. Trong chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên có mức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ;c) Estimate of expenditures of local government budget, including expenditures of their own budget and those of inferior budgets, sorted by expenditure on development investment, recurrent expenditures, payment of loan interest, provision of additional funding for financial reserve fund, and budget reserve. Expenditure on development investment and recurrent expenditures include specific expenditures on education, vocational training, science and technology;
d) Tổng mức vay của ngân sách địa phương, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương và vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương.d) Total loan of local government budget, including loans for covering deficit of local government budget and loans for repayment of principal of local government budget.
2. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình:2. Decide allocation of their own budget estimates:
a) Tổng số; chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên theo từng lĩnh vực; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương; dự phòng ngân sách;a) Total amount; expenditure on development investment and recurrent expenditures by each field; provision of additional funding for local financial reserve funds; budget reserve;
b) Dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình theo từng lĩnh vực;b) Estimate of expenditure on development investment and recurrent expenditures of each affiliated agency and unit by field;
c) Mức bổ sung cho ngân sách từng địa phương cấp dưới trực tiếp, gồm bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu.c) Additional funding for each inferior budget, including additional funding for budget balancing and dedicated additional funding.
3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.3. Approve statements of local government budgets.
4. Quyết định các chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện ngân sách địa phương.4. Decide policies and measures for enactment of local government budgets.
5. Quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết.5. Decide adjustments to local government budget estimates where necessary.
6. Giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.6. Supervise the enactment of budget decided by the People’s Council.
7. Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về tài chính - ngân sách của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.7. Annul legislative documents on state budget – finance promulgated by the People’s Committee or the President of the People’s Committee of the same province and the People’s Councils at inferior level if they contravene the Constitution, Laws, Resolutions of the National, Ordinances and Resolutions of Standing Committee of the National Assembly, and other documents issued by superior agencies.
8. Quyết định danh mục các chương trình, dự án thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước của ngân sách cấp mình; quyết định chương trình, dự án đầu tư quan trọng của địa phương được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.8. Compile the list of programs/projects to be invested by their budgets of the People’s Councils in the midterm; decide local important programs/projects to be invested by state budget.
9. Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này còn có nhiệm vụ, quyền hạn:9. Apart from the duties and entitlements prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 of this Article, the People’s Councils of provinces also have the following duties and entitlements:
a) Quyết định kế hoạch tài chính 05 năm gồm các nội dung: mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể của kế hoạch tài chính 05 năm; khả năng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương và giới hạn mức vay của ngân sách địa phương; giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch;a) Decide 5-year financial plans with the following contents: overall targets, specific targets, estimated revenue of local government budgets; revenues and expenditures of local government budgets, deficit of local government budget, and limits on loans of local government budgets; solutions for implementation of the plans;
b) Bội chi ngân sách địa phương và nguồn bù đắp bội chi ngân sách địa phương hằng năm;b) Decide deficit of local government budgets and sources for covering such deficit every year;
c) Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này;c) Decide the distribution of sources of revenues and obligatory expenditures of each level of local government budgets according to Clause 3 Article 9 of this Article;
d) Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này và các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương;d) Decide the ratio of distribution between various levels of local government budgets with regard to the revenues to be retained by local government budgets prescribed in Clause 2 Article 37 of this Law and revenues distributed between various levels of local government budgets;
đ) Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật;dd) Decide collection of fees, charges, and the people’s contribution as prescribed by law;
e) Quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách ở địa phương;e) Decide the principles, criteria, and limits on local budget allocation;
g) Quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách theo quy định khung của Chính phủ;g) Decide policies, standards, and limits on budget expenditures according to framework regulations of the government;
h) Quyết định các chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ở địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương.h) Decide policies on special obligatory expenditures of their areas apart from the policies, standards, and limits imposed by the government and the Minister of Finance in order to achieve socio-economic development objectives, ensure social safety and order locally in a way that suits capacity of local government budgets.
Chính phủ quy định chi tiết điểm này.The government shall elaborate this regulation.
Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấpArticle 31. Duties and entitlements of the People’s Committees
1. Lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình theo các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 của Luật này; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.1. Make estimates of local government budgets and plans for budget allocation according to Clause 1 and Clause 2 Article 30 of this Law; make adjust estimates of local government budgets where necessary, submit them to the People’s Council at the same level for decision and reporting to superior administrative agencies and finance authorities.
2. Lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.2. Make and submit local government budget statements to the People’s Council at the same level for approval and reporting to superior administrative agencies and finance authorities.
3. Kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới về lĩnh vực tài chính - ngân sách.3. Inspect Resolutions on state budget – finance issued by the People’s Councils at inferior levels.
4. Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi, mức bổ sung cho ngân sách cấp dưới và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu phân chia.4. Decide budget revenue and obligatory expenditures of each affiliated agency and unit, additional revenue and obligatory expenditures of inferior budgets, and ratio of distribution between various levels of local government budgets with regard to distributable revenues.
5. Quyết định các giải pháp và tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương được Hội đồng nhân dân quyết định; kiểm tra, báo cáo việc thực hiện ngân sách địa phương.5. Decide solutions and organize enactment of local government budget estimates decided by the People’s Councils; carry out inspection and make reports on enactment of local government budgets.
6. Phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn.6. Cooperate with superior regulatory agency in management of local government budgets.
7. Báo cáo, công khai ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.7. Report and publish state budget as prescribed by law.
8. Thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ.8. Manage the budget according to achievement of objectives as prescribed by the government.
9. Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này còn có nhiệm vụ:9. Apart from the duties and entitlements prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 of this Article, the People’s Committees of provinces also have the following duties and entitlements:
a) Lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các nội dung quy định tại khoản 9 Điều 30 của Luật này;a) Make and submit the documents mentioned in Clause 9 Article 30 of this Law to the People’s Council of the same province for approval;
b) Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm theo quy định tại Điều 43 của Luật này;b) Make 3-year state budget – finance plans as prescribed in Article 43 of this Law;
c) Quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính và các quỹ tài chính khác của Nhà nước theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.c) Decide the use of financial reserve fund and other financial funds of the State in accordance with this Law and relevant regulations of law.
10. Chỉ đạo cơ quan tài chính địa phương chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.10. Direct local finance authorities to take charge and cooperate with relevant agencies in assisting the People’s Committees in performing their duties prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9 of this Article.
11. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.11. Presidents of the People’s Committees shall adhere to their duties and entitlements to state budget – finance and take responsibility for misconducts within their competence.
Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sáchArticle 32. Duties and entitlements of budget estimate units
1. Lập dự toán thu, chi ngân sách hằng năm; thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền; lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 43 của Luật này.1. Make annual estimates of budget expenditure and revenue; allocate budget estimates given by competent authorities for affiliated units; adjust budget estimate allocation ratio within their competence; make 3-year state budget – finance plans within their competence as prescribed in Article 43 of this Law.
2. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao; nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; chi đúng chế độ, chính sách, đúng mục đích, đúng đối tượng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.2. Organize enactment of budget revenue and expenditure estimates; transfers revenues to state budget in full and on schedule; spend properly in terms of policies, purposes, subjects, thriftiness, and efficiency.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, chi ngân sách đối với các đơn vị trực thuộc.3. Provide instructions and inspect the enactment of budget revenue and expenditure by affiliated units.
4. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; báo cáo, quyết toán ngân sách và công khai ngân sách theo quy định của pháp luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới.4. Adhere to regulations of law on accounting and statistics; make reports, budget statements, and publish budget in accordance with law; consider approving budget statements of inferior budget estimate units.
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, được chủ động sử dụng nguồn thu phí và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động theo quy định của Chính phủ.5. Apart from the duties and entitlements prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4 of this Article, public service agencies may initiatively use the collected fees and other legitimate revenues to develop themselves and improve the quality, efficiency of their operation as prescribed by the government.
6. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí phải ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với dự toán được giao tự chủ theo quy định của pháp luật.6. Public service agencies and regulatory agencies that exercise financial autonomy must issue their own spending regulations appropriate for their budgets.
7. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.7. Heads of budget estimate units shall adhere to their duties and entitlements to state budget – finance and take responsibility for misconducts within their competence.
Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tưArticle 33. Duties and entitlements of investors
1. Thực hiện các dự án đầu tư qua các giai đoạn của quá trình đầu tư: chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, nghiệm thu, bàn giao tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, đầu tư công, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.1. Execute projects of investment through the phases: investment preparation, project preparation, project execution, acceptance, transfer in accordance with regulations of law on state budget management, public investment, construction, and relevant regulations of law.
2. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hợp đồng, kế toán, thống kê, báo cáo, quyết toán, công khai và lưu trữ hồ sơ dự án.2. Adhere to regulations of law on contracting, accounting, statistics, reporting, financial statements, publishing and retention of project documents.
Điều 34. Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nướcArticle 34. Rights and obligations of agencies, organizations, units, and individuals related to state budget
1. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.1. Sufficiently and punctually pay the taxes, fees, charges, and other payables to state budget as prescribed by law.
2. Trường hợp được Nhà nước trợ cấp, hỗ trợ vốn và kinh phí theo dự toán được giao thì phải quản lý, sử dụng các khoản vốn và kinh phí đó đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả và quyết toán với cơ quan tài chính.2. In case aid, capital, or funding is provided by the State according to given budget estimates, such amounts must be used properly in terms of purposes, regulations, thriftiness, efficiency, and financial statements must be submitted to finance authorities.
3. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách.3. Adhere to regulations of law on accounting, statistics, and publishing of government budget.
4. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.4. Be provided with information, participate in supervision of state budget – finance by the public as prescribed by law.
Chương IIIChapter III
NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CÁC CẤPSOURCES OF REVENUE AND OBLIGATORY EXPENDITURES
Điều 35. Nguồn thu của ngân sách trung ươngArticle 35. Sources of revenue of central government budget
1. Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%:1. The following revenues are wholly retained by central government budget:
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;a) VAT on imported goods;
b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;b) Export and import duties;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;c) Special excise tax on imported goods;
d) Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu;d) Environmental protection tax on imported goods;
đ) Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;dd) Severance tax, corporate income tax, profits distributed to home country and other revenues from petroleum exploration and extraction;
e) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam;e) Grant aid provided by the government of other countries, international organizations, other overseas organizations and individuals for Vietnam’s government;
g) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước trung ương thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước trung ương thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;g) Collected charges for services provided by central regulatory agencies. Collected charges for services provided by central public service agencies and state-owned enterprises under management of central regulatory agencies may be partly or wholly retained; the remaining amount shall be transferred to state budget as prescribed by regulations of law on fees, charges, and relevant regulations of law.
h) Lệ phí do các cơ quan nhà nước trung ương thu, trừ lệ phí trước bạ quy định tại điểm h khoản 1 Điều 37 của Luật này;h) Fees collected by regulatory agencies, except for registration fee prescribed in Point h Clause 1 Article 37 of this Law;
i) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước trung ương thực hiện;i) Fines for administrative violations and other fines, confiscations collected by central regulatory agencies;
k) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý;k) Revenues from selling state-owned property, including collected levies on land associated to property under the management of central organizations and units;
l) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương xử lý;l) Revenues from property under the State ownership under the management of central organizations and units;
m) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách trung ương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;m) Recovery of investment by central government budget in business organizations; revenues from distributed dividends and profits of joint-stock companies, multi-member limited liability companies that have state capital and ownership of which is represented by a Ministry, ministerial agency, Governmental agency, or another central regulatory agency; revenues from post-tax profit that remains after making contributions to various funds of state-owned enterprises whose ownership is represented by a Ministry, ministerial agency, Governmental agency, or another central regulatory agency; positive difference between revenue and expenditure of the State bank of Vietnam;
n) Thu từ quỹ dự trữ tài chính trung ương;n) revenues from central financial reserve fund;
o) Thu kết dư ngân sách trung ương;o) Revenues from surplus of central government budget;
p) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang của ngân sách trung ương;p) Revenues carried over from last year’s budget of central government budget;
q) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.q) Other revenues prescribed by law.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương:2. Revenues distributed between central government budget and local government budgets:
a) Thuế giá trị gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;a) VAT, except for that mentioned in Point a Clause 1 of this Article;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;b) Corporate income tax, except for that mentioned in Point dd Clause 1 of this Article;
c) Thuế thu nhập cá nhân;c) Personal income tax;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;d) Special excise tax, except for that mentioned in Point c Clause 1 of this Article;
đ) Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.dd) Environmental protection tax, except for that mentioned in Point d Clause 1 of this Article.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.3. The government shall elaborate this regulation.
Điều 36. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ươngArticle 36. Obligatory expenditures of central government budget
1. Chi đầu tư phát triển:1. Expenditure on development investment:
a) Đầu tư cho các dự án, bao gồm cả các dự án có tính chất liên vùng, khu vực của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 3 Điều này;a) Investment in various projects, including inter-regional projects of other Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and other central regulatory agencies of the fields prescribed in Clause 3 of this Article;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;b) Investment in and support of capital for enterprises providing public services and products ordered by the State; business organizations and financial institutions under management of central regulatory agencies; investment of state capital in enterprises prescribed by law;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.c) Other expenditures on development investment prescribed by law.
2. Chi dự trữ quốc gia.2. Expenditure on national reserve.
3. Chi thường xuyên của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương được phân cấp trong các lĩnh vực:3. Recurrent expenditures of Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and other central regulatory agencies are classified into the following fields:
a) Quốc phòng;a) Defense;
b) An ninh và trật tự, an toàn xã hội;b) Social safety, security, and order;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;c) Education and vocational training;
d) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;d) Science and technology;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;dd) Healthcare, population, and families;
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin;e) Culture and information;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;g) Radio, television, and the press;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;h) Sports;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;i) Environmental protection;
k) Các hoạt động kinh tế;k) Economic activities;
l) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;l) Operation of regulatory agencies, political organizations, and socio-political organizations; support for operation of socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations as prescribed by law;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;m) Expenditures on social security, including expenditures on support for implementation of social policies as prescribed by law;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.n) Other expenditures prescribed by law.
4. Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.4. Payment of interests on the loans taken by the government.
5. Chi viện trợ.5. Provision of aid.
6. Chi cho vay theo quy định của pháp luật.6. Grant of loans prescribed by law.
7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương.7. Provision of additional funding for central financial reserve fund.
8. Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau.8. Expenditures of central government budget carried over to next year’s budget.
9. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.9. Provision of additional funding for budget balancing, provision of dedicated additional funding for local government budgets.
Điều 37. Nguồn thu của ngân sách địa phươngArticle 37. Sources of revenue of local government budgets
1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:1. The following revenues are wholly retained by local government budgets:
a) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;a) Severance tax, except for that on petroleum exploration and extraction;
b) Thuế môn bài;b) License tax;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;c) Levies on agricultural land;
d) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;d) Levies on non-agricultural land;
đ) Tiền sử dụng đất, trừ thu tiền sử dụng đất tại điểm k khoản 1 Điều 35 của Luật này;dd) Land levies, except for land levies mentioned in Point k Clause 1 Article 35 of this Law;
e) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;e) Rent for lease of land, water surface;
g) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;g) Revenue from lease and sale of state-owned housing;
h) Lệ phí trước bạ;h) Registration fee;
i) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;i) Revenues from lottery;
k) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;k) Recovery of investment by local government budgets in business organizations; revenues from distributed dividends and profits of joint-stock companies, multi-member limited liability companies that have state capital and ownership of which is represented by the People’s Committee of the province; revenues from post-tax profit that remains after making contributions to various funds of state-owned enterprises whose ownership is represented by the People’s Committee of the province;
l) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;l) Revenues from local financial reserve funds;
m) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý;m) Revenues from selling state-owned property, including collected levies on land associated to property under the management of local organizations and units;
n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;n) Grant aid provided by international organizations, other organizations, overseas individuals to local governments;
o) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;o) Collected charges for services provided by local regulatory agencies. Collected charges for services provided by central public service agencies and state-owned enterprises whose ownership is represented by the People’s Committee of the province may be partly or wholly retained; the remaining amount shall be transferred to state budget as prescribed by regulations of law on fees, charges, and relevant regulations of law;
p) Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;p) Fees collected by local regulatory agencies;
q) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện;q) Fines for administrative violations and other fines, confiscations collected by local regulatory agencies;
r) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương xử lý;r) Revenues from property under the State ownership under the management of local regulatory agencies;
s) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;s) Revenue from public land and other public benefits;
t) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;t) Contributions by other organizations and individuals as prescribed by law;
u) Thu kết dư ngân sách địa phương;u) Surplus of local government budgets;
v) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.v) Other revenues prescribed by law.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này.2. Revenues distributed between central government budget and local government budgets are specified in Clause 2 Article 35 of this Law.
3. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.3. Provision of additional funding for budget balancing, provision of dedicated additional funding by central government budget.
4. Thu chuyển nguồn của ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang.4. Revenues carried over from last year’s budgets local governments.
Điều 38. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phươngArticle 38. Obligatory expenditures of local government budget
1. Chi đầu tư phát triển:1. Expenditure on development investment:
a) Đầu tư cho các dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này;a) Investment in projects under the management of local governments of the fields mentioned in Clause 2 of this Article;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;b) Investment in and support of capital for enterprises providing public services and products ordered by the State; local business organizations and financial institutions prescribed by law;
c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.c) Other expenditures prescribed by law.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực:2. Recurrent expenditures of local organizations and units are classified into the following fields:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;a) Education and vocational training;
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;b) Science and technology;
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý;c) Social safety, security, and order under the management of local governments;
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;d) Healthcare, population, and families;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin;dd) Culture and information;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;e) Radio, television, and the press;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao;g) Sports;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;h) Environmental protection;
i) Các hoạt động kinh tế;i) Economic activities;
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;k) Operation of regulatory agencies, political organizations, and socio-political organizations; support for operation of socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations as prescribed by law;
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;l) Expenditures on social security, including expenditures on support for implementation of social policies as prescribed by law;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.m) Other expenditures prescribed by law.
3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay.3. Payment of interests on the loans taken by local governments.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.4. Provision of additional funding for local financial reserve funds.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương.5. Amounts carried over to next year’s budget of the local government.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.6. Provision of additional funding for budget balancing, provision of dedicated additional funding for inferior budgets.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật này.7. Provision of support for performance of some tasks prescribed in Points a, b, c Clause 9 Article 9 of this Law.
Điều 39. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phươngArticle 39. Rules for classifying sources of revenues and obligatory expenditures between various levels of local government budgets
1. Căn cứ vào nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương theo nguyên tắc sau:1. In consideration of the sources of revenue and obligatory expenditures of local government budget prescribed in Article 37 and Article 38 of this Law, the People’s Council of the province shall decide specific distribution of sources of revenue and obligatory expenditures between various levels of local government budgets as follows:
a) Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương;a) The distribution must suit the socio-economic and national defense of objectives with regard to each field, economic, geographical characteristics, population, and managerial capacity of each area;
b) Ngân sách xã, thị trấn được phân chia nguồn thu từ các khoản: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất;b) Budgets of communes are funded from levies on non-agricultural land; license tax paid by business households and individuals; levies on agriculture land paid by households; registration fees on land and housing;
c) Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ;c) Expenditures on science research and technology are not obligations of budgets of districts and communes;
d) Trong phân cấp nhiệm vụ chi đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.d) Obligatory expenditures of budgets of towns and cities of province must include investment in public schools, lighting electricity, water supply and drainage, urban transport, urban hygiene, and other public facilities.
2. Căn cứ vào tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia do Chính phủ giao và các nguồn thu ngân sách địa phương hưởng 100%, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương.2. Depending on the ratio of revenues distributed by the government and revenues wholly retained by local government budgets, the People’s Council of the province shall decide the ratio of revenues distributed between various levels of local government budgets.
Điều 40. Xác định số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấpArticle 40. Determination of additional funding for balancing budget, dedicated additional funding, and ratio of distribution of revenues between various levels of government budgets.
1. Ngân sách địa phương được sử dụng nguồn thu được hưởng 100%, số thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên để cân đối thu, chi ngân sách cấp mình, bảo đảm các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được giao.1. Local governments may use the revenues wholly retained, distributed revenues, and additional funding from superior budget to balance their budgets, assure achievement of socio-economic, national defense and security objectives.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối được xác định trên cơ sở:2. Ratio of distribution of revenues and additional funding are determined according to:
a) Tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ chi quy định tại các điều 35, 37 và 38 của Luật này theo các chế độ thu ngân sách, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, theo các tiêu chí về dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; chú ý tới vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống và vùng có khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn; vùng có diện tích đất trồng lúa nước lớn; vùng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; vùng kinh tế trọng điểm;a) Calculation of revenue sources and obligatory expenditures prescribed in Articles 35, 37, and 38 of this Law according to regulations on collection of budget revenues, principles, criteria, norms of budget allocation, policies, standards, limits on budget expenditures, population, natural conditions, socio-economic conditions of each areas, especially remote areas, areas having military bases, areas of ethnic minorities, disadvantaged areas and extremely disadvantaged areas; areas with large-scale paddy production; areas of protection forests, specialized forests; key economic areas;
b) Đối với khoản thu ngân sách địa phương được hưởng theo quy định tại điểm đ và điểm i khoản 1 Điều 37 của Luật này không dùng để xác định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và xác định số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.b) The revenues retained by local government budgets mentioned in Point dd and Point i Clause 1 Article 37 of this Law are not be used for determination of ratio of revenue distribution between central government budget and local government budgets or determination of additional funding from central government budget for local government budgets.
3. Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp dưới, để hỗ trợ ngân sách cấp dưới trong các trường hợp sau:3. Dedicated additional funding from a superior budget to an inferior budget is determined according to the principles, criteria, norm of budget allocation, and policies, standards, limits of  budget expenditure; capacity of the superior budget and ability to balance budget of each inferior local government and will be provided for inferior budgets in the following cases:
a) Thực hiện các chính sách, chế độ mới do cấp trên ban hành chưa được bố trí trong dự toán ngân sách của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách;a) Implementation of new policies established by superior agencies that is included in the budget estimate of the beginning year of the budget stability period;
b) Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác của cấp trên, phần giao cho cấp dưới thực hiện;b) Execution of National target programs and parts of programs/projects assigned to the superior government;
c) Hỗ trợ chi khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp dưới;c) Provision of support for recovery from expansive epidemics and disasters beyond the capacity of the inferior budget;
d) Hỗ trợ thực hiện một số chương trình, dự án lớn, đặc biệt quan trọng có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Mức hỗ trợ được xác định cụ thể cho từng chương trình, dự án. Tổng mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển hằng năm của ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương quy định tại điểm này tối đa không vượt quá 30% tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách trung ương.d) Provision of support for execution of some major and particularly important programs/projects that have tremendous impact of local socio-economic development. The level of support varies according to each program/project. The total level of supportive capital for annual investment in development from central government budget to local government budgets mentioned in this must not exceed 30% of total expenditure on investment in fundamental construction of the central government budget.
Chương IVChapter IV
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCMAKING OF STATE BUDGET ESTIMATES
Điều 41. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng nămArticle 41. Basis for making annual state budget estimates
1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bình đẳng giới.1. Socio-economic development, national defense, security, diplomatic objectives, and gender equality.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan, tổ chức khác ở trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương.2. Specific objectives of Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies, local agencies, organizations and units.
3. Quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và chế độ thu ngân sách nhà nước; định mức phân bổ ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước.3. Regulations of law on taxes, fees, charges, and regulations on collection of state budget revenues; norms of budget allocation; policies, standards, limits on state budget expenditure.
4. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung cân đối ngân sách của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.4. Distribution of revenue sources and obligatory expenditures; ratio of revenue distribution and level of additional funding for budget balancing from superior budget to inferior budget.
5. Văn bản pháp luật của các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm sau.5. Legislative documents promulgated by competent authorities on guidelines for formulation of socio-economic development plans and making of next year’s state budget estimate.
6. Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước.6. 5-year financial plans, -year state budget – finance plans, and plans for midterm investment of state budget.
7. Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm trước.7. Last year’s enactment of state budget.
8. Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách thông báo cho các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.8. Checked estimate of budget revenue and expenditure notified to relevant agencies, organizations, and individuals.
Điều 42. Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng nămArticle 42. Requirements applied to annual state budget estimates
1. Dự toán ngân sách nhà nước phải tổng hợp theo từng khoản thu, chi và theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ và viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách.1. State budget estimate must be sorted by revenue, expenditure, ratio of expenditure on development investment, recurrent expenditure, expenditure on national reserve, repayment of loans and aid, additional contribution to financial reserve funds, and budget reserve.
2. Dự toán ngân sách của đơn vị dự toán ngân sách các cấp được lập phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trong đó:2. Budget estimates of budget estimate units at various levels must contain all revenues and expenditures in accordance with the form and schedule prescribed by competent authorities. The budget estimate contains:
a) Dự toán thu ngân sách được lập trên cơ sở dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô và các chỉ tiêu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và chế độ thu ngân sách;a) Budget revenue estimate based on forecast about macroeconomic indicators and relevant criteria, regulations of law on taxes, fees, charges, and collection of budget revenues;
b) Dự toán chi đầu tư phát triển được lập trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước, khả năng cân đối các nguồn lực trong năm dự toán, quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan;b) Estimate of expenditure on development investment based on planning, plans, programs/projects approved by competent authorities; 5-year financial plans, plans for midterm investment of state budget, ability to balance resources in the budget year, regulations of law on public investment, construction, and relevant regulations of law;
c) Dự toán chi thường xuyên được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Việc lập dự toán ngân sách của các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính thực hiện theo quy định của Chính phủ;c) Estimate of recurrent expenditures based on given tasks and objectives approved by competent authorities, policies, standards, and limits on expenditures imposed by competent authorities. Regulations of the government shall apply to budget estimates made by regulatory agencies exercising financial autonomy; public service agencies exercising autonomy in terms of task performance, organizational structure, personnel, and finance;
d) Dự toán chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật có liên quan;d) Estimate of budget expenditure on education, vocational training, science and technology at the ratio prescribed by relevant regulations of law.
đ) Dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được lập căn cứ vào danh mục các chương trình, tổng mức kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn do Quốc hội quyết định, mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và chi tiết các dự án thành phần đối với từng chương trình mục tiêu quốc gia;dd) Estimate of expenditures on execution of National target programs based on the list of programs and total expenditure in each period decided by the National Assembly; targets, contents, objectives, and details of component projects of each National target program;
e) Dự toán chi trả nợ được lập trên cơ sở bảo đảm trả các khoản nợ đến hạn của năm dự toán ngân sách;e) Estimate of expenditure on repayment of debts that are due in the budget year;
g) Dự toán vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước phải căn cứ vào cân đối ngân sách nhà nước, khả năng từng nguồn vay, khả năng trả nợ và trong giới hạn an toàn về nợ theo nghị quyết của Quốc hội.g) Estimate of loans for covering state budget deficit based on state budget balance, capacity of each source, solvency, and safety limits under the National Assembly’s Resolution.
Điều 43. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 nămArticle 43. 3-year state budget – finance plans
1. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm là kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước được lập hằng năm cho thời gian 03 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 02 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu. Kế hoạch này được lập cùng thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm nhằm định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm; định hướng thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn lực cho từng lĩnh vực và từng nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách cho từng lĩnh vực trong trung hạn.1. 3-year state budget – finance plan is a state budget – finance plan that is formulated annually for a period of 03 years (including the year in which the budget estimate is made and the next 02 years) based on the 5-year financial plan. This plan is made at the same time as the annual state budget estimate in order to orient the making of the annual state budget estimate, order of priority for distribution of resources for each field and objective, activity, policy in the midterm.
2. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm gồm kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Nội dung gồm: dự báo về các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, những chính sách ngân sách quan trọng; dự báo về số thu, chi và cơ cấu thu, chi; dự báo về số bội chi ngân sách; xác định các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước và thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn lực ngân sách, trần chi tiêu cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, chi trả nợ, chi thường xuyên; dự báo về nghĩa vụ nợ dự phòng và các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch trong thời hạn 03 năm.2. 3-year state budget – finance plans include national 3-year state budget – finance plans and 3-year state budget – finance plans of provinces. The plan contents: forecast about macroeconomic indicators, important budget polices; forecast about revenue, expenditure and their ratios; forecast about budget deficit; rules for balancing state budget and order of priority for distribution of budget resources; maximum expenditure on each field; expenditure on investment in development, debt repayment, recurrent expenditures; forecast about contingent debt liability and solutions for implementing the plan over the 3-year period.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, nội dung gồm: mục tiêu, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chủ yếu của ngành, cơ quan, đơn vị; dự báo các nguồn lực tài chính, trong đó dự báo về số thu được giao quản lý, yêu cầu về chi ngân sách để thực hiện; thể hiện nguyên tắc và cách thức xác định, sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách và dự kiến phân bổ kinh phí trong tổng mức trần chi tiêu được cơ quan có thẩm quyền xác định trước; các giải pháp chủ yếu để cân đối giữa nhu cầu chi ngân sách và trần chi tiêu trong thời hạn 03 năm.3. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies, provincial agencies and unit shall make 3-year state budget – finance plans which contain: their primary policies, targets, objectives; forecast about financial resources including forecast about the revenue under their management, required expenditures; rules and method for determination of order of priority of objectives, activities, policies, and intended budget allocation within the maximum limit on expenditure imposed by competent authorities; primary solutions for balancing the demand for expenditure and maximum expenditure over the 3-year period.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội; Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp để tham khảo khi thảo luận, xem xét, thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách nhà nước hằng năm.4. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment in aggregating national 3-year state budget – finance plans and submit a report to the government and the National Assembly; Provincial Departments of Finance shall take charge and cooperate with Provincial Departments of Planning and Investment in aggregating 3-year state budget – finance plans of provinces and submit reports to the People’s Committees and the People’s Councils of provinces for discussion in order to consider ratifying budget estimates and annual plans for state budget allocation.
5. Chính phủ quy định việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.5. The government shall provide specific regulations on making 3-year state budget – finance plans.
Điều 44. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nướcArticle 44. Time for providing instructions on making, aggregating, deciding, and giving state budget estimates
1. Trước ngày 15 tháng 5, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm sau.1. Before May 15, the Prime Minister shall promulgate regulations on making socio-economic development plans and state budget estimates of the next year.
2. Trước ngày 20 tháng 9, Chính phủ trình các tài liệu báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này đến Ủy ban thường vụ Quốc hội để cho ý kiến.2. Before September 20, the government shall submit the reports mentioned in Clause 1 Article 47 of this Law to Standing Committee of the National Assembly for opinions.
3. Các báo cáo của Chính phủ được gửi đến các đại biểu Quốc hội chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội cuối năm.3. The government’s reports shall be sent to members of the National Assembly at least 20 days before the beginning date of the National Assembly Meeting at the end of the year.
4. Trước ngày 15 tháng 11, Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau.4. Before November 15, the National Assembly shall decide state budget estimate and plan for allocation of central government budget of the next year.
5. Trước ngày 20 tháng 11, Thủ tướng Chính phủ giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.5. Before November 20, the Prime Minister shall give estimates of budget revenue and expenditure to each of the Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies, and provincial governments.
6. Trước ngày 10 tháng 12, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau. Hội đồng nhân dân cấp dưới quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách năm sau của cấp mình chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp quyết định dự toán và phân bổ ngân sách.6. Before December 10, the People’s Councils of provinces shall decide their budget estimates and allocation of provincial budget of the next year. The People’s Councils at inferior levels shall decide their local government budget estimates and budget allocation of the next year within 10 days from the day on which the People’s Council at the superior level decides the estimate and budget allocation.
7. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.7. Within 05 working days from the day on which the People’s Council decides budget estimate, the People’s Committee at the same level shall give the budget estimate of the next year to each of its affiliated agencies and units; send a report to the People’s Committee and finance authority that the superior level. The People’s Committees of provinces shall send reports on budget estimates decided by the People’s Councils of provinces to the Ministry of Finance.
8. Trước ngày 31 tháng 12, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp phải hoàn thành việc giao dự toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới.8. Before December 31, Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies, and the People’s Committees must finish giving budget estimates to their affiliated agencies, units and the People’s Committees at inferior levels.
Điều 45. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng nămArticle 45. Responsibilities of agencies, organizations and units for making annual budget estimates
1. Cơ quan thu các cấp ở địa phương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi cơ quan thu cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan thu ở trung ương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực được giao phụ trách, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước.1. Local collecting authorities shall make estimates of local state budget revenues and send them to the superior collecting authority and the finance authority at the same level. Central collecting authorities shall make estimates of state budget revenues of their fields and send them to the Ministry of Finance for aggregation and making of the state budget estimate.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, chủ đầu tư lập dự toán thu, chi ngân sách trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp.2. Agencies, organizations, units, and investors shall make estimates of their budget revenue and expenditure within the area of their obligations, and send reports to superior regulatory agencies for aggregation and reporting to the finance authority at the same level.
3. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương xem xét dự toán ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp, dự toán ngân sách địa phương cấp dưới; chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình theo các chỉ tiêu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 của Luật này, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp.3. Local finance authorities shall examine budget estimates of agencies, organizations and units at the same level; take charge and cooperate with relevant agencies in aggregating, estimating, and allocating their budgets in accordance with Clause 1 and Clause 2 Article 30 of this Law, then submit a report to the People’s Committee at the same level.
4. Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan theo quy định để tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ; đồng thời gửi đến Đoàn đại biểu Quốc hội để giám sát.4. The People’s Committees shall consolidate, make local government budget estimates, and submit a report to Standing Committee of the People’s Council at the same level for opinions. The People’s Committees of provinces shall send the Ministry of Finance, the Ministry of Planning and Investment, and relevant agencies their budget estimates in order to make the state budget estimate to be submitted to the government and Members of the National Assembly for monitoring.
5. Các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực ở trung ương và địa phương phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp lập dự toán ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực được giao phụ trách.5. Central and local specialized regulatory agencies shall cooperate with finance authorities, planning and investment authorities at the same level in making state budget estimates of their fields.
6. Bộ Tài chính xem xét dự toán ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và địa phương; chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành có liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương trình Chính phủ theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này.6. The Ministry of Finance shall examine budget estimates of Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central and local regulatory agencies; take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment, relevant Ministries and agencies in aggregating, estimating state budget and planning allocation of central government budget, then submit a report to the government in accordance with Clause 1 Article 47 of this Law.
Điều 46. Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng nămArticle 46. Discussing, deciding state budget estimates and annual budget allocation plans
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và các cơ quan, đơn vị ở địa phương tổ chức thảo luận với các cơ quan, đơn vị trực thuộc.1. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central agencies, local agencies, organizations and units shall hold discussions with their affiliated agencies and units.
2. Cơ quan tài chính các cấp chủ trì tổ chức:2. Finance authorities at various levels are in charge of organizing:
a) Thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị cùng cấp;a) Discussion about annual budget estimates with other agencies and units at the same level;
b) Thảo luận về dự toán ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp trên và ngân sách cấp dưới, số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách các năm sau;b) Discussion about budget estimates in the first year of the budget stability period with People’s Committees at inferior levels to determine the ratio of revenue distribution between superior budgets and inferior ones, amount of additional funding from superior budgets to inferior ones as the basis for making next years’ budget estimates;
c) Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Ủy ban nhân dân cấp đó đề nghị.c) In the next years of the budget stability period, finance authorities shall discuss with the People’s Committees at inferior levels at their request.
3. Trong quá trình thảo luận dự toán ngân sách, phương án phân bổ ngân sách, trường hợp có những khoản thu, chi trong dự toán chưa đúng quy định của pháp luật, chưa phù hợp với khả năng ngân sách và định hướng phát triển kinh tế - xã hội thì cơ quan tài chính yêu cầu điều chỉnh lại, nếu còn ý kiến khác nhau giữa cơ quan tài chính với các cơ quan, đơn vị cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp dưới thì cơ quan tài chính ở địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định; Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.3. During the discussion about budget estimates and budget allocation plans, if there are revenues and/or expenditures that are not conformable with law or suitable for the budget capacity and socio-economic development orientation, finance authorities shall request adjustment. If there are contrary opinions between finance authorities, other agencies and units at the same level, and the People’s Committees at inferior levels, each local finance authority shall submit a report to the People’s Committee at the same level for decision; the Ministry of Finance shall submit a report to the Prime Minister for decision.
4. Thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương:4. Assessment and proposal of state budget estimate and central government budget allocation plan to the National Assembly for decision:
a) Chính phủ thảo luận, cho ý kiến vào dự thảo các báo cáo của Chính phủ do Bộ Tài chính trình trước khi trình Ủy ban thường vụ Quốc hội;a) The government shall discuss and offer opinions in the draft reports of the government, which are submitted by the Ministry of Finance, before submitting them to Standing Committee of the National Assembly;
b) Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội chủ trì thẩm tra các báo cáo của Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội;b) Budget – Finance Committee of the National Assembly is in charge of assessment of reports submitted by the government to Standing Committee of the National Assembly and the National Assembly;
c) Trên cơ sở ý kiến thẩm tra của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội và ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoàn chỉnh các báo cáo trình Quốc hội;c) According to opinions of Budget – Finance Committee, the National Assembly, and Standing Committee of the National Assembly, the government shall complete the reports and submit them to the National Assembly;
d) Quốc hội thảo luận, quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau. Trong quá trình thảo luận, quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, trường hợp quyết định điều chỉnh thu, chi ngân sách, Quốc hội quyết định các giải pháp để bảo đảm cân đối ngân sách.d) The National Assembly shall discuss and decide the next year's state budget estimate and plan for allocation of central government budget. During the process of discussing and deciding the state budget estimate and plan for allocation of central government budget, if changes are made to budget revenue and expenditure, the National Assembly shall decide solutions to ensure balanced budget.
5. Trình tự, thủ tục thẩm tra của các cơ quan của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.5. Procedures for agencies of the National Assembly to assess state budget estimate and plan for allocation of central government budget are provided for by Standing Committee of the National Assembly.
6. Việc xem xét, quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Chính phủ.6. Estimates and plans for allocation of local government budgets shall be considered and decided in accordance with regulations of the government.
Điều 47. Các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sáchArticle 47. Documents about state budget estimate and budget allocation plan
1. Tài liệu Chính phủ trình Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương gồm:1. Documents about state budget estimate and budget allocation plan submitted by the government to the National Assembly include:
a) Đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm hiện hành; các căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; những nội dung cơ bản và giải pháp nhằm thực hiện dự toán ngân sách nhà nước;a) Assessment of enactment of current year’s state budget; the basis for making state budget and allocation of central government budget; basic contents and solutions for enactment of state budget estimate;
b) Dự toán thu ngân sách nhà nước, kèm theo các giải pháp nhằm huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước;b) Estimate of state budget revenues and solutions for raising sources of revenues for state budget;
c) Dự toán chi ngân sách nhà nước, trong đó nêu rõ các mục tiêu, chương trình quan trọng của nền kinh tế quốc dân và các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước có liên quan đến ngân sách nhà nước;c) Estimate of state budget expenditure, important targets and programs of the economy, major policies of Communist Party and the State related to state budget;
d) Bội chi ngân sách nhà nước và các nguồn bù đắp; tỷ lệ bội chi so với tổng sản phẩm trong nước;d) State budget deficit and covering sources; Ratio of deficit to GDP;
đ) Kế hoạch tài chính 05 năm đối với năm đầu kỳ kế hoạch;dd) 5-year financial plan for the first year of the period;
e) Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;e) 3-year state budget – finance plan;
g) Báo cáo thông tin về nợ công theo Luật quản lý nợ công, trong đó nêu rõ số nợ đến hạn phải trả, số nợ quá hạn phải trả, số lãi phải trả trong năm, số nợ sẽ phát sinh thêm do phải vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, khả năng trả nợ trong năm và số nợ đến cuối năm;g) Report on public debt according to the Law on Public debt management, specifying the due debt, overdue debt, interest payable in the year, additional debt derived from loans taken to cover state budget deficit; solvency of the year and total debt by year’s end;
h) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, dự kiến kế hoạch tài chính năm sau của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý;h) Report on implementation the financial plan, formulate next year’s financial plans of off-budget financial fund under the management of central agencies;
i) Các chính sách và biện pháp cụ thể nhằm ổn định tài chính và ngân sách nhà nước;i) Specific polices and solutions for stabilizing state budget and finance;
k) Danh mục, tiến độ thực hiện và mức dự toán đầu tư năm kế hoạch đối với các chương trình, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định;k) List, progress, and investment estimate of programs/projects of national importance funded by state budget in the planned year as decided by the National Assembly;
l) Dự toán chi của từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo từng lĩnh vực; nhiệm vụ thu, chi, mức bội chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;l) Expenditure estimate of each of the Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies sorted by field; revenue and obligatory expenditure, level of deficit, ratio of revenue distribution and amount of additional funding for budget of each province;
m) Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương; tình hình miễn, giảm thuế trong báo cáo dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội.m) Other documents explaining estimates of state budget revenues and expenditures and central government budget allocation plan; tax exemption or reduction in the state budget estimate report submitted to the National Assembly.
2. Chính phủ quy định tài liệu Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách địa phương.2. The government shall specify the documents about estimates and allocation plans of local government budgets to be submitted by the People’s Committees to the People’s Councils at the same level.
Điều 48. Lập lại dự toán ngân sách nhà nướcArticle 48. Remaking state budget estimate
1. Trong trường hợp dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương chưa được Quốc hội quyết định, Chính phủ lập lại dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương trình Quốc hội vào thời gian do Quốc hội quyết định.1. Before the state budget estimate and plan for allocation of central government budget are decided by the National Assembly, the government may remake and submit them to the National Assembly at the time decided by the National Assembly.
2. Trường hợp dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình chưa được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân lập lại dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình, trình Hội đồng nhân dân vào thời gian do Hội đồng nhân dân quyết định, nhưng không được chậm hơn thời hạn Chính phủ quy định.2. Before the estimate or allocation plan of a local government budget is decided by the People’s Council, the People’s Committee may remake and submit them to the People’s Council at the time decided by the People’s Council, which must not be later than the deadline prescribed by the government.
Chương VChapter V
CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCENACTMENT OF STATE BUDGET
Điều 49. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nướcArticle 49. Allocating and giving state budget estimates
1. Sau khi được Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách, các đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương thực hiện phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới trong trường hợp có ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi của mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện. Việc phân bổ và giao dự toán phải bảo đảm thời hạn và yêu cầu quy định tại Điều 50 của Luật này.1. After being given budget estimates by the government or the People’s Committee, budget estimate units level I shall allocate and give budget estimates to affiliated budget-using units and units of inferior budgets. The allocation of budget estimates must comply with the deadlines and requirements in Article 50 of this Law.
2. Cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Trường hợp phát hiện việc phân bổ không đúng tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ của dự toán ngân sách đã được giao; không đúng chính sách, chế độ quy định thì yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo phân bổ của đơn vị dự toán ngân sách.2. Finance authorities of the same level shall inspect the budget estimates given by budget estimate units level I to their budget-using units. If the allocation is found incorrect in terms of total amount, fields, tasks, or policies, the budget estimate unit level I shall be requested to make correction within 10 working days from the day on which budget allocation report made by the budget estimate unit is received.
3. Ngoài cơ quan có thẩm quyền giao dự toán ngân sách, không tổ chức hoặc cá nhân nào được thay đổi nhiệm vụ ngân sách đã được giao.3. Apart from the agencies competent to give budget estimates, no other organization or individual may change the given budget tasks.
Điều 50. Yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nướcArticle 50. Requirements and time limits for allocating and giving state budget estimates
1. Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải bảo đảm:1. Allocation of budget estimates to budget-using units must ensure:
a) Đúng với dự toán ngân sách được giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi được giao;a) Given budget estimates are complied with in terms of total amount and specific amounts by field and task;
b) Đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi;b) Policies, standards, and limits on expenditure are complied with;
c) Phân bổ đủ vốn, kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng trước dự toán đến hạn thu hồi trong năm, vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các nhà tài trợ nước ngoài theo cam kết;c) Capital and funding provided are sufficient to recover advances to be collected in the year, counterpart fund for projects funded by ODA of foreign sponsors under agreements;
d) Đối với phân bổ vốn đầu tư phát triển phải bảo đảm các yêu cầu theo quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan;d) Capital for investment in development provided compiles with regulations of law on public investment, construction, and relevant regulations of law;
đ) Đối với phân bổ các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải bảo đảm đúng mục tiêu, đúng đối tượng và thực hiện đúng các cam kết hoặc quy định về bố trí ngân sách địa phương cho mục tiêu đó.dd) Dedicated additional funding provided by superior budgets to inferior budgets is legitimate in terms of targets, recipients; commitment or regulations on allocation of local government budget to achievement of targets are complied with.
2. Thời hạn phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước:2. Time limits for allocating and giving state budget estimates:
a) Đối với dự toán ngân sách được giao theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 44 của Luật này, các đơn vị dự toán cấp I phải hoàn thành việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm trước theo quy định tại khoản 8 Điều 44 của Luật này;a) With regard to budget estimates given according to Clause 5 and Clause 7 Article 44 of this Law, budget estimate units level I must finish allocating and giving budget estimates to affiliated budget-using units before December 31 of the last year according to Clause 8 Article 44 of this Law;
b) Trường hợp được giao bổ sung dự toán, chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày được giao dự toán bổ sung, đơn vị dự toán cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp dưới phải hoàn thành việc phân bổ và giao dự toán theo quy định.b) In case of additional budget estimates, the superior budget estimate unit and inferior People’s Committee must finish allocating and giving the budget estimates within 10 working days.
Điều 51. Tạm cấp ngân sáchArticle 51. Temporary funding
1. Trong trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định, cơ quan tài chính và cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp theo chức năng thực hiện tạm cấp ngân sách cho các nhiệm vụ chi không thể trì hoãn được cho đến khi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền quyết định:1. At the beginning of the budget year, before the budget estimate and budget allocation plan is decided by the National Assembly or the People’s Council, the finance authority and State Treasury may provide temporary funding for making obligatory expenditures that cannot be delayed until the budget estimate is decided by the competent authorities, including:
a) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương;a) Wages and wage equivalents;
b) Chi nghiệp vụ phí và công vụ phí;b) Operating costs and working costs;
c) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới;c) Provision of additional funding for inferior budgets;
d) Một số khoản chi cần thiết khác để bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, trừ các khoản mua sắm trang thiết bị, sửa chữa;d) Other expenditures necessary for maintenance of the state apparatus operation, except for equipment purchases and repairs;
đ) Chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia; các dự án đầu tư chuyển tiếp quan trọng, cấp bách khác để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.dd) Expenditures on transitional projects of National target programs, projects of national importance; important and urgent transitional projects for recovery of disasters or epidemics.
2. Mức tạm cấp hàng tháng tối đa cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này không quá mức chi bình quân 01 tháng của năm trước.2. The maximum temporary funding for the expenditures mentioned in Points a, b, c, d Clause 1 of this Article must not exceed the average monthly expenditure of the last year.
3. Chi đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi từ nhà tài trợ chưa được dự toán hoặc vượt so với dự toán được giao, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.3. Government shall report expenditures on programs/projects funded by ODA and concessional loans that do not have budget estimates or exceed the budget estimates to Standing Committee of the National Assembly before enactment and submit a report to the National Assembly at the nearest meeting.
Điều 52. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nướcArticle 52. Adjustments to state budget estimate
1. Điều chỉnh tổng thể ngân sách nhà nước trong trường hợp có biến động về ngân sách so với dự toán đã phân bổ cần phải điều chỉnh tổng thể:1. Overall adjustments to state budget in case of budget fluctuation compared to allocated budget estimates:
a) Chính phủ lập dự toán điều chỉnh tổng thể ngân sách nhà nước trình Quốc hội quyết định;a) The government shall estimate overall adjustments to state budget and submit them to the National Assembly for decision;
b) Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội về dự toán điều chỉnh tổng thể ngân sách nhà nước và nhiệm vụ thu, chi ngân sách được cấp trên giao, Ủy ban nhân dân các cấp lập dự toán điều chỉnh tổng thể ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.b) According to the National Assembly’s Resolution on overall adjustments to state budget and budget revenue and obligatory expenditures given by superior agencies, People’s Committees shall estimate overall adjustments to local government budgets and submit them to the People’s Councils at the same level for decision.
2. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh nhiệm vụ thu, chi của một số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:2. The government shall request Standing Committee of the National Assembly to decide adjustments to revenue and obligatory expenditures of some Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central regulatory agencies, and some provinces, then submit a report to the National Assembly at the nearest meeting in the following cases:
a) Dự kiến số thu không đạt dự toán được Quốc hội quyết định phải điều chỉnh giảm một số khoản chi;a) The revenue is expected to be lower than the estimated revenue decided by the National Assembly and some expenditures must be reduced;
b) Có yêu cầu cấp bách về quốc phòng, an ninh hoặc vì lý do khách quan cần phải điều chỉnh.b) There are urgent requirements in terms of national defense and security, or adjustments are necessary because of some objective reasons.
3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:3. The People’s Committee shall request Standing Committee of the People’s Council at the same level to decide adjustments to local government budget estimate and submit a report to the People’s Council at the nearest meeting in the following cases:
a) Dự kiến số thu không đạt dự toán được Hội đồng nhân dân quyết định phải điều chỉnh giảm một số khoản chi;a) The revenue is expected to be lower than the estimated revenue decided by the People’s Council and some expenditures must be reduced;
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 2 Điều này;b) Standing Committee of the National Assembly decides adjustments to budget estimates of some provinces as prescribed in Clause 2 of this Article;
c) Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.c) Adjustments to budget estimates of some budget estimate unit or local governments are necessary.
4. Chính phủ yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh dự toán ngân sách nếu việc bố trí ngân sách địa phương không phù hợp với nghị quyết của Quốc hội.4. The government shall request the People’s Councils of provinces to adjust their budget estimates if they are not allocated in accordance with the National Assembly’s Resolution.
5. Ủy ban nhân dân yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh dự toán ngân sách nếu việc bố trí ngân sách địa phương không phù hợp với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp trên.5. The People’s Committees shall request the People’s Councils at inferior levels to adjust their budget estimates if they are not allocated in accordance with Resolution of the People’s Councils at superior levels.
Điều 53. Điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sáchArticle 53. Adjustments to budget estimates given to budget-using units 
1. Điều chỉnh dự toán ngân sách đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc trong các trường hợp:1. Budget estimates given to budget-using units shall be adjusted when:
a) Do điều chỉnh dự toán ngân sách theo quy định tại Điều 52 của Luật này;a) The budget estimate is adjusted as prescribed in Article 52 of this Law;
b) Cơ quan tài chính yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại dự toán theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật này;b) The finance authority request the budget estimate unit level I to adjust its budget estimate as prescribed in Clause 2 Article 49 of this Law;
c) Đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh dự toán giữa các đơn vị trực thuộc trong phạm vi tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi được giao.c) The budget estimate unit level I adjusts the budget estimates among its affiliated units within the total amount and specific amounts sorted b fields.
2. Việc điều chỉnh dự toán phải bảo đảm các yêu cầu về phân bổ và giao dự toán quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.2. The budget estimate adjustment must ensure allocation and giving of estimate comply with the deadlines and requirements in Article 50 of this Law. After adjusting the estimate, the budget estimate unit level I shall send it to the local finance authority for inspection and the State Treasury for enactment.
3. Thời gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành.3. Budget estimates given to budget-using units must be adjusted before November 15 of the current year.
Điều 54. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nướcArticle 54. Organizing state budget management
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng; chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính.1. Agencies, organizations, units, and individuals have the responsibility to, within their competence, work out solutions for achieving budget revenue and obligatory expenditures, fight against wastefulness and corruption; comply with financial rules and regulations.
2. Mọi cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng kinh phí ngân sách đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.2. All agencies, organizations, units, and individuals must fulfill their obligation to contribute to state budget in accordance with law and use state budget properly, frugally, and efficiently.
3. Cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm nguồn để thanh toán kịp thời các khoản chi theo dự toán.3. Finance authorities have the responsibility to maintain sources for making expenditures according to budge estimates.
Điều 55. Tổ chức thu ngân sách nhà nướcArticle 55. Organizing collection of state budget revenues
1. Cơ quan thu ngân sách là cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.1. Collecting authorities include finance authorities, tax authorities, customs authorities, and other agencies assigned or authorized to collect state budget revenues.
2. Chỉ cơ quan thu ngân sách được tổ chức thu ngân sách.2. Only collecting authorities may collect state budget revenues.
3. Cơ quan thu ngân sách có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:3. Collecting authorities have the following duties and entitlements:
a) Phối hợp với các cơ quan nhà nước liên quan tổ chức thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Bộ Tài chính, cơ quan quản lý cấp trên, Ủy ban nhân dân và sự giám sát của Hội đồng nhân dân về công tác thu ngân sách tại địa phương; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;a) Cooperate with other relevant regulatory agencies in collecting revenues properly, adequately, and timely as prescribed by law; comply with guidance and inspection by the Ministry of Finance, superior regulatory agencies, the People’s Committees, and supervision by the People’s Councils; cooperate with Vietnamese Fatherland Front and member organizations in encouraging other organizations and individuals to fulfill their obligation to contribute to state budget in accordance with this Law and relevant regulations of law;
b) Tổ chức quản lý và thực hiện thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước. Trường hợp được phép thu qua ủy nhiệm thu thì phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào Kho bạc Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính;b) Organize management and collection of taxes, fees, charges, and other receivables paid to State Treasuries.  The amounts collected via a third party must be transferred in full and on schedule to State Treasuries as prescribed by the Ministry of Finance;
c) Cơ quan thu có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thu phải nộp vào ngân sách nhà nước;c) Collecting authorities must supervise other agencies, organizations, units, and individuals paying sufficiently and punctually the amounts payable to state budget;
d) Kiểm tra, kiểm soát các nguồn thu của ngân sách; kiểm tra, thanh tra việc chấp hành kê khai, thu, nộp ngân sách và xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.d) Inspect, control sources of budget revenues; inspect the compliance of budget statement, collection, payment; take actions against violations as prescribed by law.
4. Kho bạc Nhà nước được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng thương mại để tập trung các khoản thu của ngân sách nhà nước; hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách, điều tiết các khoản thu cho ngân sách các cấp theo đúng quy định.4. State Treasuries may open accounts at the State bank of Vietnam and commercial banks to concentrate state budget revenues; transfer them to the state budget, regulate and distribute the revenues among various levels of state budget as prescribed.
Điều 56. Tổ chức chi ngân sách nhà nướcArticle 56. Organizing state budget expenditure
1. Các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán được bảo đảm kinh phí theo đúng tiến độ thực hiện và trong phạm vi dự toán được giao.1. Funding for the obligatory expenditures in the budget estimate must be adequately and punctually provided within the given budget estimate.
2. Đối với các dự án đầu tư và các nhiệm vụ chi cấp thiết khác được tạm ứng vốn, kinh phí để thực hiện các công việc theo hợp đồng đã ký kết. Mức vốn tạm ứng căn cứ vào giá trị hợp đồng và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và theo quy định của pháp luật có liên quan, vốn, kinh phí tạm ứng được thu hồi khi thanh toán khối lượng, nhiệm vụ hoàn thành.2. Capital and funding may be advanced for performance of contractual tasks of projects of investment and other urgent obligatory expenditures. The amount of advanced capital depends on the contract value, must not exceed the given budget estimate, and must comply with relevant regulations of law. Advanced capital and funding shall be returned when the completed tasks or works are paid for.
3. Ngân sách cấp dưới được tạm ứng từ ngân sách cấp trên để thực hiện nhiệm vụ chi theo dự toán ngân sách được giao trong trường hợp cần thiết.3. Inferior budgets may receive advance funding from the superior budget to make obligatory expenditures according to given budget estimates where necessary.
4. Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:4. According to given budget estimates and requirements for task performance:
a) Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện;a) Heads of budget-using units shall decide the expenditures and send them to State Treasuries for enactment;
b) Cơ quan tài chính cấp dưới thực hiện rút số bổ sung từ ngân sách cấp trên tại Kho bạc Nhà nước.b) Inferior finance authorities shall draw additional funding from the superior budget at State Treasuries.
5. Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật và thực hiện chi ngân sách khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này theo phương thức thanh toán trực tiếp hoặc tạm ứng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.5. State Treasuries shall inspect the legitimacy of documents and make budget expenditures as soon as all conditions in Clause 2 Article 12 of this Law are satisfied. Expenditures may be in the form of direct payments or advances as prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article.
6. Thủ trưởng cơ quan Kho bạc Nhà nước từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật.6. Heads of State Treasuries are entitled to reject the payments and reimbursement for the expenditures that fail to satisfy all conditions in Clause 2 Article 12 of this Law and shall take responsibility for their decisions.
Điều 57. Ứng trước dự toán ngân sách năm sauArticle 57. Advancing next year’s funding
1. Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện được ứng trước dự toán ngân sách năm sau để thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp bách của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Mức ứng trước không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt. Khi phân bổ dự toán ngân sách năm sau, phải bố trí đủ dự toán để thu hồi hết số đã ứng trước; không được ứng trước dự toán năm sau khi chưa thu hồi hết số ngân sách đã ứng trước.1. Central government budgets, budgets of provinces and districts may receive advance funding from next year’s budget to execute projects of national importance, urgent projects of central and local governments on the plan for midterm investment of state budget decided by competent authorities.  The advance funding must not exceed 20% of the estimated expenditure on investment in fundamental construction of the plan for midterm investment of state budget that is approved. When allocating the next year’s budget estimate, the advance funding must be recovered in full. Otherwise, next year’s advance funding is not permitted.
2. Chính phủ quy định chi tiết các nguyên tắc, tiêu chí và điều kiện ứng trước dự toán ngân sách năm sau.2. The government shall specify the principles, criteria, and conditions for advancing next year’s funding.
Điều 58. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nướcArticle 58. Organizing state budget management
1. Trường hợp quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách; nếu quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác không đáp ứng được thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng cho ngân sách trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.1. If the central government budget if facing temporary deficit, advance funding provided by the central financial reserve fund and other legitimate financial sources may be provided and must be returned within the budget year; If the financial reserve fund and other sources cannot cover the deficit, the State bank of Vietnam shall provide advance funding to central government budget under a decision of the Prime Minister. Advance funding from the State bank of Vietnam must be returned within the budget year, except for special cases decided by Standing Committee of the National Assembly.
2. Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, quỹ dự trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách.2. If the provincial government budget if facing temporary deficit, advance funding may be provided by local financial reserve fund, central financial reserve fund, and other legitimate financial sources and must be returned within the budget year.
3. Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách.3. If the provincial government budget if facing temporary deficit, advance funding may be provided by local financial reserve fund, central financial reserve fund, and other legitimate financial sources and must be returned within the budget year.
Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nướcArticle 59. Settlement of increases, decreases in revenue and expenditure during enactment of state budget
1. Trường hợp dự kiến số thu không đạt dự toán được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định, thực hiện điều chỉnh giảm một số khoản chi theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 52 của Luật này.1. In case the actual revenue is lower than that in the estimate decided by the National Assembly or the People’s Council, some expenditures shall be decreased as prescribed in Point a Clause 2 and Point a Clause 3 Article 52 of this Law.
2. Số tăng thu, trừ tăng thu của ngân sách địa phương do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên và số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán được sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:2. The increase in revenue, except for that of local government budget derived from new projects put into operation during the budget stability period, must be transferred to the superior budget. The decrease in expenditure shall be used as follows:
a) Giảm bội chi, tăng chi trả nợ, bao gồm trả nợ gốc và lãi;a) Reduce deficit, increase debt repayment, including principal and interest;
b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính;b) Build up financial reserve fund;
c) Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương;c) Supplement sources for implementation of wage policies;
d) Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội;d) Implementation of some social security policies;
đ) Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng;dd) Increase expenditure on investment in some important projects;
e) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.e) Perform the tasks prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article.
Chính phủ lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Ủy ban nhân dân lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất. Đối với số tăng thu ngân sách địa phương do có phát sinh nguồn thu mới trong thời kỳ ổn định ngân sách thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 9 của Luật này.The government shall make a plan for using the revenue increase and expenditure decrease of central government budget, submit a report to Standing Committee of the National Assembly for decision and to the National Assembly at the nearest meeting. The People’s Committees shall plan the use of revenue increase and expenditure decrease of their budgets; submit a report to Standing Committee of the People’s Council for decision and to the People’s Council at the nearest meeting. The increase in revenue of local government budget derived from new sources of revenue during budget stability period shall be dealt with in accordance with Point d Clause 7 Article 9 of this Law.
3. Kết thúc năm ngân sách, trường hợp ngân sách địa phương hụt thu so với dự toán do nguyên nhân khách quan, sau khi đã thực hiện điều chỉnh giảm một số khoản chi theo quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng các nguồn lực tài chính hợp pháp khác của địa phương mà chưa bảo đảm được cân đối ngân sách địa phương thì ngân sách cấp trên hỗ trợ ngân sách cấp dưới theo khả năng của ngân sách cấp trên.3. At the end of the budget year, if the revenue of local government budget is lower than estimated because of some objective reason and is not able to balance local government budget after decreasing some expenditures as prescribed in Clause 1 of this Article and using other local legitimate financial sources, the superior budget shall provide funding within its capacity.
4. Thưởng vượt dự toán các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách:4. Bonus for excess revenues distributed between various levels of budgets:
a) Trường hợp ngân sách trung ương tăng thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương với ngân sách địa phương, ngân sách trung ương trích một phần theo tỷ lệ không quá 30% của số tăng thu thưởng cho các địa phương có tăng thu, nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.a) If the revenue of central government budget increases due to the increases in revenues distributed between central government budget and local government budgets, not more than 30% of central government budget may be extracted to give bonuses for the local government budgets that have revenue increases. Nevertheless, the bonus must not exceed the last year’s revenue increase.
Căn cứ vào mức thưởng do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sử dụng số thưởng vượt thu được hưởng để đầu tư xây dựng các chương trình, dự án kết cấu hạ tầng, thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, thưởng cho ngân sách cấp dưới;According to the level of bonus decided by Standing Committee of the National Assembly, the People’s Committee of the province shall request the People’s Council at the same level to use the bonus to make investment in infrastructure projects, performance of important tasks, and giving bonus to inferior budgets;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định về việc thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương.b) The People’s Committee of the province shall submit regulations on bonus for increases in revenues divided between various levels of local government budgets to the People’s Council at the same level.
Điều 60. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nướcArticle 60. Report on enactment of state budget
1. Cơ quan thuế và cơ quan hải quan các cấp định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.1. Tax authorities and customs authorities shall submit periodic reports to finance authorities at the same level and relevant agencies on collection of state budget revenues as prescribed by law.
2. Kho bạc Nhà nước định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.2. State Treasuries shall submit periodic reports to finance authorities at the same level and relevant agencies on enactment of state budget revenues and expenditures as prescribed by law.
3. Đơn vị dự toán cấp I định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.3. Budget estimate units level I shall submit periodic reports to finance authorities at the same level and relevant agencies on enactment of state budget revenues and expenditures as prescribed by law.
4. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và các cơ quan có liên quan về việc thực hiện thu, chi ngân sách địa phương; báo cáo cơ quan tài chính cấp trên về tình hình sử dụng các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên theo quy định của pháp luật.4. Local finance authorities shall submit periodic reports to the People’s Committees at the same level and relevant agencies on enactment of state budget revenues and expenditures; submit periodic reports on use of dedicated additional funding provided by superior budgets to superior finance authorities.
5. Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 52 và khoản 2 Điều 59 của Luật này; báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tình hình thực hiện ngân sách địa phương tại kỳ họp cuối năm và báo cáo đánh giá bổ sung tại kỳ họp giữa năm sau.5. The People’s Committees shall submit reports on the issues mentioned in Clause 3 Article 52 and Clause 2 Article 59 of this Law, reports on enactment of local government budget at the year end’s meeting, and additional assessment report at the midyear’s meeting to Standing Committee of the People’s Councils at the same level.
6. Ủy ban nhân dân cấp dưới định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cấp trên về thực hiện thu, chi ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ báo cáo Bộ Tài chính về tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tình hình thực hiện thu, chi ngân sách địa phương.6. The People’s Committees at inferior levels shall submit periodic reports on revenue and expenditures of local government budgets to superior finance authority; the People’s Committees of provinces shall submit periodic reports on local state budget revenues and enactment of local government budgets to the Ministry of Finance.
7. Bộ Tài chính định kỳ báo cáo Chính phủ và các cơ quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.7. The Ministry of Finance shall submit periodic reports on state budget revenues and expenditures to the government and relevant agencies as prescribed by law.
8. Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 52 và khoản 2 Điều 59 của Luật này; Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước tại kỳ họp cuối năm và báo cáo đánh giá bổ sung về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau.8. The government shall submit reports on the issues mentioned in Clause 2 Article 52 and Clause 2 Article 59 of this Law to Standing Committee of the National Assembly; the government shall submit reports on enactment of state budget at the year end’s meeting and additional assessment report at the midyear’s meeting to the National Assembly.
Điều 61. Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sáchArticle 61. Management and use of budget by budget-using units
1. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách theo dự toán được giao, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.1. Heads of budget-using units are responsible for management and use of their budgets according to given estimates, assess the performance of tasks, ensure efficiency, frugality, adherence to policies, standards, and limits on budget expenditure.
2. Người phụ trách công tác tài chính, kế toán tại đơn vị sử dụng ngân sách có nhiệm vụ thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ kế toán nhà nước, chế độ kiểm tra nội bộ và có trách nhiệm ngăn ngừa, phát hiện và kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những trường hợp vi phạm.2. The person in charge of finance – accounting of the budget-using unit has the responsibility to adhere to regulations on budget – finance management, state accounting, internal inspection, prevent, discover violations and request the head of the unit or a finance authority at the same level to take punitive actions.
Điều 62. Quản lý ngân quỹ nhà nướcArticle 62. Management of state fund
1. Ngân quỹ nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại, tiền mặt tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước. Ngân quỹ nhà nước được hình thành từ quỹ ngân sách các cấp và tiền gửi của các quỹ tài chính nhà nước, đơn vị, tổ chức kinh tế tại Kho bạc Nhà nước.1. State fund is the entire money of the state in accounts of State Treasuries opened at the State bank of Vietnam and commercial banks, and cash in State Treasuries.  State fund is derived from various levels of fund and deposits of financial of the state, units, and business organizations at State Treasuries.
2. Kho bạc Nhà nước quản lý tập trung, thống nhất ngân quỹ nhà nước để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách nhà nước và các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước; bảo đảm quản lý an toàn và sử dụng có hiệu quả ngân quỹ nhà nước.2. State Treasury has the responsibility to manage state fund to ensure adequate, timely payment of expenditures of state budget and units making transactions at State Treasury; ensure safety and efficiency of state fund.
3. Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.3. The government shall issue regulations on state fund management.
Chương VIChapter VI
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCACCOUNTING, AUDIT, AND STATEMENT OF STATE BUDGET
Điều 63. Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nướcArticle 63. Accounting and statement of state budget
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán ngân sách nhà nước theo đúng chế độ kế toán nhà nước và quy định của Luật này.1. Agencies, organizations, units, and individuals related to state budget revenues and expenditures must do accounting and make statement of state budget in accordance with state accounting regulations and this Law.
2. Cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp không chấp hành đúng chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, báo cáo tài chính khác và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.2. Finance authorities are entitled to suspend budgets of agencies, organizations and units at the same level that fail to adhere to regulations on accounting, statement, or other financial statement, and take responsibility for their decision.
3. Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước; tổng hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên quan theo chế độ quy định.3. State Treasuries shall do accounting of state budget; consolidate state budget revenues and expenditures; submit reports to finance authorities at the same level and relevant agencies according to applicable regulations.
Điều 64. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối nămArticle 64. Settlement of state budget revenues and expenditures at year’s end
1. Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thu, chi ngân sách thực hiện khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.1. At the end of the budget year, agencies, organizations, units, and individuals related to budget revenue and expenditure shall close accounting books and make state budget statements.
2. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau.2. The deadline for adjusting state budget statements is January 31 of the next year.
3. Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung trong năm, đến hết năm ngân sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy định tại khoản 2 Điều này chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau:3. The estimated expenditures, including additional expenditures in the year that are not enacted or completely enacted at the end of the budget year, including the time for adjusting state budget statement prescribed in Clause 2 of this Article, must be cancelled, except for the following expenditures which are permitted to be carried over to the next year and recorded in the next year’s budget:
a) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công;a) Expenditure on development investment carried over to the next year’s budget according to the Law on Public Investment;
b) Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán;b) Expenditures on equipment purchase that have adequate documents and purchase contracts signed before December 31 of the enactment year;
c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương;c) Sources for implementation of wage policies;
d) Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước;d) Autonomous budgets of public service agencies and regulatory agencies;
đ) Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán;dd) Estimates added by competent authorities after September 30 of the enactment year;
e) Kinh phí nghiên cứu khoa học.e) Funding for scientific research.
4. Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này, trường hợp phương án được cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng vào năm sau thì được chuyển nguồn sang ngân sách năm sau để thực hiện.4. The usable revenue increases and expenditure decreases prescribed in Clause 2 Article 59 of this Law; Such amounts may be carried over to next year's budget if permitted by a competent authority.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nguồn sang ngân sách năm sau.5. The government shall provide specific regulations on carrying over budget.
Điều 65. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nướcArticle 65. Requirements applied to state budget statement
1. Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước phải chính xác, trung thực, đầy đủ.1. Information on the state budget statement must be accurate, truthful, and adequate.
2. Số quyết toán thu ngân sách nhà nước là số thu đã thực nộp và số thu đã hạch toán thu ngân sách nhà nước theo quy định. Các khoản thu thuộc ngân sách các năm trước nộp ngân sách năm sau phải hạch toán vào thu ngân sách năm sau. Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước theo quy định.2. The state budget revenue stated is the amount collected and accounted for as prescribed. Revenues of the last year’s budget submitted to next year’s state budget shall be recorded in the next year’s budget. The state budget expenditure stated is the amount paid and accounted for as prescribed.
3. Số liệu quyết toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách, của chủ đầu tư và của ngân sách các cấp phải được đối chiếu, xác nhận với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.3. Information on state budget statements of budget-using units, investors, and various levels of state budgets must be compared and confirmed by State Treasuries where the transactions are made.
4. Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải theo đúng các nội dung ghi trong dự toán ngân sách nhà nước được giao và theo mục lục ngân sách nhà nước.4. Contents of the state budget statement must be conformable with the state budget estimate given and list of state budget entries.
5. Báo cáo quyết toán của ngân sách cấp huyện, cấp xã không được quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách.5. On budget statements of districts and communes, expenditure must not be higher than revenue.
6. Báo cáo quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán cấp trên, ngân sách các cấp phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách.6. Budget statements of budget-using units, superior budget estimate units, and various levels of state budget must be enclosed with the explanation and assessment of result, efficiency of budget expenditure associated with performance of tasks of units, local governments, fields, and target programs they are responsible for.
7. Báo cáo quyết toán của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của quỹ.7. Budget statements of off-budget financial funds must be enclosed with explanation and assessment of result, efficiency of performance of their tasks.
8. Những khoản thu ngân sách nhà nước không đúng quy định của pháp luật phải được hoàn trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã nộp; những khoản thu ngân sách nhà nước nhưng chưa thu phải được truy thu đầy đủ cho ngân sách; những khoản chi ngân sách nhà nước không đúng với quy định của pháp luật phải được thu hồi đủ cho ngân sách.8. Illegitimate state budget revenues must be returned to the payers; pending state budget revenues must be collected; illegitimate state budget expenditures must be recovered in full.
Điều 66. Duyệt quyết toán ngân sách nhà nướcArticle 66. Approving state budget statements
1. Việc xét duyệt quyết toán năm được thực hiện theo các nội dung sau:1. Annual statements shall be examined as follows:
a) Xét duyệt từng khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị;a) Each revenue and expenditure shall be examined;
b) Các khoản thu phải theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước;b) The revenues must be conformable with regulations of law on taxes, fees, charges, and other regulations of the State;
c) Các khoản chi phải bảo đảm các điều kiện chi quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này;c) The expenditures must satisfy the conditions in Clause 2 Article 12 of this Law;
d) Các khoản thu, chi phải hạch toán theo đúng chế độ kế toán nhà nước, đúng mục lục ngân sách nhà nước, đúng niên độ ngân sách;d) All revenues and expenditures must be accounted for in accordance with regulations on accounting of the State, list of state budget entries, and on schedule;
đ) Các chứng từ thu, chi phải hợp pháp, số liệu trong sổ kế toán và báo cáo quyết toán phải khớp với chứng từ và khớp với số liệu của Kho bạc Nhà nước.dd) Documents about revenues and expenditures must be legitimate; figures in accounting books and budget statements must match the documents and figures of State Treasury.
2. Cơ quan xét duyệt quyết toán năm:2. Annual budget statements are examined by the following agencies:
a) Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định;a) The superior budget estimate unit shall examine budget statements made by affiliated budget estimate units as prescribed;
b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách thì cơ quan tài chính cùng cấp duyệt quyết toán ngân sách theo quy định đối với đơn vị dự toán cấp I cùng cấp.b) In case the budget estimate unit level 1 is also a budget-using unit, the finance authority at the same level shall examine its budget statement.
3. Khi xét duyệt quyết toán, cơ quan xét duyệt có quyền:3. The examining agency is entitled to:
a) Đề nghị Kiểm toán nhà nước hoặc thuê đơn vị kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật kiểm toán các báo cáo quyết toán của các dự án, chương trình mục tiêu có quy mô lớn để có thêm căn cứ cho việc xét duyệt;a) Request State Audit Office of Vietnam or hire a independent audit organization to audit budget statements of large-scale target programs/projects to have more basis for examination;
b) Yêu cầu đơn vị giải trình hoặc cung cấp thông tin, số liệu cần thiết để thực hiện việc xét duyệt quyết toán;b) Request provision of explanation or additional information necessary for examining the statement;
c) Yêu cầu đơn vị nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng dự toán được duyệt; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với thủ trưởng đơn vị chi sai chế độ, gây thất thoát ngân sách nhà nước;c) Request payment of amounts payable to state budget and remove expenditures that are illegitimate or not conformable with the approved estimate; take punitive actions or request a competent authorities to take punitive actions against the violations that cause losses to state budget.
d) Điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu đơn vị cấp dưới lập lại báo cáo quyết toán nếu thấy cần thiết.d) Correct errors or request the remake of the budget statement if necessary.
4. Kết thúc việc xét duyệt quyết toán năm, đơn vị dự toán cấp trên ra thông báo duyệt quyết toán gửi đơn vị dự toán cấp dưới; đối với đơn vị dự toán cấp I gửi đơn vị dự toán cấp dưới và gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định theo quy định.4. When the examination of the annual budget statement is finished, the superior budget estimate unit shall send a notification of approval for budget statement to the inferior budget estimate unit; budget estimate units level I shall send the notification to the inferior budget estimate units and the finance authorities at the same level for verification.
Cơ quan tài chính ra thông báo xét duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách.The finance authority shall send notification of approval for budget statement budget estimate units level I that are also budget-using units.
5. Thủ trưởng đơn vị xét duyệt quyết toán phải chịu trách nhiệm về kết quả duyệt quyết toán, nếu để xảy ra vi phạm mà không phát hiện hoặc đã phát hiện nhưng không xử lý sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.5. The head of the examining agency is responsible for result of budget statement results, and incur penalties for undiscovered and overlooked violations.
Điều 67. Thẩm định quyết toán ngân sách nhà nướcArticle 67. Verification of state budget statement
1. Cơ quan thẩm định quyết toán:1. Verifying authorities:
a) Cơ quan tài chính các cấp thẩm định quyết toán năm của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp mình, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 66 của Luật này;a) Finance authorities shall verify annual budget statements of budget estimate units level I under their management, except for the case in Point b Clause 2 Article 66 of this Law;
b) Cơ quan tài chính cấp tỉnh, cấp huyện thẩm định quyết toán năm của ngân sách cấp dưới;b) Finance authorities of provinces and districts shall verify annual budget statements of inferior budgets;
c) Đối với quyết toán ngân sách năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính không thẩm định.c) The Ministry of Finance shall not verify annual budget statements of provinces.
2. Cơ quan tài chính các cấp thẩm định quyết toán năm của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp mình theo các nội dung sau:2. Finance authorities shall verify annual budget statements of budget estimate units level I under their management as follows:
a) Kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán theo quy định; bảo đảm khớp đúng giữa số liệu quyết toán của đơn vị dự toán cấp I với các thông báo duyệt quyết toán của cơ quan, đơn vị trực thuộc và xác nhận số liệu của Kho bạc Nhà nước;a) Examine the adequacy and consistency of figures; ensure consistency between figures on the statement and notification on approval for budget statement of the affiliated unit and confirmation by State Treasury;
b) Xem xét, xác định tính chính xác và hợp pháp của số liệu quyết toán của các khoản tăng, giảm so với dự toán được giao;b) Inspect the accuracy and legitimacy of the increases and decreases compared to the given budget estimate;
c) Nhận xét về quyết toán năm.c) Make remarks about the annual budget statement.
3. Cơ quan tài chính cấp tỉnh, cấp huyện thẩm định quyết toán ngân sách cấp dưới theo các nội dung sau:3. Finance authorities of provinces and districts shall verify annual budget statements of inferior budgets as follows:
a) Kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán theo quy định;a) Inspect the adequacy and consistency of figures;
b) Xem xét, xác định tính chính xác và hợp pháp của số liệu quyết toán của các khoản tăng, giảm so với dự toán được giao;b) Inspect the accuracy and legitimacy of the increases and decreases compared to the given budget estimate;
c) Nhận xét về quyết toán năm.c) Make remarks about the annual budget statement.
4. Khi thẩm định quyết toán, cơ quan tài chính có quyền:4. Verifying authorities are entitled to:
a) Yêu cầu đơn vị dự toán cấp I, cơ quan tài chính cấp dưới bổ sung thông tin và số liệu cần thiết cho việc thẩm định quyết toán;a) Request the budget estimate units level I and inferior finance authorities to provide additional information necessary for verification of the budget statements;
b) Yêu cầu cơ quan có trách nhiệm xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúng chế độ và yêu cầu nộp ngay các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;b) Request responsible authorities to remove, recover illegitimate expenditures and pay the amounts payable to state budget as prescribed;
c) Yêu cầu cơ quan xét duyệt quyết toán điều chỉnh lại số liệu quyết toán của đơn vị dự toán ngân sách nếu có sai sót;c) Request the statement-examining authority to adjust the budget statements of budget estimate units if incorrect;
d) Yêu cầu hoàn trả hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền yêu cầu hoàn trả các khoản đã nộp ngân sách không đúng quy định của pháp luật.d) Request refund of the illegitimate revenues or request a competent authorities to request such refund.
5. Kết thúc quá trình thẩm định quyết toán năm, cơ quan tài chính ra thông báo thẩm định quyết toán kèm theo nhận xét, kiến nghị gửi đơn vị dự toán cấp I hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới để thực hiện.5. When the annual budget statement is verified, the finance authority shall issue a notification which contains remarks and recommendations, and send it to the budget estimate unit level I or the People’s Committee at the lower level.
Trường hợp phát hiện có sai sót, cơ quan tài chính yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại số liệu quyết toán; đối với quyết toán ngân sách cấp dưới, cơ quan tài chính cấp trên yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp dưới trình Hội đồng nhân dân cùng cấp điều chỉnh lại số liệu quyết toán.If there are errors, the finance authority shall request the budget estimate unit level I to adjust the statement; the superior finance authority shall request the People’s Committee at lower level to request the People’s Council at the same level to adjust the statement.
Trường hợp phát hiện sai phạm, cơ quan tài chính xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.Finance authorities shall deal with violations within its competence or request a competent authority to do so.
6. Đối với quyết toán ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong quá trình tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước, trường hợp phát hiện có sai sót, Bộ Tài chính yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp điều chỉnh lại số liệu. Trường hợp phát hiện sai phạm, Bộ Tài chính xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.6. If discovering errors in a budget statement of a province during aggregation of state budget statements, the Ministry of Finance shall request the People’s Committee of such province to request the People’s Council of the same province to adjust the statement. The Ministry of Finance shall deal with violations within its competence or request a competent authority to do so.
Điều 68. Lập quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách và chủ đầu tưArticle 68. Making of state budget statements of budget estimate units and investors
1. Đơn vị sử dụng ngân sách lập quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước của đơn vị mình gửi cơ quan dự toán cấp trên trực tiếp.1. Budget-using units shall make state budget statements and submit them to the superior budget estimate unit.
2. Chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia:2. Every investor in fundamental construction programs/projects, National target programs, and projects of national importance shall:
a) Kết thúc năm ngân sách phải báo cáo quyết toán nguồn vốn sử dụng, quyết toán nguồn vốn ngân sách, tình hình sử dụng vốn và giá trị khối lượng hoàn thành đã được quyết toán trong năm, gửi cơ quan cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và cơ quan tài chính cùng cấp;a) At the end of the budget year: Make a statement of the capital sources, state budget capital, use of capital, amount of works completed and paid for in the year; send it to the provider of capital for fundamental construction, supervisory agency of the investor, and the finance authority at the same level;
b) Khi chương trình, dự án xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia hoàn thành phải lập báo cáo quyết toán toàn bộ nguồn vốn, quyết toán nguồn vốn ngân sách kèm theo báo cáo thuyết minh tình hình sử dụng vốn gửi cơ quan cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và cơ quan có thẩm quyền xét duyệt báo cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản, chương trình, dự án theo chế độ quy định;b) When the fundamental construction program/project, National target program, or project of national importance is finished: Make a statement of capital sources and state capital enclosed with explanation of use of capital; send it to the provider of capital for fundamental construction and the agency competent to examine the budget statement of the fundamental construction or program/project as prescribed;
c) Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải lập báo cáo quyết toán trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội.c) With regard to National target programs and projects of national importance the investment contents of which are decided by the National Assembly, the budget statement must be submitted to the National Assembly for consideration and submission to the National Assembly apart from the regulations in Point a and Point b of this Clause.
3. Căn cứ vào quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách đã được duyệt, đơn vị dự toán cấp trên lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý gửi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp; đối với đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp.3. According to the approved budget statement of a budget-using unit, the superior budget estimate unit shall make a report on state budget statement within its competence and send it to the superior budget estimate unit; budget estimate units level I shall send it to finance authorities at the same level.
Đơn vị dự toán cấp I quy định thời hạn các đơn vị dự toán trực thuộc gửi báo cáo quyết toán, nhưng phải bảo đảm gửi báo cáo quyết toán cho cơ quan tài chính cùng cấp theo thời hạn quy định.Budget estimate units level I shall impose deadline for submission of budget statements by affiliated budget estimate units in order to ensure the report on budget statement is submitted to the finance authority at the same level on schedule.
Điều 69. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách địa phươngArticle 69. Deadline and procedures for making statements of local government budgets
1. Trên cơ sở báo cáo của Kho bạc Nhà nước, kết quả xét duyệt, thẩm định đối với quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp mình và báo cáo quyết toán ngân sách cấp dưới đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn, cơ quan tài chính ở địa phương tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cùng cấp.1. Based on the reports submitted by State Treasuries, result of examination and verification of budget statements of inferior budget estimate units level I, and statements of inferior budgets approved by the People’s Council, the local finance authority shall consolidate and make a statement of local government budget, then submit it to the People’s Committee at the same level.
2. Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.2. The People’s Committee shall send the statement of local government budget to the People’s Council at the same level for verification and to the superior finance authority.
3. Ủy ban nhân dân báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết toán ngân sách địa phương để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân.3. The People’s Committee shall submit a report on statement of local government budget to the Standing Committee of the People’s Council at the same level for opinions before submitting it to the People’s Council.
4. Báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm tra của Ban của Hội đồng nhân dân được gửi đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.4. The report on budget statement of the People’s Committee and verification report of the People’s Council shall be sent to Members of the People’s Council the same level at least 05 working days before the opening date of the next midyear meeting of the People’s Council.
5. Hội đồng nhân dân cấp xã xem xét, phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập quyết toán ngân sách huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 31 tháng 12 năm sau.5. The People’s Council of each commune shall consider approving its budget statement, send it to the People’s Committee of the district within 05 working days from the day on which the statements is approved. The People’s Councils of the district shall consolidate and make a budget statement of the district, submit it to the People’s Council of the same district for approval, and send it to the People’s Committee of the province within 05 working days from the day on which the statement is approved. The People’s Council each province shall consolidate and make a budget statement of the province, submit it to the People’s Council of the same province for approval before December 31 of this next year.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và quy định cụ thể thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến các cơ quan quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.The People’s Council of each province shall specify time limits for approval budget statements of communes and districts; time limits for the People’s Committees to send budget statements to the agencies mentioned in Clause 2 and Clause 3 of this Article.
6. Trong trường hợp quyết toán các cấp ngân sách ở địa phương chưa được Hội đồng nhân dân phê chuẩn thì Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan Kiểm toán nhà nước đã thực hiện kiểm toán ngân sách cấp đó phải tiếp tục làm rõ những nội dung Hội đồng nhân dân yêu cầu và trình lại vào thời gian do Hội đồng nhân dân quyết định, nhưng không được chậm hơn 30 ngày so với thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này.6. In case the budget statements are yet to be approved by the People’s Council, the People’s Committee at the same level and the State Audit Office of Vietnam that audited such budgets must keep clarifying the contents requested by the People’s Council and submit a report to the People’s Council within 30 days from the deadline mentioned in Clause 5 of this Article.
Điều 70. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nướcArticle 70. Deadline and procedures for making statements of central government budgets
1. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước trước ngày 01 tháng 10 năm sau.1. Budget estimate units level I of central government budget shall make budget statements within their competence and send them to the Ministry of Finance and State Audit Office of Vietnam before October 01 of the next year.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 01 tháng 10 năm sau.2. The People’s Committee of each province shall submit its provincial budget statement to the Ministry of Finance and State Audit Office of Vietnam before October 01 of the next year.
3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết toán ngân sách địa phương đến Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước.3. Within 05 working days from the day on which the People’s Council of the province approves the provincial budget statement, the People’s Council the province must send it to the Ministry of Finance and State Audit Office of Vietnam.
4. Trên cơ sở báo cáo của Kho bạc Nhà nước, kết quả thẩm định báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương và quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, Bộ Tài chính tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ và gửi Kiểm toán nhà nước chậm nhất là 14 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.4. Based on the report made by State Treasury, result of verification of budget statements of budget estimate units level I of central government budget, and provincial budget statements approved by the People’s Councils of provinces, the Ministry of Finance shall make a statement of central government budget, submit it to government and State Audit Office of Vietnam within 14 months after the end of the budget year.
5. Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết toán ngân sách nhà nước chậm nhất là 16 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách để cho ý kiến trước khi trình Quốc hội.5. The government shall submit a the central government budget statement to Standing Committee of the National Assembly within 16 months from the end of the budget year.
6. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước của Chính phủ được gửi đến các đại biểu Quốc hội chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm của Quốc hội.6. The statement of central government budget made by the government must be sent to Members of the National Assembly within 20 days before the opening date of the midyear meeting of the National Assembly.
7. Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước chậm nhất là 18 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.7. The National Assembly shall consider approving the statement of central government budget within 18 months form the end of the budget year.
8. Trình tự, thủ tục thẩm tra của các cơ quan của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.8. Procedures for agencies of the National Assembly to verify the statement of central government budget shall be decided by Standing Committee of the National Assembly.
9. Trong trường hợp quyết toán ngân sách nhà nước chưa được Quốc hội phê chuẩn thì Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và cơ quan Kiểm toán nhà nước phải tiếp tục làm rõ những nội dung Quốc hội yêu cầu để trình Quốc hội vào thời gian do Quốc hội quyết định.9. If the statement of central government budget is yet to be approved by the National Assembly, the government, within its competence, advertisement State Audit Office of Vietnam must keep clarifying the contents requested by the National Assembly by the deadline imposed by the National Assembly.
Điều 71. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phươngArticle 71. Auditing statements of central and provincial government budgets
1. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn.1. State Audit Office of Vietnam shall audit the statement of central government budget before submitting it to the National Assembly for consideration and approval.
2. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.2. State Audit Office of Vietnam shall audit statements of provincial government budget before submitting them to the People’s Councils of provinces for consideration and approval.
Điều 72. Xử lý kết dư ngân sách nhà nướcArticle 72. Settlement state budget surplus
1. Kết dư ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh được sử dụng để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước. Trường hợp còn kết dư ngân sách thì trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.1. Surplus of central and provincial government budgets shall be used for payment of principal and interest of loans of state budget. If surplus still remains, 50% of it will be transferred to the financial reserve fund at the same level, the other 50% will be transferred to the next year’s budget; if the financial reserve fund has reached 25% of annual budget expenditure estimate, the remaining surplus shall be included in next year budget revenue.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được hạch toán vào thu ngân sách năm sau.2. Surplus of budgets of districts and communes shall be included in next year budget revenue.
Điều 73. Xử lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định sau khi quyết toán ngân sách nhà nước được phê chuẩnArticle 73. Settlement of illegitimate state budget revenues and expenditures after the state budget statement is approved
Sau khi quyết toán ngân sách nhà nước và ngân sách các cấp chính quyền địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn, trường hợp phát hiện thu, chi ngân sách không đúng quy định thì thực hiện xử lý theo quy định tại khoản 8 Điều 65 của Luật này và được quyết toán vào ngân sách năm xử lý.In case illegitimate state budget revenues and expenditures are found after a state budget statement is approved, Clause 8 Article 65 of this Law shall apply and such amounts may be accounted for in the budget of the year in which they are dealt with.
Chương VIIChapter VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHIMPLEMENTATION
Điều 74. Hướng dẫn thi hành đối với một số nội dung đặc thùArticle 74. Instructions on implementation of some special regulations
1. Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại và một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.1. Pursuant to this Law, the government shall promulgate regulations on management and use of budget for some fields related to national defense and security, diplomacy, some special budget – finance policies applied to Ho Chi Minh City, some provinces, and administrative - economic units; a report shall be submitted to Standing Committee of the National Assembly for opinions before promulgation and to the National Assembly at the nearest meeting.
2. Thành phố Hà Nội thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù theo quy định của Luật Thủ đô.2. Hanoi shall implementation some special state budget – finance policies according to the Law on Capital City.
Điều 75. Điều khoản chuyển tiếpArticle 75. Transitional clause
1. Đối với quyết toán ngân sách các năm 2015, 2016, áp dụng theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11.1. The Law on State budget No. 01/2002/QH11 still applies to budget statements of 2015 and 2016.
2. Thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 được kéo dài đến hết năm 2016. Thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo được tính từ năm 2017 đến năm 2020. Đối với dự toán ngân sách năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và các địa phương thực hiện như sau:2. Budget stability period 2011 – 2015 is extended to the end of 2015. The next budget stability period is 2017 – 2020. With regard to budget estimates of 2016 of Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central and local regulatory agencies:
a) Đối với dự toán ngân sách chi thường xuyên, áp dụng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;a) Limits on allocation of estimate of recurrent expenditure estimate of the Prime Minister’s Decision No. 59/2010/QĐ-TTg dated September 30, 2010 shall apply to recurrent expenditure estimates;
b) Đối với dự toán ngân sách chi đầu tư phát triển, áp dụng các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Dự toán ngân sách chi đầu tư phát triển năm 2016 phải nằm trong khung kế hoạch đầu tư trung hạn 2016 - 2020 và được bố trí cân đối phù hợp với tốc độ tăng chi ngân sách nhà nước năm 2016 so với năm 2015.b) Principles, criteria, and norms for allocation of investment capital derived from state budget 2016 – 2020 of Resolutions of Standing Committee of the National Assembly shall apply to budget estimates for expenditure on development investment, Budget estimates for expenditure on development investment 2016 must comply with the framework for midterm investment 2016 - 2020 and appropriate for the growth rate of state budget expenditure in 2016 compared to 2015.
Điều 76. Hiệu lực thi hànhArticle 76. Effect
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017.1. This Law comes into force from the budget year 2017.
2. Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.2. The Law on State budget No. 01/2002/QH11 expires form the effective date of this Law.
Điều 77. Quy định chi tiếtArticle 77. Specific regulations
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.The government shall promulgate specific regulations on some Articles and Clauses of this Law as assigned.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015.This Law is ratified by the 13th National Assembly of Socialist Republic of Vietnam during the 9th meeting on June 25, 2015.