Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
No. 52/2010/QH12
Hanoi, June 17, 2010
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; | Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10; |
Quốc hội ban hành Luật Nuôi con nuôi. | The National Assembly promulgates the Law on Adoption. |
Chương I | Chapter 1 |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện nuôi con nuôi; thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ của cha mẹ nuôi, con nuôi và cha mẹ đẻ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc nuôi con nuôi. | This Law provides the principles and conditions for adoption; competence, order and procedures for settling adoptions; rights and obligations of adoptive parents, adopted children and natural parents; and responsibilities of agencies and organizations in adoption. |
Điều 2. Mục đích nuôi con nuôi | Article 2. Purposes of adoption |
Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình. | Adoption aims to establish permanent parent and child relationships in the best interests of adopted persons, ensuring that adopted persons are nurtured, cared for and educated in the family environment. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law. the terms below are construed as follows: |
1. Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi. | 1. Adoption means the establishment of parent and child relationships between the adopting and adopted persons. |
2. Cha mẹ nuôi là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký. | 2. Adoptive parent means the person who adopts another after the adoption is registered by a competent state agency. |
3. Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký. | 3. Adopted person means the person who is adopted after the adoption is registered by a competent state agency. |
4. Nuôi con nuôi trong nước là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau thường trú ở Việt Nam. | 4. Domestic adoption means the adoption between Vietnamese citizens permanently residing in Vietnam. |
5. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài. | 5. Intercountry adoption means the adoption between a Vietnamese citizen and a foreigner, between foreigners permanently residing in Vietnam, and between Vietnamese citizens either of whom settles abroad. |
6. Trẻ em mồ côi là trẻ em mà cả cha mẹ đẻ đã chết hoặc một trong hai người đã chết và người kia không xác định được. | 6. Orphan means a child whose parents are dead or whose parent is dead while the other is unidentifiable. |
7. Trẻ em bị bỏ rơi là trẻ em không xác định được cha mẹ đẻ. | 7. Abandoned child means a child whose natural parents are unidentifiable. |
8. Gia đình gốc là gia đình của những người có quan hệ huyết thống. | 8. Family of origin means the family of persons who have biological ties. |
9. Gia đình thay thế là gia đình nhận trẻ em làm con nuôi. | 9. Substitute family means the family that adopts a child. |
10. Cơ sở nuôi dưỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. | 10. Nurturing center means a social relief establishment, a child support establishment or another establishment established under Vietnamese law to nurture, care for and educate children. |
Điều 4. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi | Article 4. Principles of settlement of adoptions |
1. Khi giải quyết việc nuôi con nuôi, cần tôn trọng quyền của trẻ em được sống trong môi trường gia đình gốc. | 1. When settling adoptions, the right of children to live in the family of origin must be respected. |
2. Việc nuôi con nuôi phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội. | 2. Adoption must ensure the legitimate rights and interests of adopted and adopting persons, free consent, equality, non-discrimination between male and female and non-violation of law and social ethics. |
3. Chỉ cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước. | 3. Adoption by a person living abroad is allowed only when no domestic substitute family can be found. |
Điều 5. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế | Article 5. Order of priority in the selection of substitute families |
1. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế được thực hiện quy định sau đây: | 1. The order of priority in the selection of substitute families is as follows: |
a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; | a) Step father, step mother, natural aunt or uncle of the adopted person; |
b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước; | b) Vietnamese citizens permanently residing in the country; |
c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam; | c) Foreigners permanently residing in Vietnam; |
d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; | d) Vietnamese citizens settling abroad; |
đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài. | e) Foreigners permanently residing abroad. |
2. Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải quyết cho người có điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi tốt nhất. | 2. In case more than one person of the same priority rank seek to adopt a person, adoption shall be considered and settled for the person with the best nurturing, care and education conditions. |
Điều 6. Bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi | Article 6. Protection of the right to adopt and the right to be adopted |
Nhà nước bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | The State protects the right to adopt and the right to be adopted in accordance with this Law and relevant laws. |
Điều 7. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt | Article 7. Encouragement of humanitarian assistance for the care for children in disadvantaged circumstances |
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ nhân đạo cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Việc hỗ trợ nhân đạo không được ảnh hưởng đến việc cho nhận con nuôi. | The State encourages organizations and individuals to provide humanitarian assistance for the nurture, care for and education of children in disadvantaged circumstances. Humanitarian assistance must not affect adoption. |
Chính phủ quy định việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo quy định tại Điều này. | The Government shall stipulate the receipt, management and use of humanitarian assistance referred to in this Article. |
Điều 8. Người được nhận làm con nuôi | Article 8. Persons allowed to be adopted |
1. Trẻ em dưới 16 tuổi | 1. Children under 16 years. |
2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. Persons aged between full 16 years and under 18 years falling into either of the following cases: |
a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; | a) To be adopted by the step father or step mother; |
b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi. | b) To be adopted by a natural aunt or uncle. |
3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. | 3. A person may be adopted by only one single person or two persons being husband and wife. |
4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi. | 4. The State encourages adoption of orphans, abandoned children and children in other disadvantaged circumstances. |
Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi | Article 9. Competence to register adoptions |
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước. | 1. People's Committees of communes, wards or townships (below collectively referred to as commune-level People's Committees) in which the persons introduced for adoption or adopting persons permanently reside are competent to register domestic adoptions. |
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | 2. People's Committees of provinces or centrally run cities (below collectively referred to as provincial-level People's Committees) in which the persons introduced for adoption permanently reside are competent to decide on intercountry adoptions: provincial-level Justice Departments are competent to register intercountry adoptions. |
3. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài. | 3. Overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam are competent to register adoptions by Vietnamese citizens temporarily residing abroad. |
Điều 10. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi | Article 10. Competence to settle requests for termination of adoption |
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. | People's Courts are competent to settle requests for termination of adoption in accordance with the law on civil procedures. |
Điều 11. Bảo đảm quyền được biết về nguồn gốc | Article 11. Assurance of the right to know one's origin |
1. Con nuôi có quyền được biết về nguồn gốc của mình. Không ai được cản trở con nuôi được biết về nguồn gốc của mình. | 1. Adopted persons have the right to know their origin. Nobody is allowed to obstruct an adopted person from knowing his)her origin. |
2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho con nuôi là người Việt Nam ở nước ngoài về thăm quê hương, đất nước. | 2. The State encourages and creates conditions for adopted persons being Vietnamese living abroad to visit their native places. |
Điều 12. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài | Article 12. Fee for adoption registration, expenses for settlement of intercountry adoptions |
1. Người nhận con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi. | 1. Adopting persons shall pay an adoption registration fee. |
2. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này, người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam phải trả một khoản tiền để bù đắp một phần chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài, bao gồm chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi, xác minh nguồn gốc của người được giới thiệu làm con nuôi, giao nhận con nuôi và thù lao hợp lý cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng. | 2. In addition to the adoption registration fee referred to in Clause 1 of this Article, a foreigner not permanently residing in Vietnam and seek to adopt a child in Vietnam shall pay a sum of money to partly offset expenses for settling intercountry adoptions, including expenses for nurturing, caring for and educating the child from the time of introduction for adoption to the time of completion of procedures for the child's delivery and receipt, verifying the origin of the introduced child, delivering and receiving the child and reasonable remuneration for the nurturing center's employees. |
3. Chính phủ quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, việc miễn, giảm, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. The Government shall specify the competence to collect the adoption registration fee. its rates and its exemption and reduction, management and use, and expenses for settling intercountry adoptions under Clauses 1 and 2 of this Article. |
4. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nuôi con nuôi nước ngoài không được đặt ra bất kỳ khoản thu nào khác. | 4. In addition to the adoption registration fee and expenses for settling intercountry adoptions referred to in Clauses 1 and 2 of this Article, organizations and individuals engaged in intercountry adoption activities may not impose any other charges. |
Điều 13. Các hành vi bị cấm | Article 13. Prohibited acts |
1. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em. | 1. Taking advantage of adoption for self-seeking purposes, exploiting the working capacity, sexually abusing, abducting or trafficking in children. |
2. Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi. | 2. Forging papers for adoption settlement. |
3. Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi. | 3. Discriminating between natural and adopted children. |
4. Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số. | 4. Taking advantage of adoption to violate the population law. |
5. Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước. | 5. Abusing the adoption by war invalids, persons with meritorious services to the revolution or ethnic minority persons to enjoy state incentives. |
6. Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi. | 6. Grandparents adopting their grandchildren or siblings adopting one another. |
7. Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. | 7. Taking advantage of adoption to act against the law or fine national customs, practices, ethics or cultural traditions. |
Chương II | Chapter II |
NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC | DOMESTIC ADOPTION |
Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi | Article 14. Conditions on adopting persons |
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây: | 1. An adopting person must fully meet the following conditions: |
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; | a) Having full civil act capacity; |
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; | b) Being 20 years or more older than the adopted person; |
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; | c) Having health, financial and accommodation conditions for assuring the care for and nurture and education of the adopted child. |
d) Có tư cách đạo đức tốt. | d) Having good ethical qualities. |
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi: | 2. The following persons may not adopt a child: |
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; | a) Having some of the parental rights over a minor child restricted: |
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; | b) Currently serving an administrative handling decision at an educational institution or medical treatment establishment; |
c) Đang chấp hành hình phạt tù; | c) Currently serving an imprisonment penalty: |
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. | d) Having a criminal record of commission of any of the crimes: intentionally infringing upon another's life, health, dignity and honor; maltreating or persecuting one's grandparents, parents, spouse, children, grandchildren or caretaker; enticing or compelling a minor to violate the law or harboring a minor violator; trafficking in. fraudulently swapping or appropriating children, which has not been remitted yet. |
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. | 3. In case the step father or step mother adopts a step child or a natural aunt or uncle adopts a nephew or cousin. Points b and c of this Article will not apply. |
Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em | Article 15. Responsibility to find substitute families for children |
1. Trường hợp trẻ em không được nuôi dưỡng trong môi trường gia đình gốc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em đó. | 1. In case a child cannot be nurtured in the origin family environment, a concerned agency, organization or individual shall find a substitute family for the child. |
2. Việc tìm gia đình thay thế cho trẻ em được quy định như sau: | 2. The finding of a substitute family for a child is stipulated as follows: |
a) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách nhiệm tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em; nếu có người nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu không có người nhận trẻ em làm con nuôi thì lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; | a) For an abandoned child, the People's Committee of the commune in which the child is found shall find a person or an organization to temporarily nurture the child: if a person seeks to adopt the child, the People's Committee of the commune in which the child is found shall consider and settle the adoption under law; if nobody seeks to adopt the child, the commune-level People's Committee shall compile a dossier for sending him)her to a nurturing center; |
b) Trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng thì người giám hộ, cha mẹ đẻ, người thân thích có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú tìm gia đình thay thế cho trẻ em. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em và thông báo, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong thời hạn 60 ngày để tìm người nhận trẻ em làm con nuôi; nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết. Hết thời hạn thông báo, niêm yết, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; | b) For an orphan who has no caretaker or a child who has natural parents and relatives who, however, are incapable of nurturing the child, the guardian, natural parents or relatives shall report this to the commune-level People's Committee of the place in which the child permanently resides for finding a substitute family for the child. The concerned commune-level People's Committee shall support the child's nurturing and post up at its head office for 60 days an announcement to find a person to adopt the child; if a person in the country seeks to adopt the child, the commune-level People's Committee shall consider and settle the adoption. Past the time limit of posting up the announcement, if nobody in the country seeks to adopt the child, the commune-level People's Committee shall compile a dossier for sending him)her to a nurturing center; |
c) Trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng cần có gia đình thay thế, cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách gửi Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo 03 lần liên tiếp trên báo viết hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của tỉnh. | c) In case a nurturing center has children in need of a substitute family, it shall make a list thereof and send it to the provincial-level Justice Department, which shall announce it for 3 consecutive times in the province's print newspaper or other mass media. |
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. | Within 60 days from the date of announcement, if a person in the country seeks to adopt the child, he)she shall contact the commune-level People's Committee of the place in which the child permanently resides for consideration and settlement: once the adoption has been completed, the commune-level People's Committee shall report it to the provincial-level Justice Department for deletion of the name of the child in the list of children in need of substitute families. |
Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Bộ Tư pháp; | Past 60 days from the date of announcement, if nobody in the country seeks to adopt the child, the provincial-level Justice Department shall send the list of children in need of substitute families to the Ministry of Justice; |
d) Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. | d) The Ministry of Justice shall announce the finding of persons in the country seeking to adopt children on its website. |
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Bộ Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. | Within 60 days from the date of announcement, if a person in the country seeks to adopt a child, he)she shall contact the commune-level People's Committee of the place in which the child permanently resides for consideration and settlement; once the adoption has been completed, the commune-level People's Committee shall report it to the Ministry of Justice for deletion of the name of the child in the list of children in need of substitute families. |
Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. | Past 60 days from the date of announcement, if nobody in the country seeks to adopt the child, the Ministry of Justice shall notify such to the provincial-level Justice Department. |
Điều 16. Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi | Article 16. Registration of adoption needs |
Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật này nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết. | Vietnamese citizens who seek and are eligible to adopt a child under this Law but cannot find a child yet for adoption shall register their adoption needs with the provincial-level Justice Departments of the places in which they permanently reside; if having a child for adoption, the provincial-level Justice Department shall introduce the prospective adoptive person to the commune-level People's Committee of the place in which the child permanently resides for consideration and settlement. |
Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi | Article 17. Dossiers of adopting persons |
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có: | A dossier of an adopting person comprises: |
1. Đơn xin nhận con nuôi; | 1. A written request for adoption; |
2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; | 2. A copy of the passport or identity card or a valid substitute paper; |
3. Phiếu lý lịch tư pháp; | 3. The judicial record sheet; |
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; | 4. Written certification of the marital status; |
5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này. | 5. A health certificate granted by a district-or higher-level health agency; a written certification of family circumstances and housing and economic conditions granted by the commune-level People's Committee of the place in which the adopting person permanently resides, except for the case specified in Clause 3, Article 14 of this Law. |
Điều 18. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước | Article 18. Dossiers of persons introduced for domestic adoption |
1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có: | 1. A dossier of a person introduced for domestic adoption comprises: |
a) Giấy khai sinh; | a) The birth certificate; |
b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; | b) A health certificate granted by a district-or higher-level health agency; |
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; | c) Two photos of the whole body looking straight, taken within the past 6 months; |
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; | d) A record of certification made by the commune-level People's Committee or police of the place in which the child is abandoned, for abandoned children; the death certificate of the natural parent(s) or a court decision declaring the natural parent(s) of the child is (are) dead, for orphans; a court decision declaring the natural parent(s) of the person introduced for adoption is (are) missing, for persons introduced for adoption whose parent(s) is (are) missing; a court decision declaring the natural parent(s) of the person introduced for adoption have lost civil act capacity, for persons introduced for adoption whose parent(s) has (have) lost civil act capacity; |
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. | e) The receipt decision, for children in a nurturing center. |
2. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. | 2. The natural parents or guardians shall compile dossiers of persons introduced for adoption who currently live with their families; nurturing centers shall compile dossiers of children introduced for adoption who currently live in such centers. |
Điều 19. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi | Article 19. Submission of dossiers, time limit for settling adoption |
1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú. | 1. The adopting person shall submit his)her dossier and the dossier of the person introduced for adoption to the commune-level People's Committee of the place in which the person introduced for adoption or the adopting person permanently resides. |
2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 2. The time limit for settling an adoption is 30 days counting from the time the commune-level People's Committee receives a complete and valid dossier. |
Điều 20. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan | Article 20. Examination of dossiers, consultation of related persons |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. | Within 10 days from the time of receiving complete and valid dossiers, the commune-level People's Committee shall examine them and complete the consultation of persons referred to in Article 21 of this Law. |
Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến. | Consultation shall be recorded in a document bearing the signature or fingerprint of the consulted person. |
Điều 21. Sự đồng ý cho làm con nuôi | Article 21. Consent to adoption |
1. Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó. | 1. Adoption must be consented to by the natural parents of the person to be adopted; if a natural parent is dead or missing or has lost civil act capacity or is unidentifiable, consent of the other must be obtained; if both natural parents are dead or missing or have lost civil act capacity or are unidentifiable, consent of the guardian must be obtained; for adopting a child aged full 9 years or older, his)her consent must be also obtained. |
2. Người đồng ý cho làm con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ đẻ và con sau khi người đó được nhận làm con nuôi. | 2. A person consenting to an adoption referred to in Clause 1 of this Article must be fully counseled by the commune-level People's Committee that has received the dossier on the adoption purpose; the rights and obligations between the adoptive parents and adopted child: and the rights and obligations between the natural parents and child after the child has been adopted. |
3. Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. | 3. Consent must be completely voluntary and honest, must not be compelled, intimidated or bribed and must not pursue personal profits and be accompanied by a request for a sum of money or other material benefits. |
4. Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày. | 4. Natural parents may give consent to adoption of their child only when the child is at least 15 days old. |
Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi | Article 22. Registration of adoption |
1. Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. | 1. When seeing that the adopting persons and the person introduced for adoption are eligible under this Law. the commune-level People's Committee shall organize the adoption registration, hand the adoption certificates to the adoptive parents, the natural parents or the guardian or a representative of the nurturing center, organize the delivery and receipt of the adopted child and record the adoption in the civil status book within 20 days after obtaining the consent of the persons referred to in Article 21 of this Law. |
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. | 2. In case the commune-level People's Committee refuses registration, it shall, within 10 days after obtaining the consent of the persons referred to in Article 21 of this Law. issue a written reply clearly stating the reason to the adoptive parents, the natural parents or the guardian or a representative of the nurturing center. |
3. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. | 3. The adoption certificate shall be sent to the commune-level People's Committee of the place in which the person introduced for adoption or the adopting person permanently resides. |
Điều 23. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi và theo dõi việc nuôi con nuôi | Article 23. Notification of the growth of adopted children and supervision of the nurturing of adopted children |
1. Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. | 1. Once every six months within 3 years from the date of delivery and receipt of an adopted child, the adoptive parents shall notify the commune-level People's Committee of the place in which they permanently reside of the health, physical and mental conditions and integration of the adopted child with his)her adoptive parents and their family and community. |
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi. | 2. The Commune-level People's Committee of the place in which the adoptive parents permanently reside shall inspect and monitor the adoption. |
Điều 24. Hệ quả của việc nuôi con nuôi | Article 24. Consequences of adoption |
1. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 1. From the date of delivery and receipt of an adopted child, the adoptive parents and adopted child will have all the rights and obligations between parents and child; and the adopted child and other members of the adoptive parents family will also have the rights and obligations between them under the law on marriage and family, the civil law and other relevant laws. |
2. Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi. | 2. At the request of adoptive parents, competent state agencies shall decide on the change of the full names of adopted children. |
Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó. | Change of the full names of an adopted child aged 9 or more years must be consented to by such child. |
3. Dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi. | 3. The nationality of an adopted abandoned child shall be determined according to the nationality of the adoptive parents. |
4. Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi. | 4. Unless otherwise agreed upon between the natural and adoptive parents, from the date of delivery and receipt of the adopted child, the natural parents no longer have the rights and obligations to care for. nurture, provide financial support for, represent at law, pay damages for, manage and dispose of personal property of, their child already adopted. |
Điều 25. Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi | Article 25. Grounds for termination of adoption |
Việc nuôi con nuôi có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây: | An adoption may be terminated in the following cases: |
1. Con nuôi đã thành niên và cha mẹ nuôi tự nguyện chấm dứt việc nuôi con nuôi; | 1. The adopted child has grown mature and the adoptive parents terminate the adoption at their own will; |
2. Con nuôi bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cha mẹ nuôi; ngược đãi, hành hạ cha mẹ nuôi hoặc con nuôi có hành vi phá tán tài sản của cha mẹ nuôi; | 2. The adopted child is convicted of any of the following crimes: intentionally infringing upon the lives, health, dignity and honor of the adoptive parents; maltreating and persecuting the adoptive parents and dissipating the adoptive parents' property; |
3. Cha mẹ nuôi bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con nuôi; ngược đãi, hành hạ con nuôi; | 3. The adoptive parents are convicted of intentionally infringing upon the lives, health, dignity and honor of the adopted child; or maltreating and persecuting the adopted child; |
4. Vi phạm quy định tại Điều 13 của Luật này. | 4. Violating the provisions of Article 13 of this Law. |
Điều 26. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi | Article 26. Organizations and individuals entitled to request termination of adoption |
1. Cha mẹ nuôi. | 1. Adoptive parents. |
2. Con nuôi đã thành niên. | 2. Grown-up adopted children. |
3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của con nuôi. | 3. Natural parents or guardians of adopted children. |
4. Cơ quan, tổ chức sau đây có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi khi có một trong các căn cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 25 của Luật này: | 4. The following agencies and organizations have the right to terminate an adoption when they obtain any of the grounds specified in Clauses 2, 3 and 4. Article 25 of this Law: |
a) Cơ quan lao động, thương binh và xã hội; | a) Labor, war invalids and social affairs agencies; |
b) Hội liên hiệp phụ nữ. | b) Women's unions. |
Điều 27. Hệ quả của việc chấm dứt nuôi con nuôi | Article 27. Consequences of the termination of adoption |
1. Quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi chấm dứt kể từ ngày quyết định chấm dứt nuôi con nuôi của Tòa án có hiệu lực pháp luật. | 1. The rights and obligations between the adoptive parents and adopted child terminate on the date the court decision to terminate the adoption takes legal effect. |
2. Trường hợp con nuôi là người chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động thì Tòa án quyết định giao cho cha mẹ đẻ hoặc tổ chức, cá nhân khác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục vì lợi ích tốt nhất của người đó. | 2. In case the adopted person is a minor or an adult who has lost civil act capacity and working capacity, the court shall decide to assign him)her to his)her natural parents or another organization or individual for care, nurture and education in the best interests of such person. |
3. Trường hợp con nuôi được giao cho cha mẹ đẻ thì các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đẻ đã chấm dứt theo quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này được khôi phục. | 3. In case the adopted person is assigned to his)her natural parents, the rights and obligations of the natural parents which have terminated under Clause 4, Article 24 of this Law will be restored. |
4. Trường hợp con nuôi có tài sản riêng thì được nhận lại tài sản đó; nếu con nuôi có công lao đóng góp vào khối tài sản chung của cha mẹ nuôi thì được hưởng phần tài sản tương xứng với công lao đóng góp theo thỏa thuận với cha mẹ nuôi; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. | 4. In case the adopted person has personal property, he)she will be entitled to receive back such property; if the adopted person has contributed to the common property of the adoptive parents, he)she will be entitled to part of such property in proportion to his)her contribution as agreed upon with the adoptive parents: if no agreement can be reached, this may be brought to a court for settlement. |
5. Con nuôi có quyền lấy lại họ, tên của mình như trước khi được cho làm con nuôi. | 5. The adopted person has the right to restore his)her name as before adoption. |
Chương III | Chapter III |
NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI | INTERCOUNTRY ADOPTION |
Điều 28. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Article 28. Cases of intercountry adoption |
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. | 1. Overseas Vietnamese, foreigners permanently residing in the countries being contracting parties to an adoption treaty along with Vietnam adopt a Vietnamese child. |
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây: | 2. Overseas Vietnamese, foreigners permanently residing abroad may adopt a specific child in the following cases: |
a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi; | a) He)she is the step father or step mother of the to-be-adopted child; |
b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi; | b) He)she is the natural aunt or uncle of the to-be-adopted child; |
c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi; | c) He)she has adopted a child who is a sibling of the to-be-adopted child; |
d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi; | d) He)she adopts a child who is disabled or infected with HIV)AIDS or another dangerous disease; |
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm. | e) He)she is a foreigner currently working or studying in Vietnam for at least 1 year; |
3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi. | 3. Vietnamese citizens permanently residing in the country adopt a foreign child. |
4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam. | 4. Foreigners permanently residing in Vietnam adopt a child in Vietnam. |
Điều 29. Điều kiện đối với người nhận con nuôi | Article 29. Conditions on adopting persons |
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này. | 1. Overseas Vietnamese or foreigners permanently residing abroad who seek to adopt a Vietnamese must meet all conditions required by the law of the country in which they permanently reside and specified in Article 14 of this Law. |
2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú. | 2. Vietnamese citizens who seek to adopt a foreigner must meet all conditions specified in Article 14 of this Law and required by the law of the country in which the to-be-adopted person permanently resides. |
Điều 30. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu | Article 30. Consular legalization of papers and documents |
Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. | Papers and documents in the dossier of the adopting person and the dossier of the foreign adoption organization compiled, granted or certified by a competent foreign agency must be consularly legalized for use in Vietnam, unless they are exempt from consular legalization under a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party or on the reciprocity principle. |
Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi | Article 31. Dossiers of adopting persons |
1. Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây: | 1. A dossier of an overseas Vietnamese or a foreigner permanently residing abroad seeking to adopt a Vietnamese must comprise: |
a) Đơn xin nhận con nuôi; | a) A written request for adoption; |
b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; | b) A copy of the passport or a valid substitute paper; |
c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; | c) A written permission for adopting a person in Vietnam: |
d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình; | d) A completed questionnaire on psychology and family; |
đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe; | e) A health certificate; |
e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản; | f) An income and property certificate; |
g) Phiếu lý lịch tư pháp; | g) A judicial record sheet: |
h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; | h) A written certification of the marital status; |
i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này. | i) A document evidencing the case of adoption of a specific child specified in Clause 2, Article 28 of this Law. |
2. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. | 2. Papers and documents stated at Points b thru h. Clause 1 of this Article must be made, issued or certified by competent agencies of the country in which the adopting person permanently resides. |
3. Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp. | 3. A dossier of the adopting person shall be made in 2 sets and submitted to the Ministry of Justice via the central adoption agency of the country in which the adopting person permanently resides; in case of adopting a specific person stated in Clause 2. Article 28 of this Law. the adopting person may submit the dossier directly to the Ministry of Justice. |
Điều 32. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài | Article 32. Dossiers of persons introduced for adoption by foreigners |
1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài gồm có: | 1. A dossier of a person introduced for intercountry adoption comprises: |
a) Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này; | a) Papers and documents specified in Clause 1. Article 18 of this Law; |
b) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; | b) Document on the remarkable characteristics, hobbies and habits of the child: |
c) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này nhưng không thành. | c) A document evidencing the failure of finding a domestic substitute family under Clause 2. Article 15 of this Law. |
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 03 bộ và nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú. | 2. A dossier stated in Clause 1 of this Article shall be made in 3 sets and submitted to the provincial-level Justice Department of the place in which the person introduced for adoption permanently resides. |
3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. | 3. The natural parents or guardian shall compile a dossier for the person introduced for adoption who lives with his)her family: the nurturing center shall compile a dossier for the child introduced for adoption who lives in the nurturing center. |
Điều 33. Trách nhiệm kiểm tra, xác minh hồ sơ và xác nhận trẻ em có đủ điều kiện được cho làm con nuôi | Article 33. Responsibility for examining and verifying dossiers and certifying children's eligibility for being adopted |
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến. | 1. Within 20 days after receiving a complete and valid dossier, the provincial-level Justice Department shall examine the dossier and consult persons specified in Article 21 of this Law. The consultation must be expressed in documents bearing the signatures or fingerprints of the consulted persons. |
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi cần được xác minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. | For an abandoned child who needs to be verified, the provincial-level Justice Department may request the provincial-level Police Department to verify; the requested Police Department shall conduct verification and issue a written reply within 30 days after receiving the request of the provincial-level Justice Department. |
2. Sau khi kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp. | 2. After completing the examination and verification under Clause 1 of this Article, if seeing that the child is eligible for intercountry adoption, the provincial-level Justice Department shall issue a certificate to this effect and send it to the Ministry of Justice. |
Điều 34. Trách nhiệm kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi | Article 34. Responsibility for examining and transferring dossiers of adopting persons |
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và xử lý hồ sơ của người nhận con nuôi theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Within 15 days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Justice shall examine and process the dossier of an adopting person under Clause 2 or 3 of this Article. |
2. Trường hợp người nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. | 2. In case the adopting person seeks to adopt a specific child under Clause 2. Article 28 of this Law, the Ministry of Justice shall transfer the dossier to the provincial-level Justice Department of the place in which the person introduced for adoption permanently resides for submission to the provincial-level People's Committee for consideration and decision. |
3. Sau khi kết thúc thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, nếu trẻ em không được người trong nước nhận làm con nuôi thì Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú để xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi theo trình tự quy định tại Điều 36 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. After the time limit of announcement to find a substitute family for a child specified in Clause 2. Article 15 of this Law, if nobody in the country can be found, the Ministry of Justice shall send the dossier of the adopting person to the provincial-level Justice Department of the place in which the child introduced for adoption permanently resides for consideration and introduction for adoption in the order specified in Article 36 of this Law. except the case specified in Clause 2 of this Article. |
Điều 35. Căn cứ để giới thiệu trẻ em làm con nuôi | Article 35. Grounds for introduction of children for adoption |
Việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài được thực hiện vì lợi ích của trẻ em, có tính đến lợi ích của người nhận con nuôi trên cơ sở bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau đây: | The introduction of a child for intercountry adoption must be in the interests of the child, taking into account the interests of the adopting person on the basis of ensuring the following basic requirements: |
1. Đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; | 1. The child's remarkable characteristics, hobbies and habits: |
2. Khả năng hòa nhập và phát triển của trẻ em; | 2. The child's integration and development ability; |
3. Điều kiện kinh tế, môi trường gia đình, xã hội và nguyện vọng của người nhận con nuôi. | 3. The adopting person's financial conditions, family and social environments and aspirations. |
Điều 36. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi | Article 36. Sequence of introduction of children for adoption |
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi trên cơ sở bảo đảm các căn cứ quy định tại Điều 35 của Luật này và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 1. Within 30 days after receiving the dossier of the adopting person, the provincial-level Justice Department shall consider and introduce a child for adoption on the basis of ensuring the grounds provided in Article 35 of this Law and report it to the provincial-level People's Committee. Within 10 days after receiving the dossier from the provincial-level Justice Department, if approving the dossier, the provincial-level People's Committee shall notify it to the provincial-level Justice Department for carrying out procedures for forwarding the dossier to the Ministry of Justice; if disapproving the dossier, it shall issue a written reply clearly stating the reason. |
Trước khi Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để chấm dứt việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài. | Before the provincial-level Justice Department considers and introduces a child for intercountry adoption, if a person seeks to adopt the child, he)she shall contact the commune-level People's Committee of the place in which the child permanently resides for consideration and settlement; once the adoption completes, the commune-level People's Committee shall report it to the provincial-level Justice Department for terminating the introduction of the child for intercountry adoption. |
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú. | 2. Within 30 days after receiving a report on the result of the introduction of a child for adoption, the Ministry of Justice shall examine such introduction; if it is valid, it shall make an assessment report on the Vietnamese child's eligibility for intercountry adoption and notify the competent agency of the country in which the adopting person permanently resides. |
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. | 3. Within 15 days after receiving a document of the competent agency of the country in which the adopting person permanently resides notifying the consent of the adopting person to the introduced child and certifying that the child will be allowed to enter and permanently reside in the country in which child is adopted, the Ministry of Justice shall notify it to the provincial-level Justice Department. |
Người nhận con nuôi không được có bất kỳ sự tiếp xúc nào với cha mẹ, người giám hộ hoặc cơ sở nuôi dưỡng trẻ em trước khi nhận được thông báo giới thiệu trẻ em làm con nuôi, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này. | The adopting person may not come into contact with the parents or guardian or nurturing center before receiving the notification of the introduction of the child for adoption, except for the case specified in Clause 2. Article 28 of this Law. |
4. Trường hợp người nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi mà không có lý do chính đáng thì việc giải quyết hồ sơ xin nhận con nuôi của người đó chấm dứt. | 4. If the adopting person refuses to adopt the child introduced for adoption without a plausible reason, the settlement of his)her adoption request dossier will terminate. |
Điều 37. Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và việc tổ chức giao nhận con nuôi | Article 37. Decision to allow children to be adopted by foreigners and organization of the delivery and receipt of adopted children |
1. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. | 1. After receiving a notice of the Ministry of Justice under Clause 3. Article 36 of this Law, the provincial-level Justice Department shall submit the case's dossier to the provincial-level People's Committee for decision to allow the child's intercountry adoption. |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. | Within 15 days after receiving the dossier from the provincial-level Justice Department, the provincial-level People's Committee shall decide to allow the child's intercountry adoption. |
2. Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Người nhận con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. | 2. Immediately after receiving the provincial- level People's Committee's decision to allow the child's intercountry adoption, the provincial-level Justice Department shall notify the adopting person to come to Vietnam for receiving the child. Within 60 days after receiving the notice of the provincial-level Justice Department, the adopting person must be present in Vietnam; in case both husband and wife seek to adopt a child but either of them cannot not be present at the child delivery and receipt ceremony for an objective reason, he)she must make an authorization to the other; this time limit may be extended for a plausible reason but must not exceed 90 days. Past this time limit, if the adopting person fails to come to receive the child, the provincial-level People's Committee shall cancel the decision to allow the child's intercountry adoption. |
3. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình. | 3. The provincial-level Justice Department shall register the adoption under the law on civil status registration and organize a child delivery and receipt ceremony at its head office in the presence of a representative of the provincial- level Justice Department, the adopted child, the adoptive parents, a representative of the nurturing center, for children living in nurturing centers, or the natural parents or the guardian of the child, for children living with their families. |
Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp. | The delivery and receipt of an adopted child must be recorded in a minutes bearing the signatures or fingerprints of the involved parties and the representative of the provincial-level Justice Department. |
4. Sau khi giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp quyết định cho trẻ em là con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, biên bản giao nhận con nuôi, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài. | 4. Following the deliver)' and receipt of an adopted child, the provincial-level Justice Department shall send the provincial-level People's Committee's decision to allow the child's adoption by a foreigner and the minutes of the child's delivery and receipt to the Ministry of Justice and the commune-level People's Committee of the place in which the adopted child permanently resides. |
5. Bộ Tư pháp gửi quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực hiện biện pháp bảo hộ trẻ em trong trường hợp cần thiết. | 5. The Ministry of Justice shall send the decision to allow a child's intercountry adoption to the Ministry of Foreign Affairs for notification to the overseas Vietnamese representative mission of the adoption for taking child protection measures when necessary. |
Điều 38. Chứng nhận việc nuôi con nuôi | Article 38. Certification of adoption |
Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật này và điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để gửi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, nếu có yêu cầu. | The Ministry of Justice shall issue a certificate that an adoption has been settled under this Law and an adoption treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party for sending to competent foreign authorities upon request. |
Điều 39. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi | Article 39. Notification of the growth of adopted children |
Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. | Once every six months within 3 years from the date of delivery and receipt of an adopted child, the adoptive parents shall notify the Vietnamese Ministry of Justice and representative mission in the country in which the adopted child permanently resides of the child's health and physical and mental conditions and integration with the adoptive parents and their family and community. |
Điều 40. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi | Article 40. Adoption of foreign children by Vietnamese citizens living in the country |
1. Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17 của Luật này gửi Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu Sở Tư pháp nơi người đó thường trú xác minh thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày. | 1. A Vietnamese citizen seeking to adopt a foreign child shall compile a dossier under Article 17 of this Law and send it to the Ministry of Justice. The Ministry of Justice shall consider and issue a certificate of the adopting person's eligibility under Vietnamese law within 30 days after receiving a complete and valid dossier. When necessary, the Ministry of Justice may request verification by the provincial-level Justice Department of the place in which such person permanently resides; in this case this time limit may be extended but must not exceed 60 days. |
2. Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, công dân Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú. | 2. After completing all procedures for adopting a foreign child, the Vietnamese citizen shall carry out the recording procedure at the provincial-level Justice Department and the commune-level of the place in which he)she permanently resides. |
Điều 41. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi | Article 41. Adoption by foreigners permanently residing in Vietnam |
1. Quy định tại các điều 14, 15, 16, 17, 18, 21, 23, 24, 25, 26 và 27 của Luật này được áp dụng đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam. | 1. Articles 14. 15. 16, 17, 18. 21, 23, 24. 25, 26 and 27 of this Law are applicable to foreigners permanently residing in Vietnam and seeking to adopt a child in Vietnam. |
2. Hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này. | 2. The dossiers of the adopting person and person introduced for adoption shall be submitted to the provincial-level Justice Department of (he place in which the person introduced for adoption permanently resides. The provincial-level Justice Department shall examine the dossiers and consult persons referred to in Article 21 of this Law. |
Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. | If seeing that the adopting person and person introduced for adoption are eligible under this Law, the provincial-level Justice Department shall submit their dossiers to the provincial-level People's Committee for consideration and decision. |
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người nhận con nuôi bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 3. Within 15 days after receiving the dossiers from the provincial-level Justice Department, the provincial-level People's Committee shall decide to allow the foreigner permanently residing in Vietnam to adopt the child; in case of refusal, it shall reply in writing clearly stating the reason to the adopting person. |
4. Ngay sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi. | 4. Immediately after receiving the provincial-level People's Committee's decision, the provincial-level Justice Department shall register the adoption under the law on civil status registration and organize a child delivery and receipt ceremony at its head office in the presence of a representative of the provincial-level Justice Department, the adopted child, the adoptive parents, a representative of the nurturing center, for children living in nurturing centers, or the natural parents or the guardian of the child, for children living with their families. If the adopting person fails to come to receive the child without a plausible reason, the provincial-level People's Committee shall cancel the decision to allow the foreigner's adoption. |
Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp. | The delivery and receipt of an adopted child must be recorded in a minutes bearing the signatures or fingerprints of the involved parties and the representative of the provincial-level Justice Department. |
Điều 42. Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới | Article 42. Adoption in border areas |
Căn cứ vào các quy định của Luật này và tình hình thực tế, Chính phủ quy định thủ tục giải quyết nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới. | Pursuant to this Law and the practical situation, the Government shall stipulate procedures for settling adoptions between Vietnamese citizens and citizens of neighboring countries permanently residing in border areas. |
Điều 43. Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Article 43. Foreign adoption organizations in Vietnam |
1. Tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. A foreign adoption organization shall be granted a license to operate in Vietnam when fully meeting the following conditions: |
a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên; | a) It is lawfully established and operates not for profits in the adoption domain in the territory of the country having acceded to an adoption treaty to which Vietnam is a contracting party; |
b) Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam; | b) It is permitted by a competent adoption agency in the country in which it is established to operate in the adoption domain in Vietnam; |
c) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận; | c) It has operated in the intercountry adoption for 3 or more consecutive years without committing any violations as certified by a competent agency of the host country; |
d) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; | d) It has a staff of social and legal workers knowledgeable about Vietnam's laws, culture and society and international law on adoption: |
đ) Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi. | e) It has a representative possessing goods ethical qualities and adoption expertise. |
2. Tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có các quyền, nghĩa vụ sau đây: | 2. A foreign adoption organization operating in Vietnam has the following rights and obligations: |
a) Tư vấn cho người nhận con nuôi về điều kiện kinh tế - xã hội, hoàn cảnh gia đình, môi trường xã hội, nhu cầu và sở thích của trẻ em Việt Nam; | a) To give counseling to adopting persons on socio-economic conditions. family circumstances, social environment, needs and hobbies of Vietnamese children; |
b) Thay mặt người nhận con nuôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam; | b) To carry out on behalf of the adopting persons procedures for settling adoptions in Vietnam; |
c) Hỗ trợ tìm gia đình thay thế cho trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác; | c) To assist in finding substitute families for children who are disabled or infected with HIV/ AIDS or other dangerous diseases; |
d) Được cung cấp thông tin, pháp luật và tham gia các khóa bồi dưỡng về nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tiến hành; | d) To be provided with information and legal knowledge and participate in adoption training courses organized by competent Vietnamese agencies; |
đ) Thuê trụ sở, sử dụng lao động Việt Nam làm việc theo quy định của pháp luật; | e) To rent offices and employ Vietnamese under law; |
e) Chấp hành pháp luật, tôn trọng phong tục, tập quán của Việt Nam; | f) To observe the laws and respect customs and practices of Vietnam; |
g) Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi gửi Bộ Tư pháp; | g) To annually report on the growth of adopted Vietnamese children to the Ministry of Justice: |
h) Hỗ trợ cha mẹ nuôi trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam cho trẻ em được nhận làm con nuôi; | h) To assist adoptive parents in preserving Vietnamese cultural traits in their adopted children; |
i) Nộp lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động tại Việt Nam; | i) To pay fees for (he grant, extension and modification of their licenses to operate in Vietnam; |
k) Báo cáo tình hình hoạt động, chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật. | j) To report on their operation and submit to the examination and inspection by competent Vietnamese agencies under law. |
3. Tổ chức con nuôi nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây: | 3. A foreign adoption organization will have its license to operate in Vietnam revoked in the following cases: |
a) Không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; | a) No longer meeting all the conditions stated in Clause 1 of this Article; |
b) Vi phạm nghĩa vụ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này. | b) Breaching its obligation stated at Point f, Clause 2 of this Article. |
4. Chính phủ quy định chi tiết mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí và thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. | 4. The Government shall specify the rates of the fee for, and the management and use of this fee, and procedures for granting, extending, modifying and revoking operation licenses of Vietnam-based foreign adoption organizations. |
Chương IV | Chapter IV |
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI CON NUÔI | RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES FOR ADOPTION |
Điều 44. Cơ quan quản lý nhà nước về nuôi con nuôi | Article 44. State management agencies in charge of adoption |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. | 1. The Government shall perform unified state management of adoption. |
2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. | 2. The Ministry of Justice shall take responsibility before the Government for performing the state management of adoption. |
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi. | 3. Ministries and ministerial-level agencies shall, within the scope of their respective tasks and powers, coordinate with the Ministry of Justice in performing the state management of adoption. |
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi tại địa phương. | 4. The People's Committees at all levels shall, within the scope of their respective tasks and powers, perform the state management of adoption in their focalities. |
Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp | Article 45. Responsibilities of the Ministry of Justice |
1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về nuôi con nuôi. | 1. To promulgate, or submit to competent state agencies for promulgation, legal documents on adoption. |
2. Ban hành và tổ chức thực hiện thống nhất biểu mẫu giấy tờ, sổ sách về nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. | 2. Issue and organize the uniform use of forms of papers and books on adoption; grant, extend, modify and revoke operation licenses of Vietnam-based foreign adoption organizations. |
3. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo thẩm quyền. | 3. Inspect, examine and settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to its competence |
4. Hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi. | 4. Undertake international cooperation on adoption. |
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 5. Perform other tasks and powers under this Law. |
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Article 46. Responsibilities of the Ministry of Labor. War Invalids and Social Affairs |
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi, bảo đảm đúng đối tượng theo quy định của pháp luật. | . To guide and examine the admission to children to nurturing centers and the placement of these children for adoption to ensure eligible subjects as defined by law. |
2. Chỉ đạo, hướng dẫn ngành lao động, thương binh và xã hội trong việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, có biện pháp phòng ngừa tình trạng trẻ em bị bỏ rơi. | 2. To direct and guide the labor, war invalids and social affairs sector in managing, caring for, nurturing and educating children and taking measures to prevent the abandonment of children. |
3. Kiểm tra, theo dõi việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân vì mục đích bảo vệ, chăm sóc trẻ em. | 3. To examine and monitor the receipt, management and use of financial donations and aid from organizations and individuals for child protection and care purposes. |
Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an | Article 47. Responsibilities of the Ministry of Public Security |
1. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | 1. To direct the implementation of measures to prevent, detect, investigate and handle violations in the adoption domain. |
2. Hướng dẫn Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi. | 2. To guide provincial-level Police Departments in verifying the origin of abandoned children to be placed for adoption. |
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao | Article 48. Responsibilities of the Ministry of Foreign Affairs |
1. Chỉ đạo Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài. | 1. To guide overseas-based Vietnamese representative missions to take necessary measures to protect adopted Vietnamese children in foreign countries. |
2. Hướng dẫn Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của Luật này. | 2. To guide overseas-based Vietnamese representative missions to register adoptions under this Law. |
Điều 49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp | Article 49. Responsibilities of People's Committees at all levels |
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây: | 1. Provincial-level People's Committee shall: |
a) Quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật này; | a) Decide on intercountry adoptions under this Law; |
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương; | b) Disseminate and popularize the law on adoption in their localities; |
c) Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương; | c) Report to the Ministry of Justice on the settlement of adoptions and the implementation of the law on adoption in their localities; |
d) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền. | d) Inspect, examine, and settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to their competence. |
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây: | 2. District-level People's Committees shall; |
a) Giải quyết các việc hộ tịch liên quan đến nuôi con nuôi; | a) Settle civil status affairs related to adoption; |
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương; | b) Disseminate and popularize the law on adoption in their localities; |
c) Kiểm tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở địa phương; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền; | c) Examine and monitor adoptions in their localities; and settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to their competence; |
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương. | d) Report to provincial-level People's Committees on the settlement of adoptions and the implementation of the law on adoption in their localities. |
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây: | 3. Commune-level People's Committees shall: |
a) Đăng ký, theo dõi việc nuôi con nuôi trong nước, ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; | a) Register and monitor domestic adoptions and record intercountry adoptions; |
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương; | b) Disseminate and popularize the law on adoption in their localities; |
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền; | c) Settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to their competence; |
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương. | d) Report to district-level People's Committees on the settlement of adoption and the implementation of the law on adoption in their localities. |
Chương V | Chapter V |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp | Article 50. Transitional provisions |
1. Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được đăng ký trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. Adoptions between Vietnamese citizens which were established before the effective date of this Law but have not yet been registered with a competent state agency may be registered within 5 years after this Law takes effect if the following conditions are met: |
a) Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; | a) The involved parties meet all adoption conditions prescribed by law at the time of arising of their adoption relationships; |
b) Đến thời điểm Luật này có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống; | b)The parent and child relationships still exist and both parties are still alive by the lime this Law takes effect: |
c) Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con. | c) Caring, nurturing and education ties exist between the adoptive parents and adopted child like between natural parents and child. |
2. Sau khi được đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị pháp lý kể từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi. | 2. After being registered, the adoption relationships stated in Clause 1 of this Article will be effectively valid from the time they arise. |
3. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Điều này, bảo đảm thuận lợi và phù hợp với điều kiện thực tế của nhân dân ở các vùng, miền. | 3. The Government shall specify procedures for registering adoptions referred to in this Article, which are convenient and suited to the practical realities of the people in different areas and regions. |
Điều 51. Bãi bỏ Chương VIII, Điều 105 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình | Article 51. To annul Chapter VIII. Article 105. and amend and supplement a number of articles of the Law on Marriage and Family |
1. Bãi bỏ Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105 của Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10. | 1. To annul Chapter VIII with articles from 67 thru 78 and Article 105 of Marriage and Family Law No. 22)2000)QH10. |
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 109 của Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 như sau: | 2. To amend and supplement Article 109 of Marriage and Family Law No. 22/2000/QH10 as follows: |
“Điều 109. Hiệu lực thi hành | “Article 109. Effect |
1. Việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của Luật Nuôi con nuôi. | Adoptions comply with the Law on Adoption. |
2. …” | 2. …” |
Điều 52. Hiệu lực thi hành | Article 52. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. | 1. This Law takes effect on January 1. 2011. |
2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước./. | 2. The Government shall detail and guide the implementation of articles and clauses as assigned in the Law; and guide other necessary contents of this Law to meet state management requirements. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010. | This Law was passed on June 17, 2010, by the 12th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 7th session. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.