Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
—————
Hanoi, June 18, 2012
NATIONAL ASSEMBLY
——-
Law No.: 07/2012/QH13
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam dated 1992 supplemented and supplemented by a number of Articles according to the Resolution No. 51/2001/QH10; |
Quốc hội ban hành Luật Phòng, chống rửa tiền. | The National Assembly has promulgated the Law on Prevention of money laundering. |
Chương I | Chapter 1 |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL REGULATIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of adjustment |
1. Luật này quy định về các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi rửa tiền; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng, chống rửa tiền; hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền. | 1. This Law stipulates the measures to prevent, detect, stop and handle the organizations and individuals with the acts of money laundering, the responsibilities of agencies, organizations and individuals in the prevention of money laundering and international cooperation on anti-money laundering. |
2. Việc phòng, chống hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố được thực hiện theo quy định của Luật này, quy định của Bộ luật hình sự và pháp luật về phòng, chống khủng bố. | 2. The prevention of money laundering in order to fund the terrorism shall comply with this Law, regulations of the Penal Code and the law on prevention terrorism. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Subjects of application |
1. Tổ chức tài chính. | 1. Financial organizations |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan. | 2. The organizations and individuals that are doing business in relevant financial sectors. |
3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có giao dịch tài chính, giao dịch tài sản khác với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. The organizations and individuals and foreigners living in Vietnam or the foreign organizations, international organizations and non-governmental organizations operating in the Vietnamese territory have the financial transactions and other property transactions with the organizations and individuals prescribed in clause 1 and clause of this Article. |
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến phòng, chống rửa tiền. | 4. Other organizations and individuals related to the prevention of money laundering. |
Điều 3. Áp dụng Luật phòng, chống rửa tiền, các luật có liên quan và điều ước quốc tế | Article 3. Applying the Law on prevention of money laundering, the relevant laws and International agreements. |
Việc phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi rửa tiền được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. | The prevention, detection, stopping and handling of the acts of money laundering comply with the provisions of this Law and other provisions of the relevant law, except other provisions for the International agreements in which the Socialist Republic of Vietnam is a member. |
Điều 4. Giải thích từ ngữ | Article 4. Explanation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the following terms are construed as follows: |
1. Rửa tiền là hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có, bao gồm: | 1. Money laundering is the acts of the individuals and organizations in order to legalize the origin of the property created by the crimes including: |
a) Hành vi được quy định trong Bộ luật hình sự; | a) The acts are regulated in the Penal Code; |
b) Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có; | Supporting the organizations and individuals related to the crime in order to avoid the legal liability by the legalization of the property origin generated by the crime; |
c) Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản. | c) Possessing the property if at the time of receipt of the property being aware of that property due to criminal activity to legalize the origin of property. |
2. Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự, có thể tồn tại dưới hình thức vật chất hoặc phi vật chất; động sản hoặc bất động sản; hữu hình hoặc vô hình; các chứng từ hoặc công cụ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc lợi ích đối với tài sản đó. | 2. Property includes things, money, valuable papers and property rights under the provisions of the Civil Code, may exist in the form of material or immaterial; movable and immovable property, tangible or intangible property; the documents or legal instruments evidencing the ownership or the interests of such property. |
3. Tổ chức tài chính là tổ chức được cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây: | 3. Financial organization is an organization granted the license to carry out one or a number of the following operations: |
a) Nhận tiền gửi; | a) Receiving deposits; |
b) Cho vay; | b) Making loan; |
c) Cho thuê tài chính; | c) Financial leasing; |
d) Dịch vụ thanh toán; | d) Payment service; |
đ) Phát hành công cụ chuyển nhượng, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, lệnh chuyển tiền, tiền điện tử; | dd) Issuing the instruments of assignment, credit cards, debit cards, money orders, electronic money; |
e) Bảo lãnh ngân hàng và cam kết tài chính; | e) Banking guarantee and financial undertaking; |
g) Cung ứng dịch vụ ngoại hối, các công cụ tiền tệ trên thị trường tiền tệ; | g) Providing foreign exchange services and monetary instruments on the money market; |
h) Tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phân phối chứng khoán; | Consulting and guaranteeing the securities issuance and agency of securities distribution; |
i) Quản lý danh mục vốn đầu tư; | i) Managing the investment capital portfolio; |
k) Quản lý tiền mặt hoặc chứng khoán cho tổ chức, cá nhân khác; | k) Managing cash or securities for other organizations and individuals; |
l) Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; hoạt động đầu tư có liên quan đến bảo hiểm nhân thọ; | l) Providing insurance services and investment operation related to the life insurance; |
m) Đổi tiền. | m) Money change. |
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây: | 4. The organizations and individuals that are doing business in the relevant non-financial sector are the organizations and individuals carrying out one or a number of operations as follows: |
a) Kinh doanh trò chơi có thưởng, casino; | a) Doing business in games with prizes, casino; |
b) Kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, môi giới bất động sản; sàn giao dịch bất động sản; | b) Doing business in the services of real estate management, the brokerage of real estate, real estate trading floor; |
c) Kinh doanh kim loại quý và đá quý; | c) Trading in precious metal and stone; |
d) Cung ứng dịch vụ công chứng, kế toán; dịch vụ pháp lý của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; | d) Providing notary and accounting service, the lawyer’s legal service and lawyer practice organization; |
đ) Dịch vụ ủy thác đầu tư; dịch vụ thành lập, quản lý, điều hành doanh nghiệp; dịch vụ cung cấp giám đốc, thư ký giám đốc của doanh nghiệp cho bên thứ ba. | dd) Investment trust services, services of establishment, management and executive of enterprise; services of director and secretary provision of the enterprise to a third party. |
5. Đối tượng báo cáo là tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. | 5. Accounting subjects the organizations and individuals prescribed in clause 3 and 4 of this Article. |
6. Giao dịch đáng ngờ là giao dịch có dấu hiệu bất thường hoặc có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch có nguồn gốc từ hoạt động tội phạm hoặc liên quan tới rửa tiền. | 6. Suspicious transactions are the transactions with unusual signs or the reasonable grounds to suspect the property in transaction has derived from criminal activity or related to money laundering. |
7. Giao dịch có giá trị lớn là giao dịch bằng tiền mặt, bằng vàng hoặc ngoại tệ tiền mặt có tổng giá trị bằng hoặc vượt mức do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định, được thực hiện một hoặc nhiều lần trong một ngày. | 7. High value transactions are transactions in cash, gold or foreign currencies with a total value equal to or exceeding the rate prescribed by the State management agencies are done once or several times in a day. |
8. Khách hàng là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng dịch vụ hoặc sản phẩm do tổ chức tài chính, tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan cung cấp. | 8. Clients are the organizations and individuals that are using and have intention to use the service or products provided by the financial organizations and individuals doing business in relevant non-financial sectors. |
9. Chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế một tài khoản, có quyền chi phối khi khách hàng thực hiện giao dịch cho cá nhân này hoặc cá nhân có quyền chi phối một pháp nhân hoặc một thỏa thuận ủy thác đầu tư. | 9. Beneficial owner is the individual having the actual ownership of an account and having the governing right when the clients perform the transactions for this individual or the individual having the governing right over a legal entity or an investment trust agreement; |
10. Quan hệ ngân hàng đại lý là hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng, thanh toán và các dịch vụ khác của một ngân hàng tại một quốc gia, vùng lãnh thổ cho một ngân hàng đối tác tại một quốc gia, vùng lãnh thổ khác. | 10. Agent banking relationship is the operation of banking services, payment and other services of a bank in a country or territory for a partner bank in another country, other territory. |
11. Người khởi tạo là chủ tài khoản hoặc người yêu cầu tổ chức tài chính thực hiện chuyển tiền điện tử trong trường hợp không có tài khoản. | 11. Originator is the account holder or the person who requires the financial institution to carry out the transfer of electronic money in case of no account. |
12. Danh sách đen là danh sách tổ chức, cá nhân có liên quan tới khủng bố và tài trợ khủng bố do Bộ Công an chủ trì lập theo quy định của pháp luật. | 12. Blacklist is a list of organizations and individuals linked to terrorism and terrorism financing made by the Ministry of Public Security in accordance with the law. |
13. Danh sách cảnh báo là danh sách tổ chức, cá nhân do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lập nhằm cảnh báo tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về rửa tiền. | 13. Warning list is a list of organizations and individuals made by the State Bank of Vietnam to warn organizations and individuals with high risk of money laundering. |
14. Hoạt động kinh doanh qua giới thiệu là hoạt động kinh doanh với khách hàng thông qua sự giới thiệu của bên trung gian là một tổ chức tài chính khác trong cùng tập đoàn hoặc tổng công ty hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới. | 14. Business operations through the introduction is a business with Clients through the introduction of an intermediary that is another financial organization in the same group or corporation or through brokerage service supply organization. |
15. Lực lượng đặc nhiệm tài chính là tổ chức liên chính phủ, ban hành các chuẩn mực và thúc đẩy việc thực thi có hiệu quả các biện pháp pháp lý, quản lý và hành động nhằm chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và những hiểm họa có liên quan khác đe dọa sự toàn vẹn của hệ thống tài chính toàn cầu. | 15. Financial Action Task Force is an intergovernmental organization promulgating the standards and promoting the effective implementation of legal measures, management and actions to prevent the money laundering, terrorism financing and funding proliferation of weapons of mass destruction and other related hazards threatening the integrity of the global financial system. |
16. Thỏa thuận ủy quyền là thỏa thuận của tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của tổ chức, cá nhân ủy quyền. | 16. Authorization agreement means an agreement authorization by the organizations or individuals to the other organizations and individuals to perform transactions related to property owned or managed by the authorizing organizations and individuals. |
Điều 5. Nguyên tắc về phòng, chống rửa tiền | Article 5. Principles of prevention of money laundering. |
1. Việc phòng, chống rửa tiền phải thực hiện theo quy định của pháp luật trên cơ sở bảo đảm chủ quyền, an ninh quốc gia; bảo đảm hoạt động bình thường về kinh tế, đầu tư; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; chống lạm quyền, lợi dụng việc phòng, chống rửa tiền để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. | 1. The prevention of money laundering must comply with the law on the basis of ensuring the sovereignty, national security, the normal operation of the economy and investment, protection of legitimate rights and interests of organizations and individuals, opposing abuse of power, taking advantage of the prevention of money laundering to infringe upon the lawful rights and interests of organizations and individuals concerned. |
2. Các biện pháp phòng, chống rửa tiền phải được thực hiện đồng bộ, kịp thời; các hành vi rửa tiền phải được xử lý nghiêm minh. | 2. The measures to prevent money laundering must be made synchronously and in a timely manner; the acts of money laundering must be dealt with severely. |
Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống rửa tiền | Article 6. State policy on prevention of money laundering. |
1. Phòng, chống rửa tiền là trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan nhà nước. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước tham gia, hợp tác, tài trợ cho hoạt động phòng, chống rửa tiền. | 1. Prevention of money laundering is the responsibility of the State and other state agencies. The State encourages the domestic and foreign organizations and individuals to participate, coordinate and finance the prevention of money laundering. |
2. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia phòng, chống rửa tiền. | 2. Protecting the legal rights and interests of the organizations and individuals participating in the prevention of money laundering. |
3. Ban hành chính sách thúc đẩy hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền. | 3. Promulgating the policies to promote the international cooperation in the prevention of money laundering. |
4. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phòng, chống rửa tiền được Nhà nước khen thưởng. | 4. The organizations and individuals having the achievements in the prevention of money laundering are rewarded by the State. |
Điều 7. Các hành vi bị cấm | Article 7. Prohibited acts |
1. Tổ chức, tham gia hoặc tạo điều kiện thực hiện hành vi rửa tiền. | 1. Organizing and taking part or creating conditions to carry out the acts of money laundering. |
2. Thiết lập hoặc duy trì tài khoản vô danh hoặc tài khoản sử dụng tên giả. | 2. Opening or maintaining anonymous accounts or accounts using false names. |
3. Thiết lập và duy trì quan hệ kinh doanh với ngân hàng được thành lập tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhưng không có sự hiện diện hữu hình tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó và không chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền. | 3. Establishing and maintaining business relationships with the banks established in a country or territory, but not being present tangibly in that country or territory and not subject to the management and supervision of the competent management agencies. |
4. Cung cấp trái phép dịch vụ nhận tiền mặt, séc, công cụ tiền tệ khác hoặc công cụ lưu trữ giá trị và thực hiện thanh toán cho người thụ hưởng tại một địa điểm khác. | 4. Illegally providing the services of cash, check and other currency instruments receiving or the valuable storage instrument and making payments to the beneficiaries at another location. |
5. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong phòng, chống rửa tiền xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. | 5. Abusing the positions and powers in the prevention of money laundering to infringe upon the legitimate rights and interests of organizations and individuals. |
6. Cản trở việc cung cấp thông tin phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền. | 6. Hindering the provision of information for the prevention of money laundering. |
7. Đe dọa, trả thù người phát hiện, cung cấp thông tin, báo cáo, tố cáo về hành vi rửa tiền. | 7. Threatening or taking revenge of the person detecting, providing information, reports and denunciations to the acts of money laundering. |
Chương II | Chapter II |
BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | MEASURES OF PREVENTION OF MONEY LAUNDERING |
Mục 1. NHẬN BIẾT KHÁCH HÀNG VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN KHÁCH HÀNG | Section 1. CLIENTS IDENTIFICATION AND UPDATE OF CLIENTS INFORMATION |
Điều 8. Nhận biết khách hàng | Article 8. Client identification |
1. Tổ chức tài chính phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng trong các trường hợp sau: | 1. The financial organizations must apply the measures to identify clients in the following cases: |
a) Khách hàng mở tài khoản hoặc thiết lập giao dịch với tổ chức tài chính; | a) The clients open accounts or set up transactions with the financial organizations; |
b) Khách hàng thực hiện giao dịch không thường xuyên có giá trị lớn hoặc thực hiện giao dịch chuyển tiền điện tử mà thiếu thông tin về tên, địa chỉ, số tài khoản của người khởi tạo; | b) The clients who make infrequent transactions of high value or carry out the transaction of electronic money transfer but lack the information about the name, address, account number of the originator; |
c) Có nghi ngờ giao dịch hoặc các bên liên quan đến giao dịch có liên quan đến hoạt động rửa tiền; | c) There is doubt of transaction or the parties concerned in transactions are related to the money laundering; |
d) Có nghi ngờ về tính chính xác hoặc tính đầy đủ của các thông tin nhận biết khách hàng đã thu thập trước đó. | d) There are doubts about the accuracy or completeness of the Clients identification information previously collected. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng trong các trường hợp sau: | 2. Organizations and individuals doing business in the relevant non-financial sectors must apply the measures to identify Clients in the following cases: |
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 của Luật này phải tiến hành các biện pháp nhận biết khách hàng đối với các khách hàng có giao dịch có giá trị lớn; | a) Organizations and individuals doing business in sectors specified in clause 4, Article 4 of this Law shall take all measures to identify Clients for the Clients of high value transactions; |
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 của Luật này có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng khi cung cấp dịch vụ môi giới mua, bán và quản lý bất động sản cho khách hàng; | b) Organizations and individuals doing business in sectors prescribed in Clause 4, Article 4 of this Law shall apply measures to identify Clients when providing the services of brokerage, purchase, sale and management of real estate for Clients; |
c) Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề quy định tại điểm c khoản 4 Điều 4 của Luật này có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng trong trường hợp khách hàng có giao dịch mua, bán kim loại quý, đá quý có giá trị lớn bằng tiền mặt; | c) Organizations and individuals doing business in sectors prescribed at Point c, Clause 4, Article 4 of this Law shall apply the measures to identify Clients in case the Clients perform the transactions of purchase and sale of precious metals and gems of great value in cash; |
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Luật này có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng khi thay mặt khách hàng chuẩn bị các điều kiện để thực hiện giao dịch hoặc thay mặt khách hàng thực hiện giao dịch chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; quản lý tiền, chứng khoán hoặc các tài sản khác của khách hàng; quản lý tài khoản của khách hàng tại ngân hàng, công ty chứng khoán; điều hành, quản lý hoạt động công ty của khách hàng; tham gia vào hoạt động mua, bán các tổ chức kinh doanh; | d) Organizations and individuals doing business in sectors prescribed at Point d, Clause 4, Article 4 of this Law shall apply measures to identify Clients when they, on behalf of Clients, prepare the conditions for conducting the transactions to transfer the land use right, house ownership, management of money and securities or other assets of the Clients; managing the Clients’ accounts at banks, securities companies; administrating and and managing the operation of the Clients’companies, and participating in the activities of purchase and sale of business organizations; |
đ) Các tổ chức cung cấp dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 4 của Luật này có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng khi cung ứng các dịch vụ thành lập công ty; cung cấp giám đốc, thư ký giám đốc của doanh nghiệp; cung cấp văn phòng đăng ký, địa chỉ hoặc địa điểm kinh doanh; cung cấp dịch vụ đại diện cho công ty; dịch vụ ủy thác đầu tư; dịch vụ cung cấp người đại diện cho cổ đông. | dd) The service supply organizations specified at Point d, Clause 4, Article 4 of this Law shall apply measures to identify Clients when providing services of company establishment; supplying director and secretary of enterprises; supplying registration office, address or place of business; suplying services of company representative, investment trust and the services of representative supply for shareholders. |
Điều 9. Thông tin nhận biết khách hàng | Article 9. Clients identification Information |
Thông tin nhận biết khách hàng phải có các thông tin chính sau đây: | The Clients identification information must have the following main information: |
1. Thông tin nhận dạng khách hàng: | 1. Clients identification Information: |
a) Đối với khách hàng cá nhân là người Việt Nam: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại. | a) For individual Clients as a Vietnamese: the full name, date of birth, nationality, occupation, position; phone number, identity card number or passport number, date and place of issue and addresse of permanent residence and current residence. |
Đối với khách hàng cá nhân là người nước ngoài: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở Việt Nam; | For individual Clients as a foreigner: the full name, date of birth, nationality, occupation, position; passport number, date and place of issue, visa, address of residence abroad and address of residence in Vietnam; |
b) Đối với khách hàng là tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; thông tin về người thành lập, đại diện cho tổ chức bao gồm các thông tin quy định tại điểm a khoản này. | b) For Clients as an organization: full and abbreviated trading name, addresses of head office, phone number, fax number; areas of operations and business; information on the founder and representive specified at point a of this clause. |
2. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi: | 2. Information on the beneficial owner: |
a) Đối tượng báo cáo phải xác định chủ sở hữu hưởng lợi và áp dụng các biện pháp để nhận biết và cập nhật thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi; | a) Reporting subject must identify the beneficial owner and apply the measures to identify and update the information on beneficial owner; |
b) Đối với khách hàng là pháp nhân hoặc khi cung ứng dịch vụ thỏa thuận ủy quyền, đối tượng báo cáo phải thu thập thông tin về quyền sở hữu và cơ cấu kiểm soát để xác định được cá nhân có lợi ích kiểm soát và chi phối hoạt động của pháp nhân hoặc thỏa thuận ủy quyền đó. | b) For Clients as a legal entity or upon the provision of authorization agreement service, the reporting subjects must collect information on ownership and control structure to determine the individual with the control interest and the govern the operation of that legal entity or authorization agreement. |
3. Mục đích của khách hàng trong mối quan hệ với đối tượng báo cáo. | 3. The purpose of the Clients in relation to the reporting subject. |
Điều 10. Cập nhật thông tin nhận biết khách hàng | Article 10. Update of Clients identification information |
Đối tượng báo cáo phải thường xuyên cập nhật thông tin nhận biết khách hàng trong suốt thời gian thiết lập quan hệ với khách hàng; bảo đảm các giao dịch mà khách hàng đang tiến hành thông qua đối tượng báo cáo phù hợp với những thông tin đã biết về khách hàng, về hoạt động kinh doanh, về rủi ro và về nguồn gốc tài sản của khách hàng. | The reporting subject must regularly update the Clients identification information during the time to establish the relations with Clients ensuring that the transactions the Clients are conducting through the reporting subject in accordance with the information already known about the Clients, about the business operation, the risks and the origin of Clients’ property. |
Điều 11. Biện pháp xác minh thông tin nhận biết khách hàng | Article 11. Measure to verify the Clients identification information |
1. Đối tượng báo cáo sử dụng các tài liệu, dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết khách hàng bao gồm: | 1. The reporting subjects use the materials and data to verify the Clients identification information including: |
a) Đối với khách hàng là cá nhân: chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng và các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp; | a) For Clients as an individual: identity card, valid passport and other documents issued by the competent authority; |
b) Đối với khách hàng là tổ chức: Giấy phép hoặc quyết định thành lập; quyết định đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng. | b) For Clients as an organizations: The license or establishment decision; the decision on the name change, separation, consolidation, certificate of business registration; the decision of appointment or the general directors (directors) and chief accountant hire contract. |
2. Đối tượng báo cáo có thể thông qua tổ chức, cá nhân khác đã hoặc đang có quan hệ với khách hàng; hoặc thông qua cơ quan quản lý hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác để thu thập thông tin và đối chiếu với thông tin khách hàng cung cấp. | 2. The reporting subjects through other organizations or individuals who have had the relations with Clients; or through management agency or competent state agency to collect and collect information and compare with that provided by the Clients. |
3. Đối tượng báo cáo có thể thuê các tổ chức khác để xác minh thông tin nhận biết khách hàng. Trường hợp này đối tượng báo cáo phải bảo đảm tổ chức được thuê thực hiện đúng các quy định về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này và chịu trách nhiệm về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng. | 3. The reporting subjects may hire other organizations to verify Clients identification information. In this case, the reporting subjects must ensure that the hired organization shall comply with the identification and update of Clients information specified in Article 9 and Article 10 of this Law and be responsible for identification and update of Clients information. |
Điều 12. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro | Article 12. Classification of Clients according to the risk level |
1. Đối tượng báo cáo phải xây dựng quy định về phân loại khách hàng trên cơ sở rủi ro theo loại khách hàng, loại sản phẩm, dịch vụ khách hàng sử dụng, nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở chính của khách hàng. | 1. The reporting subjects must develop regulations on Clients classification on the basis of risk by type of Clients, product, used Clients service, place of residence or location of headquarter of the Clients. |
2. Đối với khách hàng có mức độ rủi ro thấp, đối tượng báo cáo có thể áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng ở mức độ thấp hơn nhưng phải bảo đảm thu thập được đầy đủ thông tin về khách hàng quy định tại Điều 9 của Luật này. | 2. For Clients with low risk levels, the reporting subjects can apply the measures to identify Clients at a lower level but must ensure the full collection of Clients information specified in Article 9 of this Law. |
3. Đối với khách hàng, giao dịch có mức độ rủi ro cao quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này, ngoài việc thực hiện các biện pháp nhận biết quy định tại Điều 9 của Luật này, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường theo quy định của Luật này. | 3. For Clients doing transaction with high risk levels specified in Articles 13, 14, 15, 16 and 17 of this Law, in addition to the implementation of measures to identify the provisions of Article 9 of this Law, the reporting subjects must apply the measures of intensive assessment in accordance with this Law. |
4. Đối với khách hàng, giao dịch khác có mức độ rủi ro cao không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, ngoài việc thực hiện các biện pháp nhận biết quy định tại Điều 9 của Luật này, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 4. For Clients with other transactions with a high level of risk do not fall under the case prescribed in Clause 3 of this Article, in addition to the implementation of measures to identify the provisions of Article 9 of this Law, the reportingsubjects must apply the measures of intensive assessment in accordance with the State Bank of Vietnam. |
Điều 13. Khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị | Article 13. Foreign Clients as individual of political influence |
1. Khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị là người giữ chức vụ cấp cao trong các cơ quan, tổ chức hữu quan của nước ngoài. | 1. The foreign Clients as individual of political influence is the person who holds the senior position in foreign agencies and organizations concerned. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo danh sách khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị quy định tại khoản này trên cơ sở khuyến nghị của tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền. | The State Bank of Vietnam announced the list of foreign Clients who are individuals with political influence stipulated in this clause specified on the basis of recommendation of the international organizations on the prevention of money laundering. |
2. Đối tượng báo cáo phải có hệ thống quản lý rủi ro để xác định khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị và áp dụng các biện pháp sau đây: | 2. The reporting subjects must have risk management system to identify the foreign clients with political influence and apply the following measures: |
a) Xây dựng quy chế kiểm soát nội bộ đối với việc mở tài khoản hoặc thiết lập giao dịch khi khách hàng hoặc chủ sở hữu hưởng lợi được xác định là cá nhân có ảnh hưởng chính trị; | a) Developing the internal control regulations for the opening of accounts or setting of the transactions when the clients or the beneficial owners are determined to have the political influence; |
b) Thực hiện các biện pháp nhằm nhận biết nguồn gốc tài sản của khách hàng; | b) Taking the measures in order to identify the origin of clients’ property; |
c) Tăng cường giám sát khách hàng và quan hệ kinh doanh với khách hàng. | c) Strenthening client supervision and business relations with the clients |
3. Đối tượng báo cáo phải áp dụng biện pháp quy định tại khoản 2 Điều này đối với khách hàng là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quy định tại khoản 1 Điều này. | 3. The reporting subjects must apply the measures prescribed in Clause 2 of this article for the clients as a father, mother, wife, husband, son, sibling brother and sister of the persons specified in paragraph 1 of this Article. |
Điều 14. Quan hệ ngân hàng đại lý | Article 14. Banking agent relation |
Đối tượng báo cáo khi thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý với ngân hàng đối tác nước ngoài phải áp dụng các biện pháp sau đây: | The reporting subjects when establishing the banking agent relation with the foreign banking partner must apply the following measures: |
1. Thu thập thông tin về ngân hàng đối tác để biết đầy đủ về bản chất kinh doanh, uy tín của ngân hàng đối tác và bảo đảm ngân hàng đối tác phải chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài; | 1. Gathering information about the banking partner to fully know the nature of business, the partner bank's reputation and ensure the partner bank must be subject to supervision and management of the foreing competent management agencies; |
2. Đánh giá việc thực hiện các biện pháp về phòng, chống rửa tiền của ngân hàng đối tác; | 2. Assessing the implementation of measures on prevention of money laundering of the partner bank; |
3. Phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người được ủy quyền của đối tượng báo cáo trước khi thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý; | 3. Must be approved by the General Director (Director) or authorization persons of the reporting subjects before setting up the banking agent relations; |
4. Trong trường hợp khách hàng của ngân hàng đối tác có thể thanh toán thông qua tài khoản của ngân hàng đối tác mở tại đối tượng báo cáo, đối tượng báo cáo phải bảo đảm ngân hàng đối tác đã thực hiện đầy đủ việc nhận biết, cập nhật thông tin khách hàng và có khả năng cung cấp thông tin nhận biết khách hàng theo yêu cầu của đối tượng báo cáo. | 4. In case the partner bank’s clients can make payment through the partner bank’s accounts opened at the reporting subjects, the report subjects must ensure the partner bank to have fully implemented the identification, update of client information and able to provide client identification information as required by the reporting objects. |
Điều 15. Các giao dịch liên quan tới công nghệ mới | Article 15. Transaction in relation with new technology. |
1. Đối tượng báo cáo phải ban hành quy trình nhằm mục đích sau đây: | 1. The reporting subjects must issue the process for the following purposes: |
a) Phát hiện, ngăn chặn việc sử dụng công nghệ mới vào việc rửa tiền; | a) Detection and prevention of the use of new technology into the money laundering; |
b) Quản lý rủi ro về rửa tiền khi thiết lập giao dịch với khách hàng sử dụng công nghệ mới và không gặp mặt trực tiếp. | b) Management on the risk of money laundering upon setting up the transaction with the clients who use new technology and not face to face. |
2. Quy trình quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm việc cập nhật thông tin khách hàng có hiệu quả như việc cập nhật thông tin khách hàng gặp mặt trực tiếp. | 2. The process stipulated in Clause 1 of this Article shall ensure the update of client information is effective as the update of client information face to face. |
Điều 16. Giám sát đặc biệt một số giao dịch | Article 16. Special supervision for a number of transactions |
1. Đối tượng báo cáo phải giám sát đặc biệt đối với các giao dịch sau đây: | 1. The reporting subjects must perform the special supervision for a number of transactions as follows: |
a) Giao dịch với giá trị lớn bất thường hoặc phức tạp; | a) Making transactions with unusually or complexly large value; |
b) Giao dịch với tổ chức, cá nhân tại quốc gia, vùng lãnh thổ nằm trong danh sách do Lực lượng đặc nhiệm tài chính công bố nhằm chống rửa tiền hoặc danh sách cảnh báo. | b) Making transactions with the organizations and individuals in the countries and territories in the list announced by the Financial Action Task Force in the prevention of money laundering or the warning list. |
2. Đối tượng báo cáo phải kiểm tra cơ sở pháp lý và mục đích của giao dịch; trường hợp có nghi ngờ về tính trung thực, mục đích của giao dịch, đối tượng báo cáo phải lập báo cáo về giao dịch đáng ngờ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và có thể từ chối giao dịch đó. | 2. The reporting subjects must examine the legal grounds and purpose of the transactions in case of doubt about the honesty and the purpose of transaction, the reporting subjects must make reports on suspicious transactions and send to the State Bank of Vietnam and may reject those transactions. |
Điều 17. Hoạt động kinh doanh qua giới thiệu | Article 17. Business operation through introduction |
1. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh qua giới thiệu, đối tượng báo cáo có thể nhận biết khách hàng thông qua bên trung gian và bảo đảm các yêu cầu sau đây: | 1. Upon conducting the business operation through introduction, the reporting subjects can identify the clients through intermediary and ensure the following requirements: |
a) Bên trung gian phải thu thập, lưu giữ và cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin nhận biết khách hàng cho đối tượng báo cáo khi được yêu cầu; | a) The intermediary must collect, store and provide timely and sufficient client identification information to the reporting subjects as required; |
b) Bên trung gian tuân thủ các yêu cầu về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này hoặc khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính trong trường hợp bên trung gian là tổ chức nước ngoài; | b) The intermediary must comply with the requirements of identification and update of client information as prescribed in Article 9 and Article 10 of this Law or the recommendations of the Financial Action Task Force in the event the intermediary is a foreign organization; |
c) Bên trung gian phải là đối tượng chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan có thẩm quyền. | c) The intermediary must be subject to the management and supervision of the competent authorities. |
2. Việc nhận biết khách hàng thông qua bên trung gian không loại trừ trách nhiệm của đối tượng báo cáo trong việc nhận biết, cập nhật thông tin khách hàng. | 2. The client identification through intermediary does not exclude the responsibility of the reporting subjects in the identification, update of client information. |
Điều 18. Bảo đảm tính minh bạch của pháp nhân và thỏa thuận ủy quyền | Article 18. Guaranteeing the transparency of legal person and authorization agreement |
1. Sở giao dịch chứng khoán phải lưu giữ và cập nhật thông tin cơ bản về cơ cấu tổ chức, người sáng lập, chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp niêm yết. | 1. The Stock Exchange shall maintain and update basic information on organizational structure, the founder, beneficial owner of the listed enterprises. |
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải lưu giữ và cập nhật thông tin cơ bản về cơ cấu tổ chức, người sáng lập, chủ sở hữu hưởng lợi của các doanh nghiệp chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán. | 2. The business registration agency shall keep and update basic information on organizational structure, the founder, beneficial owner of the non-listed enterprises. |
3. Tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ pháp lý về soạn thảo thỏa thuận ủy quyền cho khách hàng phải lưu giữ, duy trì và cập nhật thông tin về thỏa thuận ủy quyền và chủ sở hữu hưởng lợi theo thỏa thuận đó. | 3. Organizations and individuals providing legal services on drafting authorization agreements to the clients shall keep, maintain and update information about the authorization agreements and the beneficial owner beneficiary under that agreement. |
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ về phòng, chống rửa tiền có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này cung cấp thông tin. | 4. The State Bank of Vietnam and other competent state agencies under the provisions of law in the process of performing the functions and tasks on the prevention of money laundering are entitled to request organizations and individuals defined in clause 1, 2 and 3 of this Article for information supply. |
Điều 19. Bảo đảm tính minh bạch trong hoạt động của tổ chức phi lợi nhuận | Article 19. Guaranteeing the transparency in operation of the non-profit organization |
1. Các tổ chức phi lợi nhuận được thành lập hoặc hoạt động tại Việt Nam phải duy trì, cập nhật hồ sơ có đầy đủ các thông tin về tổ chức, cá nhân tài trợ; tổ chức, cá nhân tiếp nhận tài trợ; số tiền tài trợ và mục đích sử dụng tiền tài trợ. | 1. The non-profit organizations established or operating in Vietnam must maintain, update records with full of information about the organizations and individuals sponsoring and the organizations or individuals receiving the assistance, the funding amount and purpose for the fund using. |
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này phải được lưu trữ đầy đủ và cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu. | 2. The record as specified in clause 1 of this Article shall be fully kept and provided to the competent state agencies upon request. |
Điều 20. Xây dựng quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền | Article 20. Developing internal rules on the prevention of money laundering |
1. Căn cứ vào các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, đối tượng báo cáo phải ban hành quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền với những nội dung chính sau đây: | 1. Pursuant to the provisions of this Law and other provisions of the relevant law, the reporting subjects must issue the internal regulations on the prevention of money laundering with the following contents: |
a) Chính sách chấp nhận khách hàng; | a) Client acceptance Policy; |
b) Quy trình, thủ tục nhận biết khách hàng, xác minh và cập nhật thông tin khách hàng; | b) Processes and procedures to identify clients, verify and update client information; |
c) Giao dịch phải báo cáo; | c) Transactions must be reported; |
d) Quy trình rà soát, phát hiện, xử lý và báo cáo giao dịch đáng ngờ; cách thức giao tiếp với khách hàng thực hiện giao dịch đáng ngờ; | d) The process of review, detection, handling and reporting of suspicious transactions; the way to communicate with the clients who make suspicious transaction; |
đ) Lưu giữ và bảo mật thông tin; | dd) Keeping and security of information; |
e) Áp dụng biện pháp tạm thời, nguyên tắc xử lý trong các trường hợp trì hoãn thực hiện giao dịch; | e) Applying the temporary measures and the principles of handling the cases of transaction delay; |
g) Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | g) Reporting regulation and information supply to the State Bank of Vietnam and the competent state agencies; |
h) Bồi dưỡng nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền; | h) Training the profession in the prevention of money laundering; |
i) Kiểm soát và kiểm toán nội bộ việc tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình và thủ tục liên quan đến hoạt động phòng, chống rửa tiền; trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền. | i) Internally controling and auditing the compliance with the policies, regulations, processes and procedures related to the prevention of money laundering, the responsibilities of each individual and division in the implementation of internal rule in the prevention of money laundering. |
2. Nội dung quy định nội bộ phải bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý có hiệu quả các hoạt động có nghi ngờ liên quan tới rửa tiền; phù hợp cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và mức độ rủi ro về rửa tiền trong hoạt động của đối tượng báo cáo và phải được phổ biến đến từng cá nhân, bộ phận có liên quan của đối tượng báo cáo. | 2. The contents of internal rule must ensure prevention, detection, stopping and effective handling of suspicious activities related to money laundering; appropriate with the organizational structure, operational scale and extent of risk of money laundering in the operation of the reporting subjects and must be disseminated to each individual and division concerned of the reporting subjects. |
3. Đối tượng báo cáo phải thường xuyên đánh giá quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền để sửa đổi, bổ sung phù hợp. | 3. The reporting subjects must make report regularly and assess the internal rule on the prevention of money laundering for consistent amendment and supplimentation. |
Mục 2. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO, CUNG CẤP VÀ LƯU GIỮ THÔNG TIN | Section 2. RESPONSIBILITY FOR REPORT, PROVISION AND KEEPING OF INFORMATION |
Điều 21. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn | Article 21. Report of high value transactions |
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi thực hiện các giao dịch có giá trị lớn. | 1. The reporting subjects shall report to the State Bank of Vietnam when implementing high value transactions. |
2. Theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ quy định mức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. | 2. On the requirement of the State Bank of Vietnam, the Prime Minister shall prescribe the value rate of high value transactions that must be reported in accordance with the situation of social and economic development of the country in each period. |
Điều 22. Báo cáo giao dịch đáng ngờ | Article 22. Report of suspicious transactions |
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi nghi ngờ hoặc có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch có nguồn gốc do phạm tội mà có hoặc liên quan tới rửa tiền. Báo cáo giao dịch đáng ngờ được thực hiện theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định. | 1. The reporting subjects shall report to the State Bank of Vietnam upon having suspects or the reasonable grounds to suspect the property in the transaction has derived from the criminal activity or in relation with money laundering. Reports of suspicious transactions are made under the form prescribed by the State Bank of Vietnam. |
2. Các dấu hiệu đáng ngờ cơ bản bao gồm: | 2. The basic suspicious signs including: |
a) Khách hàng cung cấp thông tin nhận biết khách hàng không chính xác, không đầy đủ, không nhất quán; | a) The client provides incorrect, incomplete and inconsistent client identification information; |
b) Khách hàng thuyết phục đối tượng báo cáo không báo cáo giao dịch cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | b) The clients persuade the reporting subjects not to make report on the transactions to the competent State agencies; |
c) Không thể xác định được khách hàng theo thông tin khách hàng cung cấp hoặc giao dịch liên quan đến một bên không xác định được danh tính; | c) Unable to identify clients by the information provided by the client or the transaction related to a party whose identity cannot be identified. |
d) Số điện thoại cá nhân hoặc cơ quan do khách hàng cung cấp không thể liên lạc được hoặc không có số này sau khi mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch; | d) The individual or agency phone number provided by the client agencies can not be contacted or this phone number doesnot exist after opening the account or doing the transaction; |
đ) Các giao dịch được thực hiện theo lệnh hoặc theo uỷ quyền của tổ chức, cá nhân có trong danh sách cảnh báo; | dd) The transactions are done by the order or under the authorization of the organizations and individuals in the warning list; |
e) Các giao dịch mà qua thông tin nhận biết khách hàng hoặc qua xem xét về cơ sở kinh tế và pháp lý của giao dịch có thể xác định được mối liên hệ giữa các bên tham gia giao dịch với các hoạt động phạm tội hoặc có liên quan tới tổ chức, cá nhân có trong danh sách cảnh báo; | e) The transactions that through the client identification information or through the consideration of economic and legal grounds of the transaction can be determined the relationship between the parties taking part in transaction with the criminal activities or in relation with the organizations and individuals in the warning list; |
g) Các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với số tiền lớn không phù hợp với thu nhập, hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân này; | g) The organizations and individuals involved in transaction with a large amounts inconsistent with the income, business activities of these organizations and individuals; |
h) Giao dịch của khách hàng thực hiện thông qua đối tượng báo cáo không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. | h) Clients’ transactions done through the reporting subjects are not in proper process and procedures as prescribed by law. |
3. Các dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực ngân hàng bao gồm: | 3. The suspicious signs in the banking area including: |
a) Có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch trên tài khoản; tiền gửi vào và rút ra nhanh khỏi tài khoản; doanh số giao dịch lớn trong ngày nhưng số dư tài khoản rất nhỏ hoặc bằng không; | a) There was a sudden change in the transaction turnover on the account; money deposited into and withdrawn quickly from accounts; high transactions turnover but account balance is very small or zero; |
b) Các giao dịch chuyển tiền có giá trị nhỏ từ nhiều tài khoản khác nhau về một tài khoản hoặc ngược lại trong một thời gian ngắn; tiền được chuyển qua nhiều tài khoản; các bên liên quan không quan tâm đến phí giao dịch; thực hiện nhiều giao dịch, mỗi giao dịch gần mức giá trị lớn phải báo cáo; | b) The transfer transaction of money of small value from many different accounts to an account or vice versa in a short time; money is transferred through multiple accounts; the parties concerned are not interested in trading fees; doing multiple transactions, each transaction is near the large value rate that must be reported; |
c) Sử dụng thư tín dụng và các phương thức tài trợ thương mại khác có giá trị lớn, tỷ lệ chiết khấu với giá trị cao so với bình thường; | c) Using letters of credit and other trade financing methods of great value, the discount rate with the higher value than normal; |
d) Khách hàng mở nhiều tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở khu vực địa lý khác nơi khách hàng cư trú, làm việc hoặc có hoạt động kinh doanh; | d) Clients who open multiple accounts at foreign credit organization, bank branches in other geographical areas different from the place where clients are residing, working or doing business activities; |
đ) Tài khoản của khách hàng không giao dịch trên một năm, giao dịch trở lại mà không có lý do hợp lý; tài khoản của khách hàng không giao dịch đột nhiên nhận được một khoản tiền gửi hoặc chuyển tiền có giá trị lớn; | dd) The client’s account is not traded over a year, and is traded back without plausible reasons; client’s account without any transaction suddenly gets a cash deposit or money transfer of great value; |
e) Chuyển số tiền lớn từ tài khoản của doanh nghiệp ra nước ngoài sau khi nhận được nhiều khoản tiền nhỏ được chuyển vào bằng chuyển tiền điện tử, séc, hối phiếu; | e) Transfer of money from account of enterprise overseas after receiving a lot of small amounts of money transferred by electronic money transfer, checks or drafts; |
g) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển tiền ra nước ngoài ngay sau khi nhận được vốn đầu tư hoặc chuyển tiền ra nước ngoài không phù hợp với hoạt động kinh doanh; doanh nghiệp nước ngoài chuyển tiền ra nước ngoài ngay sau khi nhận được tiền từ nước ngoài chuyển vào tài khoản mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; | g) Enterprises with foreign investment capital transfer money overseas immediately after receiving the investment capital or transfer money overseas not in accordance with the business activities; foreign enterprises transferring money overseas immediately after receiving money from abroad transferred into accounts opened at foreign credit organization, bank branches operating in Vietnam; |
h) Khách hàng thường xuyên đổi tiền có mệnh giá nhỏ sang mệnh giá lớn; | h) The clients often change money with small denominations into larger denominations; |
i) Giao dịch gửi tiền, rút tiền hay chuyển tiền được thực hiện bởi tổ chức hoặc cá nhân liên quan đến tội phạm tạo ra tài sản bất hợp pháp đã được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng; | i) Transaction of deposit, withdrawal or transfer of money made by organizations or individuals associated with the crimes creating illegal property published on mass media; |
k) Khách hàng yêu cầu vay số tiền tối đa được phép trên cơ sở bảo đảm bằng hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần ngay sau khi thanh toán phí bảo hiểm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng yêu cầu; | k) The client requests to borrow the maximum amount allowed based on the contracts of single-premium right after the premium payment, except for the case required by the credit orgnization; |
l) Thông tin về nguồn gốc tài sản sử dụng để tài trợ, đầu tư, cho vay, cho thuê tài chính hoặc uỷ thác đầu tư của khách hàng không rõ ràng, minh bạch; | l) Information about the origin of property used for financing, investment, loan, financial leasing or investment trust of clients is not clear and transparent; |
m) Thông tin về nguồn gốc tài sản bảo đảm của khách hàng xin vay vốn không rõ ràng, minh bạch. | m) Information about the origin of the security property of the clients asking for capital loan is not clear and transparent. |
4. Các dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm: | 4. The suspicious signs in the area of insurance business including: |
a) Khách hàng yêu cầu mua một hợp đồng bảo hiểm có giá trị lớn hoặc yêu cầu thanh toán trọn gói phí bảo hiểm một lần đối với các sản phẩm bảo hiểm không áp dụng hình thức thanh toán trọn gói, trong khi những hợp đồng bảo hiểm hiện tại của khách hàng chỉ có giá trị nhỏ và thanh toán định kỳ; | a) Client requires to purchase an insurance contract of great value or requires the package payment of the single premium for insurance products that donot apply the package payment, while the current insurance contracts of the client only have small value and periodic payments; |
b) Khách hàng yêu cầu ký kết hợp đồng bảo hiểm với khoản phí bảo hiểm định kỳ không phù hợp với thu nhập hiện tại của khách hàng hoặc yêu cầu mua hợp đồng bảo hiểm liên quan đến công việc kinh doanh nằm ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của khách hàng; | b) The client requires to sign insurance contracts with periodic premiums inconsistent with current income of the client or requires to purchase the insurance contracts related to the business outside the normal business activities of the client; |
c) Người mua hợp đồng bảo hiểm và thanh toán từ tài khoản không phải là tài khoản của mình hoặc bằng các công cụ chuyển nhượng không ghi tên; | c) The buyer of insurance contract and makes payment from the account that is not his account or by the instrument of transfer without name recorded; |
d) Khách hàng yêu cầu thay đổi người thụ hưởng đã chỉ định hoặc bằng người không có mối quan hệ rõ ràng với người mua hợp đồng bảo hiểm; | d) The client requests to change the beneficiary appointed or by the person who has unclear relationship with the buyer of insurance contracts; |
đ) Khách hàng chấp nhận tất cả các điều kiện bất lợi không liên quan đến tuổi tác, sức khỏe của mình; khách hàng đề nghị mua bảo hiểm với mục đích không rõ ràng và miễn cưỡng cung cấp lý do tham gia bảo hiểm; điều kiện và giá trị hợp đồng bảo hiểm mâu thuẫn với nhu cầu của khách hàng; | dd) The client accepts all unfavourable conditions not related to his age and health; client requires to buy insurance with no clear purpose and reluctantly provides the reason to participate in insurance; the conditions and value of insurance contracts are contrary to the client’s needs; |
e) Khách hàng hủy hợp đồng bảo hiểm ngay sau khi mua và yêu cầu chuyển tiền cho bên thứ ba; khách hàng thường xuyên tham gia bảo hiểm và nhượng lại hợp đồng bảo hiểm cho bên thứ ba; | e) The client cancels the insurance contract right after and asks for a transfer of money to a third party; the client regularly participates in insurance and assign the insurance contract to a third party; |
g) Khách hàng là doanh nghiệp có số lượng hợp đồng bảo hiểm cho nhân viên hoặc mức phí bảo hiểm của hợp đồng đóng phí một lần tăng bất thường; | g) The client is an enterprise having a number of insurance contracts for employees or the premium of the single-premium contract abnormally increases; |
h) Doanh nghiệp bảo hiểm thường xuyên chi trả bảo hiểm với số tiền lớn cho cùng một khách hàng. | h) The insurance enterprise often pays the premium with a large amount to the same customer. |
5. Các dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực chứng khoán bao gồm: | 5. The suspicious signs in the areas of securities including: |
a) Giao dịch mua, bán chứng khoán có dấu hiệu bất thường trong một ngày hoặc một số ngày do một tổ chức hoặc một cá nhân thực hiện; | a) Purchasing or selling securities with abnormal signs in one day or several days done by an organization or individual; |
b) Khách hàng thực hiện chuyển nhượng chứng khoán ngoài hệ thống mà không có lý do hợp lý; | b) The client makes the transfer of securities outside the system without any plausible reasons; |
c) Công ty chứng khoán chuyển tiền không phù hợp với các hoạt động kinh doanh chứng khoán; | c) The securities company transfer money not in accordance with the securities trading activities |
d) Người không cư trú chuyển số tiền lớn từ tài khoản giao dịch chứng khoán ra khỏi Việt Nam; | d) The resident transfers a large amount from the securities trading account out of Vietnam; |
đ) Khách hàng thường xuyên bán danh mục đầu tư và đề nghị công ty chứng khoán thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc; | dd) The client often sells his portfolio and requires the securities company to make payment by cash or check; |
e) Khách hàng đầu tư bất thường vào nhiều loại chứng khoán bằng tiền mặt hoặc séc trong khoảng thời gian ngắn hoặc sẵn sàng đầu tư vào các danh mục chứng khoán không có lợi; | e) The client invests abnormally in many types of securities in cash or checks in a short period or is willing to invest in the securities portfolio of no benefit; |
g) Tài khoản chứng khoán của khách hàng không hoạt động trong một thời gian dài nhưng đột nhiên được đầu tư lớn không phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng; | g) The client’s securities account does not work in a long time but suddenly is invested by a huge investment not in accordance with the financial capacity of the client; |
h) Giao dịch mua, bán chứng khoán có nguồn tiền từ các quỹ đầu tư được mở ở các vùng lãnh thổ được các tổ chức quốc tế xếp loại là có nguy cơ rửa tiền cao. | h) Purchase and sell securities with money from the investment funds opened in the territories that the international organizations classified as high risk for money laundering. |
6. Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực trò chơi có thưởng, casino bao gồm: | 6. Suspicious signs in games with prizes and casino include: |
a) Khách hàng có dấu hiệu liên tục cố tình thua tại casino; | a) Customer has a sign of constant loss intentionally at the casino; |
b) Khách hàng đổi số lượng đồng tiền quy ước có giá trị lớn tại casino, điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng nhưng không tham gia chơi hoặc chơi với số lượng rất nhỏ sau đó đổi lại thành tiền mặt hoặc séc, hối phiếu ngân hàng hoặc chuyển tiền đến tài khoản khác; | b) The client exchanges the number of conventional currency of great value in the casino and the prize-winning electronic game place but does not play or play with a very small amount and then converts back to cash or check, bank draft or transfers money to other accounts; |
c) Khách hàng yêu cầu chuyển tiền thắng cược, trúng thưởng cho bên thứ ba không có mối quan hệ rõ ràng với khách hàng hoặc khi bên thứ ba không có nơi thường trú cùng với khách hàng; | c) The client requests to transfer the game winning and prize winning to a third party that has no clear relationship with the customer or when the third party does not have permanent residence with the customer; |
d) Khách hàng bổ sung tiền mặt hoặc séc vào số tiền thắng cược, trúng thưởng và yêu cầu casino, điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chuyển thành séc có giá trị lớn; | d) The client adds cash or check in the winning amount of game and prize and requires the casino and the prize-winning electronic game place to turn into the checks of great value; |
đ) Khách hàng nhiều lần trong một ngày yêu cầu casino, điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng đổi số lượng đồng tiền quy ước thành tiền mặt; | dd) The client many times a day requires the casino and the prize-winning electronic game place to exchange the number of conventional money into cash; |
e) Khách hàng nhiều lần trong một ngày yêu cầu bên thứ ba đổi hộ số lượng đồng tiền quy ước có giá trị lớn và nhờ bên thứ ba chơi cá cược hộ; | e) The client many times a day requires a third party on his behalf to exchange the number of conventional money with great value and asks the third party to play game for him. |
g) Khách hàng nhiều lần trong một ngày mua vé xổ số, vé đặt cược, đổi đồng tiền quy ước ở gần mức giới hạn giao dịch có giá trị lớn; | g) The client many times a day purchases lottery tickets, bet tickets, and exchanges the conventional money near the limit of transaction with large value; |
h) Khách hàng mua lại vé số trúng thưởng có giá trị lớn từ người khác. | h) The client re-purchases the winning lottery ticket with great value from others. |
7. Các dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản bao gồm: | 7. The suspicious signs in the area of real estate business include: |
a) Các giao dịch bất động sản là giao dịch ủy quyền nhưng không có cơ sở pháp lý; | a) The real estate transactions are authorized transaction but there are no legal grounds; |
b) Khách hàng không quan tâm đến giá bất động sản, phí giao dịch phải trả; | b) The client does not pay attention to the price of real estate and the transaction fees to be paid. |
c) Khách hàng không cung cấp được các thông tin liên quan tới bất động sản hoặc không muốn cung cấp bổ sung thông tin về nhân thân; | c) The client can not provide information related to real estate or does not want to provide additional personal information; |
d) Giá thỏa thuận giữa các bên giao dịch không phù hợp giá thị trường. | d) The price agreed between the parties to the transaction does not match the market price. |
8. Trong thực tế hoạt động, nếu phát hiện dấu hiệu đáng ngờ ngoài các dấu hiệu cơ bản nêu trên, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Căn cứ yêu cầu của công tác phòng, chống rửa tiền, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung các dấu hiệu đáng ngờ tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. | 8. In actual operation, if detecting the suspicious signs in addition to the basic signs above mentioned, the reporting subject shall make report to the State Bank of Vietnam. Based on the requirements of the prevention of money laundering, the State Bank of Vietnam shall present to the Prime Minister the additional regulations for signs suspicious in clause 2, 3, 4, 5, 6 and 7 of this Article. |
Điều 23. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử | Article 23. Report of transaction of electronic money transfer |
Đối tượng báo cáo khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về giao dịch chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | The reporting subject upon providing the service of electronic money transfer shall report to the State Bank of Vietnam on the transaction of electronic money transfer exceeding the value rate prescribed by the State Bank of Vietnam. |
Điều 24. Khai báo, cung cấp thông tin về việc vận chuyển tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng qua biên giới | Article 24. Declaring and providing information on the transport of cash, precious metals, gems and negotiable instruments across the borders. |
1. Cá nhân khi nhập cảnh, xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo hải quan. | 1. Individual upon entry or exit carrying foreign currencies in cash, Vietnam dong in cash, precious metals, gems and negotiable instruments over the level prescribed by the State Bank of Vietnam must make customs declaration. |
2. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm cung cấp thông tin thu thập được quy định tại khoản 1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 2. The customs agency shall provide the collected information specified in clause 1 of this Article to the State Bank of Vietnam. |
Điều 25. Hình thức báo cáo | Article 25. Form of report |
1. Đối tượng báo cáo gửi tệp dữ liệu điện tử hoặc báo cáo bằng văn bản khi chưa thiết lập được hệ thống công nghệ thông tin tương thích phục vụ cho yêu cầu gửi tệp dữ liệu điện tử đối với các báo cáo được quy định tại các điều 21, 22 và 23 của Luật này theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 1. The reporting subject sends the electronic data file or reports in writing when the compatible information technology system has not been established for the requirement to send the electronic data file for the reports specified in the articles 21, 22 and 23 of this Law under the guidance of the State Bank of Vietnam. |
2. Trong trường hợp cần thiết, đối tượng báo cáo có thể báo cáo qua fax, điện thoại, thư điện tử, nhưng phải bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu thông tin báo cáo và phải xác nhận lại bằng một trong hai hình thức quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. In necessary case, the reporting subject can make report via fax, phone, e-mail, but must ensure the safety, data security of the reporting information and confirm by one of two forms as prescribed in clause 1 of this Article. |
3. Đối với báo cáo giao dịch đáng ngờ, đối tượng báo cáo phải gửi kèm hồ sơ mở tài khoản đối với các giao dịch thực hiện thông qua tài khoản, thông tin nhận biết khách hàng, các chứng từ và tài liệu khác liên quan đến giao dịch đáng ngờ, các biện pháp phòng ngừa đã thực hiện. | 3. For the suspicious transactions report, the reporting subject must attach documents of account opening for the transactions made through the accounts, customer identification information, documents and other materials related to suspicious transactions, the preventive measures that are carried out. |
Điều 26. Thời hạn báo cáo | Article 26. Report time limit |
1. Đối với giao dịch có giá trị lớn và giao dịch chuyển tiền điện tử, đối tượng báo cáo phải: | 1. For the transaction of great value and transaction of electronic money transfer, the reporting subject must: |
a) Báo cáo hàng ngày đối với hình thức báo cáo gửi tệp dữ liệu điện tử; | a) Daily report for the form of electronic data file report; |
b) Báo cáo trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh giao dịch đối với hình thức báo cáo bằng văn bản hoặc các hình thức báo cáo khác. | b) Report made within 02 working days from the date of transaction generated for the form of written report or other forms of report. |
2. Đối với báo cáo giao dịch đáng ngờ, đối tượng báo cáo phải báo cáo trong thời gian tối đa là 48 giờ, kể từ thời điểm phát sinh giao dịch; trường hợp phát hiện giao dịch do khách hàng yêu cầu có dấu hiệu liên quan đến tội phạm thì phải báo cáo ngay cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 2. For report of suspicious transactions, the reporting subject must make a report within 48 hours from the time of the transaction generated; in case of detecting the transaction requested by the customer with the crime-related signs, the reporting subject must inform immediately the State Bank of Vietnam and the competent State agencies. |
Điều 27. Thời hạn lưu giữ hồ sơ, báo cáo | Article 27. Time limit for keeping record and report |
Đối tượng báo cáo có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ giao dịch của khách hàng ít nhất 05 năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch; hồ sơ về nhận biết khách hàng, chứng từ kế toán và các báo cáo quy định tại các điều 21, 22 và 23 của Luật này kèm chứng từ, tài liệu liên quan ít nhất 05 năm, kể từ ngày kết thúc giao dịch hoặc ngày đóng tài khoản hoặc ngày báo cáo. | The reporting subject shall keep records of customer’s transactions at least 05 years from the date of the transaction generated; the records of customer identification, accounting documents and reports specified in Articles 21, 22 and 23 of this Law together with the relevant documents and material at least 05 years from the closing date of transaction or the date of closure of accounts or the reporting date. |
Điều 28. Trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin | Article 28. Responsibilities for report and information provision |
1. Đối tượng báo cáo phải cung cấp kịp thời hồ sơ, tài liệu lưu trữ và các thông tin liên quan cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này hoặc khi được yêu cầu. | 1. The reporting subject shall provide the record and kept materials and relevant information to the State Bank of Vietnam and competent state agencies as prescribed by this Law or upon request. |
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ báo cáo hoặc cung cấp thông tin theo quy định của Luật này không bị coi là vi phạm các quy định của pháp luật về bảo đảm bí mật tiền gửi, tài sản gửi, thông tin về tài khoản, thông tin về giao dịch của khách hàng. | 2. The agencies, organizations and individuals performing the reporting obligation or information provision as precribed by this Law shall not be regarded as a violation of the provisions of law on ensuring the secrecy of deposits, property, information on account and customer transactions. |
Điều 29. Bảo đảm bí mật thông tin, tài liệu báo cáo | Article 29. Ensuring the secrecy of information and report material |
1. Thông tin, chứng từ và tài liệu khác liên quan đến các giao dịch phải báo cáo theo quy định của Luật này được bảo quản theo chế độ mật và chỉ được cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. | 1. Information, documents and other materials related to the transactions to be reported under the provisions of this Law shall be kept under the confidential mode and only be provided to the competent agencies as prescribed by law. |
2. Đối tượng báo cáo không được tiết lộ thông tin về việc đã báo cáo giao dịch đáng ngờ hoặc các thông tin có liên quan cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 2. The reporting subject must not disclose information about reporting suspicious transactions or relevant information to the State Bank of Vietnam. |
Điều 30. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố | Article 30. Report on money laundering for terrorism financing |
1. Đối tượng báo cáo có nghĩa vụ báo cáo kịp thời cho cơ quan phòng, chống khủng bố có thẩm quyền, đồng thời gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc khi có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân khác thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố. | 1. The reporting subject is obliged to promptly report to the competent anti-terrorism authorities, and at the same time send reports to the State Bank of Vietnam upon discovering organizations and individuals to conduct transactions included in the blacklist or when there is evidence that other organizations and individuals commit acts related to the money laundering crime for terrorism financing. |
2. Căn cứ vào quy định của Luật này và pháp luật về phòng, chống khủng bố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thực hiện báo cáo tại khoản 1 Điều này. | 2. Based on the provisions of this Law and the law on the prevention of terrorism, the State Bank of Vietnam stipulates the implementation of report in clause 1 of this Article. |
Mục 3. THU THẬP, XỬ LÝ VÀ CHUYỂN GIAO THÔNG TIN VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | Section 3. COLLECTION, HANDLING AND TRANSFER OF INFORMATION ON PREVENTION OF MONEY LAUNDERING |
Điều 31. Thu thập, xử lý thông tin | Article 31. Collection and handling of information |
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông tin, tài liệu, hồ sơ về các giao dịch và các thông tin khác theo quy định của Luật này nhằm phục vụ cho việc phân tích, chuyển giao thông tin. | 1. Organizations and individuals concerned shall provide the State Bank of Vietnam with the information, documents and records of transactions and other information prescribed by this Law to serve the analysis and transfer of information. |
2. Thông tin có được từ việc xử lý thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin mật phục vụ cho công tác phòng, chống rửa tiền. | 2. Information gained from the information processing as prescribed in Clause 1 of this Article is the confidential information for the prevention of money laundering. |
Điều 32. Chuyển giao, trao đổi thông tin | Article 32. Transfer and exchange of information |
1. Khi có cơ sở hợp lý để nghi ngờ giao dịch được nêu trong thông tin, báo cáo liên quan đến rửa tiền, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chuyển giao thông tin hoặc hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra có thẩm quyền. | 1. When there are reasonable grounds to suspect that the transactions mentioned in the information and reports related to money laundering, the State Bank of Vietnam shall be responsible for the transfer of information or the case file to the competent investigating authorities. |
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm phối hợp, trao đổi thông tin với các cơ quan có thẩm quyền trong việc điều tra, truy tố, xét xử tội phạm rửa tiền. | 2. The State Bank of Vietnam shall coordinate and exchange information with the competent authorities in the investigation, prosecution and judgement of the crime of money laundering. |
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm trao đổi thông tin với các bộ, ngành liên quan nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền. | 3. The State Bank of Vietnam shall exchange information with the relevant ministries and sectors for the purposes of prevention of money laundering. |
Mục 4. ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TẠM THỜI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM | Section 4. APPLICATION OF PROVISIONAL MEASURES AND VIOLATION HANDLING |
Điều 33. Trì hoãn giao dịch | Article 33. Transaction delay |
1. Đối tượng báo cáo phải áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch khi các bên liên quan tới giao dịch thuộc danh sách đen hoặc có lý do để tin rằng giao dịch được yêu cầu thực hiện có liên quan đến hoạt động phạm tội và phải báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. The reporting subject must apply measures to delay the transaction when the parties related to the transaction included in the blacklist or there are reasons to believe that the transaction required to be performed related to the criminal activities and must report immediately in writing to the competent State agency. |
2. Thời hạn áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu áp dụng. | 2. The time limit to take the delay measure for the transaction does not exceed 03 working days from the date of application starting. |
3. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này. | 3. The reporting subject shall report to the State Bank of Vietnam on the implementation of the provisions of Clause 1 of this Article. |
Điều 34. Phong tỏa tài khoản, niêm phong hoặc tạm giữ tài sản | Article 34. Blocking accounts, sealing or temporarily seizing property |
Đối tượng báo cáo phải thực hiện phong tỏa tài khoản hoặc áp dụng biện pháp niêm phong hoặc tạm giữ tài sản của các cá nhân, tổ chức khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và báo cáo việc thực hiện cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | The reporting subjects must block the accounts or apply the measures of sealing or temporary seizure of the property of individuals and organizations upon having decision of competent state agencies under the law and make report on the implementation to the State Bank of Vietnam. |
Điều 35. Xử lý vi phạm | Article 35. Violation handling |
Tổ chức vi phạm các quy định của Luật này thì bị xử phạt vi phạm hành chính. | The organizations that violate the provisions of this Law shall be sanctioned for administrative violations. |
Cá nhân vi phạm các quy định của Luật này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | The individuals violating the provisions of this Law, depending on the nature and seriousness of the violation, shall be subject to the forms of discipline, administratively sanction or prosecution of criminal liability as prescribed by law. |
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Luật này gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | Where the organizations and individuals violating the provisions of this Law and causing damage and must make compensation as prescribed by law. |
Chương III | Chapter III |
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES IN THE PREVENTION OF MONEY LAUNDERING |
Điều 36. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền | Article 36. Responsibilities of the state management on prevention of money laundering |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền. | 1. The government has unified the state management on prevention of money laundering |
2. Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, chiến lược về phòng, chống rửa tiền. | 2. The government promulgates the legal normative documents according to the competence and strategy for the prevention of money laundering. |
3. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các cơ quan của Chính phủ phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong công tác phòng, chống rửa tiền; phối hợp công tác phòng, chống rửa tiền và công tác phòng, chống tài trợ khủng bố. | 3. The Prime Minister has directed the Governmental agencies to coordinate with the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy in the prevention of money laundering and coordinate with the prevention of money laundering and terrorism financing. |
Điều 37. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Article 37. Responsibilities of the State Bank of Vietnam |
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền. | 1. Being responsible to the Government for performing the state management on the prevention of money laundering. |
2. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch về phòng, chống rửa tiền. | 2. Developing and submitting to competent authorities for promulgation or promulgate according to their competence the legal normative documents, strategies and plans on the prevention of money laundering. |
3. Tổ chức đầu mối theo quy định của Chính phủ để thu thập, xử lý và chuyển giao thông tin về hành vi rửa tiền cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, hồ sơ về các giao dịch và các thông tin khác theo quy định của Luật này nhằm phục vụ việc phân tích, chuyển giao thông tin về hành vi rửa tiền. | 3. Focally organizing under the provisions of the Government to collect, process and transfer of information on money laundering to the competent State agencies; to request the organizations and individuals concerned to provide information and records of transactions and other information prescribed by this Law to serve the analysis and transfer of information on money laundering. |
4. Thông báo kịp thời cho cơ quan phòng, chống khủng bố có thẩm quyền thông tin về hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố theo quy định của Luật này và pháp luật về phòng, chống khủng bố. | 4. Promptly notifying the competent anti-terrorism agency of the information about money laundering in order to finance terrorism in accordance with this Law and the law on the prevention of terrorism. |
5. Thanh tra, giám sát hoạt động phòng, chống rửa tiền đối với đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối. | 5. Inspecting and monitoring the activities of money laundering for the reporting subject under the responsibility of the State management on the currency, banking operation and foreign exchange. |
6. Hợp tác, trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động thanh tra, giám sát, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án liên quan đến rửa tiền; trao đổi thông tin với cơ quan phòng, chống rửa tiền nước ngoài và các cơ quan, tổ chức nước ngoài khác theo quy định của pháp luật. | 6. Cooperating, exchanging and providing information with the competent authorities in the inspection, monitoring, investigation, prosecution, judgment and enforcement of judgment relating to money laundering; exchanging information with the foreign anti-money laundering agencies and organizations as prescribed by law. |
7. Thực hiện hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền theo thẩm quyền, làm đầu mối tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền. | 7. Implementating the international cooperation in the prevention of money laundering under the authority, participating and deploying the implementation of Vietnam's obligations as the member of the international organization on the prevention of money laundering. |
8. Đào tạo đội ngũ cán bộ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan khác của Chính phủ, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân, tổ chức khác về phòng, chống rửa tiền. | 8. Training the staff of the State Bank of Vietnam, other Governmental agencies and employees of the foreign credit organization and bank branches and other individuals and organizations on the prevention of money laundering. |
9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin vào công tác phòng, chống rửa tiền. | 9. Organizing research and application of scientific and technical progress and information technology in the prevention of money laundering. |
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống rửa tiền. | 10. Presiding over and coordinating with the relevant agencies ti propagate the legal education on the prevention of money laundering. |
11. Tổng hợp thông tin, định kỳ hàng năm báo cáo Chính phủ về phòng, chống rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam. | 11. Aggregating information, and annually making report to the Government on the prevention of money laundering in the territory of Vietnam. |
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Công an | Article 38. Responsibilities of the Ministry of Public Security |
1. Thu thập, tiếp nhận và xử lý thông tin về tội phạm liên quan đến rửa tiền. | 1. Collecting, receiving and handling information on the crime related to money laundering |
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan trong phát hiện, điều tra và xử lý tội phạm về rửa tiền. | 2. Presiding over and coordinating with other agencies, organizations and individuals concerned in the detection, investigation and handling crime of money laundering. |
3. Thường xuyên trao đổi thông tin, tài liệu về phương thức, thủ đoạn hoạt động mới của tội phạm rửa tiền trong nước và nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 3. Regularly exchanging information and documents about methods and practice of the new activity of crime of money laundering in the country and abroad with the State Bank of Vietnam |
4. Chủ trì lập danh sách tổ chức, cá nhân thuộc danh sách đen quy định tại khoản 12 Điều 4 của Luật này. | 4. Presiding over the formulation of the list of organizations and individuals under the blacklist prescribed in clause 12, Article 4 of this Law. |
5. Thực hiện hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền theo thẩm quyền. | 5. Implementing the international cooperation on the prevention of money laundering within its competence. |
Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính | Article 39. Responsiblities of the Ministry of Finance |
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, trò chơi có thưởng, casino. | 1. Presiding over and coordinating with the agencies concerned to deploy the measures against the prevention of money laudering in the area of insurance business, securities, prize-winning game, casino. |
2. Thanh tra, giám sát hoạt động phòng, chống rửa tiền đối với đối tượng báo cáo thuộc lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, trò chơi có thưởng, casino. | 2. Inspecting and supervising the activity of prevention of money laundering for the reporting subject in the area of insurance business, securities, prize-winning game, casino. |
3. Chỉ đạo cơ quan hải quan cung cấp thông tin thu thập được về việc vận chuyển tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng qua biên giới theo quy định tại Điều 24 của Luật này. | 3. Directing the customs agency to provide the collected information on the transportation of cash, precious metal and gems and negotiable instruments across borders under the provisions of Article 24 of this Law. |
Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng | Article 40. Responsibilities of the Ministry of Construction |
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. | 1. Presiding over and coordinating with the agencies concerned to deploy the measures against the prevention of money laudering in the area of real estate business. |
2. Thanh tra, giám sát hoạt động phòng, chống rửa tiền đối với đối tượng báo cáo thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản. | 2. Inspecting and supervising the activity of prevention of money laundering for the reporting subject in the area of real estate business. |
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp | Article 41. Responsibilities of the Ministry of Justice |
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai các biện pháp phòng, chống rửa tiền áp dụng cho đối tượng báo cáo là luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; công chứng viên, tổ chức cung ứng dịch vụ công chứng. | 1. Presiding over and coordinating with the agencies concerned to deploy the measures against the prevention of money laudering applicable to the reporting subjects as lawyers, lawyer practice organizations, notary, and organization of notary service provision. |
2. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống rửa tiền. | 2. Coordinating with the State Bank of Vietnam to implement the common programs, legal education on the prevention of money laundering. |
Điều 42. Trách nhiệm của các cơ quan khác của Chính phủ | Article 42. Responsibilities of other Governmental agencies. |
1. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền. | 1. Coordinating with the State Bank of Vietnam to implement the state management on the prevention of money laundering. |
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý của mình thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền. | 2. Directing and making guidance, inspecting the units under their management to implemente the provisions of law on the prevention of money laundering. |
Điều 43. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân | Article 43. Responsibilities of the People's Procuracy and People's Court |
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi rửa tiền; phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan trong đấu tranh phòng, chống rửa tiền. | The People's Procuracy and People's Court within their functions, duties, powers, shall promptly and strictly handle the act of money laundering and coordinate with other agencies and organizations in the prevention of money laundering. |
Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp | Article 44. Responsibilities of People's Committees at all levels |
1. Thực hiện, chỉ đạo việc phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống rửa tiền tại địa phương. | 1. Performing and directing the propagation and legal education on the prevention of money laundering at the locality. |
2. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền triển khai và đôn đốc thực hiện các đường lối, chính sách, chiến lược, kế hoạch phòng, chống rửa tiền. | 2. Coordinating with other competent state agencies to implement and urge the implementation of guidelines, policies, strategies and plans for the prevention of money laundering. |
3. Phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống rửa tiền theo thẩm quyền. | 3. Promptly and strictly detecting and handling acts of violation of the law on the prevention of money laundering within its competence. |
Điều 45. Bảo mật thông tin | Article 45. Information security |
Các cơ quan nhà nước được quy định tại các điều từ Điều 36 đến Điều 44 của Luật này có trách nhiệm thực hiện chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật. | The state agencies defined in Article 36 to Article 44 of this Law shall be responsible for the implementation of information security regulation as prescribed by law. |
Chương IV | Chapter IV |
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | INTERNATIONAL COOPERATION ON PREVENTION OF MONEY LAUNDERING |
Điều 46. Nguyên tắc chung về hợp tác quốc tế | Article 46. General principles for international cooperation |
1. Hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng, các bên cùng có lợi, tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. International cooperation on the prevention of money laundering is done on the principle of respecting independence, sovereignty, territorial integrity, equality, mutual benefit and complies with the law of Vietnam and international treaty in which the Socialist Republic of Vietnam is a member. |
2. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thông tin và tương trợ tư pháp về phòng, chống rửa tiền. | 2. The State creates favorable conditions in the exchange of information and legal assistance on the prevention of money laundering. |
Điều 47. Nội dung hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền | Article 47. The contents of international cooperation on prevention of money laundering |
1. Trao đổi thông tin, tài liệu về phòng, chống rửa tiền. | 1. Exchanging information and documents on the prevention of money laundering. |
2. Xác định, phong tỏa tài sản của người phạm tội rửa tiền. | 2. Identifying and blocking property of persons committing the crime of money laundering. |
3. Thực hiện tương trợ tư pháp và hợp tác trong dẫn độ tội phạm rửa tiền. | 3. Implementing legal assistance and extradition cooperation the crime of money laundering. |
4. Các nội dung hợp tác khác về phòng, chống rửa tiền. | 4. Other contents of cooperation on the prevention of money laundering. |
5. Quy trình, thủ tục, phương thức hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được thực hiện theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 5. The processes, procedures and methods of international cooperation on the prevention of money laundering in clause 1, 2, 3 and 4 of this Article shall comply with the international treaty in which the Socialist Republic of Vietnam is a member, the international agreements which Vietnam has signed and the other provisions of relevant law. |
Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền | Article 48. Responsibilities of state agencies in international cooperation on prevention of money laundering |
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành liên quan đề xuất, chủ trì đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế về phòng, chống rửa tiền; hợp tác quốc tế trong việc nghiên cứu, đào tạo, hỗ trợ thông tin, hỗ trợ kỹ thuật, trợ giúp tài chính và trao đổi kinh nghiệm về phòng, chống rửa tiền. | 1. The State Bank of Vietnam in the scope of its duties, powers in coordination with the Ministry of Foreign Affairs, other ministries and sectors concerned to propose, preside over the negotiation and signing and implementation of international treaties, international agreement on the prevention of money laundering; international cooperation in research, training, information assistance, technical and financial assistance and exchange of experiences on the prevention of money laundering. |
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện trao đổi thông tin về phòng, chống rửa tiền với cơ quan phòng, chống rửa tiền nước ngoài và các cơ quan, tổ chức nước ngoài khác theo quy định của pháp luật; có quyền từ chối cung cấp thông tin cho cơ quan phòng, chống rửa tiền nước ngoài và các cơ quan, tổ chức nước ngoài khác trong trường hợp cần thiết và theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 2. The State Bank of Vietnam shall exchange information on the prevention of money laundering with the foreign anti-money laundering agencies and other foreign agencies and organizations as prescribed by law; have the right to refuse to provide information to the foreign anti-money laundering agencies and other foreign agencies and organizations in case of necessity and in accordance with the law of Vietnam. |
3. Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về tương trợ tư pháp trong phòng, chống rửa tiền. | 3. The Ministry of Justice, Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy in their duties and powers to perform the tasks of international cooperation on legal assistance in the prevention of money laundering. |
4. Khi có yêu cầu về hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm kịp thời thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, các bên liên quan và các chương trình hợp tác quốc tế khác cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc cho Bộ Tư pháp nếu nội dung liên quan đến tương trợ tư pháp để phối hợp thực hiện. | 4. Upon request of international cooperation in prevention of money laundering, the competent state agencies shall promptly notify in writing of the content, time, parties concerned and the other international cooperation program to the State Bank of Vietnam or the Ministry of Justice if the content is related to the legal assistance for coordinated implementation. |
Chương V | Chapter V |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISION |
Điều 49. Hiệu lực thi hành | Article 49. Effect |
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. | This law takes effect on January 01, 2013 |
Điều 50. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành | Article 50. Detailed regulation and implementation guidance |
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật. | The Government stipulates in detail and makes guidance on the articles and clauses in this Law. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012./. | This law is adopted by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XIII, 3rd session on June 18, 2012. |