Nguồn text tiếng Anh tại đây
Sachsongngu.top sắp text
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
No. 61/2014/QH13
Hanoi, November 21, 2014
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11. | The National Assembly promulgates the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of Vietnam Civil Aviation Law No. 66/2006/QH11. |
Điều 1 | Article 1. |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam: | To amend and supplement a number of articles of the Vietnam Civil Aviation Law: |
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5; bổ sung khoản 6 Điều 6 như sau: | 1. To amend and supplement Clause 5 of, and add Clause 6 to, Article 6 as follows: |
“5. Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động hàng không dân dụng. | “5. The State shall protect lawful rights and interests of Vietnamese organizations and individuals, overseas Vietnamese and foreign organizations and individuals involved in civil aviation activities. |
6. Nhà nước có chính sách bảo đảm điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ có thai sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không.” | 6. The State shall adopt policies to ensure favorable conditions for people with disabilities, elderly people, children and pregnant women to use air caưiage services.” |
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: | 2. To amend and supplement Article 8 as follows: |
“Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng | “Article 8. Contents of state management of civil aviation |
1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế, quy trình về hàng không dân dụng. | 1. Promulgating, and organizing the implementation of, legal documents, econo-technical norms, standards, technical regulations, rules and processes related to civil aviation. |
2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển ngành hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật. | 2. Formulating, and directing the implementation of, strategies, master plans, plans and policies on development of the civil aviation sector in accordance with law. |
3. Quản lý về hoạt động bay dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam và ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; quản lý việc đầu tư xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay. | 3. Managing civil flight activities in the Vietnamese territory and in the flight information regions managed by Vietnam; managing the building of service facilities, technical systems, air navigation facilities and equipment. |
4. Quy hoạch, quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay; quản lý việc sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay. | 4. Planning and managing the building and operation of airports and airfields; managing the use of land in airports and airfields. |
5. Quản lý hoạt động vận chuyển hàng không; kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không. | 5. Managing air carriage activities; inspecting and supervising operations of air carriage enterprises and air service providers. |
6. Đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay. | 6. Registering aircraft and rights to aircraft. |
7. Quản lý việc thiết kế, sản xuất, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng, xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, trang bị, thiết bị của tàu bay và các trang bị, thiết bị, vật tư khác phục vụ hoạt động hàng không dân dụng. | 7. Managing the designing, manufacture, operation, repair, maintenance, import and export of aircraft, aircraft engines, aircraft propellers, aircraft equipment and other facilities, equipment and supplies for civil aviation activities. |
8. Cấp, công nhận chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng. | 8. Granting and recognizing certificates, licenses and other papers and documents related to civil aviation activities. |
9. Quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng; tổ chức và bảo đảm an ninh, an toàn chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt. | 9. Managing the assurance of security and safety for civil aviation activities; organizing and ensuring security and safety for special flights and special-purpose flights. |
10. Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn tàu bay. | 10. Managing aircraft search and rescue activities and investigations into aircraft incidents and accidents. |
11. Hợp tác quốc tế về hàng không dân dụng. | 11. Conducting international cooperation on civil aviation. |
12. Quản lý việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành hàng không dân dụng, giám định sức khỏe nhân viên hàng không. | 12. Managing the training and development of human resources for the civil aviation sector, giving health checks to aviation employees. |
13. Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng không dân dụng; bảo vệ môi trường, phòng, tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động hàng không dân dụng. | 13. Managing scientific and technological activities in the civil aviation sector; conducting environmental protection, natural disaster prevention and response to climate change in civil aviation activities. |
14. Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động hàng không dân dụng. | 14. Managing prices, charges and fees in civil aviation activities. |
15. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.” | 15. Examining, inspecting and settling complaints and denunciations, and handling violations in civil aviation activities.” |
3. Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều 9 như sau: | 3. To add Clause 2a following Clause 2 of Article 9 as follows: |
“2a. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Nhà chức trách hàng không. | “2a. The body performing the specialized state management of civil aviation under the Ministry of Transport is the Aviation Authority. |
Nhà chức trách hàng không có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | The Aviation Authority has the following tasks and powers: |
a) Ban hành chỉ thị, huấn lệnh; thực hiện các biện pháp khẩn cấp bao gồm cả việc đình chỉ chuyến bay và hoạt động của phương tiện, thiết bị, nhân viên hàng không để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không và duy trì hoạt động đồng bộ của dây chuyền vận chuyển hàng không; | a/ To issue instructions and clearances; to take emergency measures, including stopping flights and operation of aviation vehicles, equipment and employees, to ensure aviation security and safety and maintain synchronous operation of the air carriage chain; |
b) Giám sát việc khai thác, bảo dưỡng tàu bay, kết cấu hạ tầng hàng không, bảo đảm hoạt động bay, khai thác vận chuyển hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không; cấp, phê chuẩn, công nhận giấy phép, giấy chứng nhận, năng định, tài liệu khai thác chuyên ngành hàng không dân dụng; | b/ To supervise the operation and maintenance of aircraft and aviation infrastructure, and ensure air navigation activities, air carriage operation, provision of aviation services and non-aviation services; to grant, approve or recognize licenses, certificates, ratings, and specialized civil aviation operation documents; |
c) Tổ chức, vận hành và chỉ đạo hệ thống giám sát, quản lý an ninh hàng không, an toàn hàng không, tìm kiếm cứu nạn hàng không, khẩn nguy sân bay; tổ chức, chỉ đạo xử lý, điều tra, xác minh các tình huống uy hiếp an toàn hàng không, an ninh hàng không, sự cố, tai nạn hàng không, thực hiện chuyến bay chuyên cơ; | c/ To organize, operate and direct systems for aviation security and safety surveillance and management, aviation search and rescue and airport emergencies; to organize and direct the handling, investigation into and verification of circumstances threatening aviation safety and security, aviation incidents and accidents, and the performance of special flights; |
d) Bổ nhiệm giám sát viên trong lĩnh vực bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, chất lượng dịch vụ hàng không theo tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; | d/ To appoint supervisors in charge of assurance of aviation safety and security and quality of aviation services up to standards set by the Minister of Transport; |
đ) Tổng hợp, phân tích và đánh giá báo cáo sự cố, tai nạn tàu bay; kiểm tra, giám sát việc khắc phục sự cố, tai nạn tàu bay và thực hiện biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn tàu bay; điều tra sự cố, tai nạn tàu bay; | dd/ To summarize, analyze and assess reports on aircraft incidents and accidents; to inspect and supervise the remediation of aircraft incidents and accidents and take measures to prevent aircraft incidents and accidents; to investigate aircraft incidents and accidents; |
e) Ban hành hoặc công nhận áp dụng quy trình, tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành hàng không dân dụng; | e/ To issue or recognize for application specialized civil aviation processes and standards; |
g) Công bố, phát hành trong nước và quốc tế thông tin, thông báo liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng; | g/ To announce and distribute in the country and abroad information and notices related to civil aviation activities; |
h) Thực hiện thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng. | h/ To conduct specialized civil aviation inspection. |
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.” | The Government shall detail this Clause.” |
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 10 như sau: | 4. To amend and supplement Clauses 1 and 2, Article 10 as follows: |
“1. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng thực hiện thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | “1. The body performing the specialized state management of civil aviation shall conduct specialized civil aviation inspection and has the following tasks and powers: |
a) Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về hàng không dân dụng; điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; quy tắc, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế, quy trình khai thác chuyên ngành hàng không dân dụng; | a/ To inspect the observance of the civil aviation law; treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; and civil aviation operation rules, standards, technical regulations, regulations and processes; |
b) Đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân và phương tiện vi phạm quy định về an toàn hàng không, an ninh hàng không hoặc không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật an toàn hàng không, an ninh hàng không; | b/ To stop operation of organizations, individuals and vehicles that violate aviation safety and security regulations or fail to satisfy technical standards and conditions on aviation safety and security; |
c) Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; | c/ To sanction administrative violations in civil aviation in accordance with the law on handling of administrative violations; |
d) Tạm giữ tàu bay; | d/ To temporarily seize aircraft; |
đ) Phối hợp với Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan hữu quan ở địa phương trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về hàng không dân dụng; | dd/ To coordinate with inspectorates of ministries, ministerial-level agencies, government- attached agencies and concerned local agencies in detecting, stopping and handling violations of the civil aviation law; |
e) Kiến nghị áp dụng biện pháp xử lý và khắc phục những vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng; | e/ To recommend measures to handle and remedy violations in civil aviation activities. |
g) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | g/ To perform other tasks and exercise other powers as prescribed by law. |
2. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng tổ chức thanh tra hàng không thực hiện chức năng thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều này.” | 2. The body performing the specialized state management of civil aviation shall organize aviation inspection to perform the inspection function specified in Clause 1 of this Article.” |
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: | 5. To amend and supplement Article 11 as follows: |
“Điều 11. Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không | “Article 11. Charges, fees and prices for specialized aviation services |
1. Specialized aviation services include: | |
a) Dịch vụ hàng không là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay; | a/ Aviation services, which are directly related to aircraft operation, air carriage operation and flight activities; |
b) Dịch vụ phi hàng không là dịch vụ cung ứng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay nhưng không thuộc dịch vụ hàng không. | b/ Non-aviation services, which are provided at airports and airfields or onboard aircraft other than aviation services. |
2. Phí, lệ phí chuyên ngành hàng không bao gồm: | 2. Specialized aviation charges and fees include: |
a) Phí bay qua vùng trời Việt Nam, phí nhượng quyền khai thác và phí khác theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; | a/ Charge for flight through the airspace of Vietnam, charge for the transfer of operation rights and other charges prescribed by the law on charges and fees; |
b) Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng. | b/ Fees for the grant of certificates and licenses related to civil aviation activities. |
3. Giá dịch vụ hàng không bao gồm: | 3. Aviation service prices include: |
a) Giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh; giá dịch vụ điều hành bay đi, đến; giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; giá phục vụ hành khách; giá bảo đảm an ninh hàng không và giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; | a/ Price of the takeoff and landing service; price of the administration service for arrival and departure flights; price of the air navigation assurance supporting service; price of passenger services; price of aviation security assurance, and price of the administration service for flights through flight information regions managed by Vietnam; |
b) Giá dịch vụ hàng không khác. | b/ Prices of other aviation services. |
4. Giá dịch vụ phi hàng không bao gồm: | 4. Non-aviation service prices include: |
a) Giá thuê mặt bằng, giá dịch vụ thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay; | a/ Price for ground lease and prices of essential services at airports and airfields; |
b) Giá dịch vụ phi hàng không khác tại cảng hàng không, sân bay. | b/ Prices of other non-aviation services at airports and airfields. |
5. Bộ Tài chính quy định mức phí, lệ phí tại khoản 2 Điều này theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải. | 5. The Ministry of Finance shall prescribe rates of charges and fees specified in Clause 2 of this Article at the request of the Ministry of Transport. |
6. Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá dịch vụ tại điểm a khoản 3 Điều này trên cơ sở phương pháp định giá theo quy định của Bộ Tài chính. | 6. The Ministry of Transport shall prescribe service prices specified at Point a, Clause 3 of this Article according to the pricing method prescribed by the Ministry of Finance. |
7. Doanh nghiệp quyết định mức giá dịch vụ quy định tại điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này trong khung giá do Bộ Giao thông vận tải quy định, thực hiện kê khai giá với Bộ Giao thông vận tải. | 7. Enterprises may decide on service prices prescribed at Point b, Clause 3 and Point a, Clause 4 of this Article within the price frames prescribed by the Ministry of Transport and declare them to the Ministry of Transport. |
8. Doanh nghiệp quyết định mức giá dịch vụ quy định tại điểm b khoản 4 Điều này và thực hiện niêm yết giá theo quy định.” | 8. Enterprises may decide on service prices specified at Point b, Clause 4 of this Article and display them under regulations.” |
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 14 như sau: | 6. To amend and supplement Clause 4, Article 14 as follows: |
“4. Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay, chủ sở hữu tàu bay, người nhận giao dịch bảo đảm, người cho thuê hoặc người bán tàu bay có điều kiện.” | “4. At the request of the aircraft registrant, aircraft owner, secured transaction taker, aircraft lessor or conditional seller.” |
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau: | 7. To amend and supplement Article 20 as follows: |
“Điều 20. Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay | “Article 20. Designing, manufacture, repair, maintenance and test of aircraft, aircraft engines, aircraft propellers and aircraft equipment |
1. Việc thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận. | 1. The designing, manufacture, repair, maintenance or test of aircraft, aircraft engines, aircraft propellers and aircraft equipment in Vietnam must comply with standards promulgated or recognized by competent state agencies. |
2. Cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải có giấy phép do Bộ Giao thông vận tải cấp. Người đề nghị cấp giấy phép phải nộp lệ phí. | 2. Establishments engaged in designing, manufacturing, repairing, maintaining or testing aircraft, aircraft engines, aircraft propellers and aircraft equipment in Vietnam must possess licenses granted by the Ministry of Transport. Applicants for those licenses shall pay a fee. |
3. Tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam chỉ được bảo dưỡng tại cơ sở bảo dưỡng và theo chương trình bảo dưỡng đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. | 3. Aircraft bearing Vietnamese nationality, aircraft engines, aircraft propellers and aircraft equipment bearing Vietnamese nationality shall be maintained only at maintenance establishments and under maintenance programs already approved by the Ministry of Transport. |
4. Tổ chức, cá nhân nghiên cứu chế tạo tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay khi thử nghiệm thực tế tính năng bay của tàu bay phải báo cáo và tuân thủ theo quy định của Bộ Quốc phòng.” | 4. When practically testing flight characteristics of aircraft, organizations and individuals that research and manufacture aircraft, aircraft engines, aircraft propellers and aircraft equipment shall report to and comply with regulations of the Ministry of National Defense.” |
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau: | 8. To amend and supplement Article 21 as follows: |
“Điều 21. Quy định chi tiết về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay | “Article 21. Specific provisions on airworthiness standards |
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay; thủ tục cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay, Giấy chứng nhận loại; tiêu chuẩn, thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. The Minister of Transport shall prescribe airworthiness standards and procedures for grant or recognition of airworthiness certificates and type certificates, criteria and procedures for licensing establishments to design, manufacture, repair, maintain or test aircraft, aircraft engines, aircraft propellers and aircraft equipment, except in the case specified in Clause 2 of this Article. |
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay; tiêu chuẩn, thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ. | 2. The Minister of National Defense shall prescribe airworthiness standards; criteria and procedures for licensing establishments to design, manufacture, repair, maintain or test unmanned aircraft and ultralight aerial vehicles, and their engines, propellers and equipment. |
Tàu bay không người lái là thiết bị bay mà việc điều khiển, duy trì hoạt động của chuyến bay không cần có sự tham gia điều khiển trực tiếp của người lái trên thiết bị bay đó. | Unmanned aircraft is an aerial craft of which the flight can be controlled or maintained without direct control by an operator onboard. |
Phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các loại khí cầu và mô hình bay. | Ultralight aerial vehicles include aerostats and aerial models of all kinds. |
Khí cầu là thiết bị bay mà lực nâng được tạo bởi chất khí chứa trong vỏ bọc của nó, bao gồm khí cầu bay có người điều khiển và khí cầu bay không có người điều khiển. | Aerostat means an aerial craft that gains its lift through the use of a buoyant gas in its gasbags. Aerostat includes powered airship and unpowered balloon. |
Mô hình bay bao gồm các loại tàu lượn được mô phỏng theo hình dáng, kiểu cách các loại máy bay, được gắn động cơ, được điều khiển bằng vô tuyến hoặc chương trình lập sẵn; các loại dù bay và diều bay có hoặc không có người điều khiển, trừ các loại diều bay dân gian.” | Aerial models include gliders that simulate shapes and type models of airplanes, have engines and can be controlled by radio or programmed devices; and paragliders and kites, whether or not man-controlled, except traditional kites.” |
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau: | 9. To amend and supplement Article 27 as follows: |
“Điều 27. Quy định chi tiết về khai thác tàu bay | “Article 27. Specific provisions on aircraft operation |
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khai thác tàu bay, điều kiện, thủ tục và trình tự cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay, Giấy phép sử dụng thiết bị vô tuyến điện trên tàu bay; yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tàu bay và động cơ tàu bay, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. The Minister of Transport shall prescribe the operation of aircraft, conditions, procedures and order for the grant of aircraft operator certificates, permits for use of radio equipment installed on aircraft; and requirements on environmental protection for aircraft and aircraft engines, except those prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về khai thác tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ.” | 2. The Minister of National Defense shall prescribe the operation of unmanned aircraft and ultralight aerial vehicles.” |
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 28 như sau: | 10. To amend and supplement Clause 1, Article 28 as follows: |
“1. Các quyền đối với tàu bay bao gồm: | “1. Rights to aircraft include: |
a) Quyền sở hữu tàu bay; | a/ Right to own aircraft; |
b) Quyền chiếm hữu tàu bay bằng việc thuê mua, thuê có thời hạn từ sáu tháng trở lên; | b/ Right to possess aircraft through hire-purchase or lease for six months or more; |
c) Thế chấp, cầm cố tàu bay; | c/ Mortgage or pledge of aircraft; |
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.” | d/ Other rights as provided by the civil law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.” |
11. Bổ sung khoản 6 Điều 49 như sau: | 11. To add the following Clause 6 to Article 49: |
“6. Bộ Quốc phòng quyết định mở, đóng sân bay chuyên dùng sau khi thống nhất với Bộ Giao thông vận tải. | “6. The Ministry of National Defense shall decide to open or close special-use airfields after reaching agreement with the Ministry of Transport. |
Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.” | The Government shall prescribe conditions, order and procedures for opening and closing special-use airfields.” |
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 50 như sau: | 12. To amend and supplement Clause 4, Article 50 as follows: |
“4. Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay. | “4. Owners or organizations assigned to manage airports or airfields shall apply for airport or airfield registration certificates. |
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải nộp lệ phí.” | Applicants for airport or airfield registration certificates shall pay a fee.” |
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 56 như sau: | 13. To amend and supplement Clause 2, Article 56 as follows: |
“2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan lập quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ sân bay chuyên dùng. | “2. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, elaborating a national master plan on development of the airport and airfield system, except special-use airfields, and submitting it to the Prime Minister for approval. |
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay toàn quốc, trừ sân bay chuyên dùng.” | The Minister of Transport shall approve detailed master plans on airports and airfields nationwide, except special-use airfields!” |
14. Bổ sung khoản 3 Điều 58 như sau: | 14. To add Clause 3 to Article 58 as follows: |
“3. Bộ Giao thông vận tải quản lý, giám sát việc đầu tư xây dựng, bảo trì, sửa chữa, duy trì đủ điều kiện khai thác cảng hàng không, sân bay. | “3. The Ministry of Transport shall manage and supervise the construction, maintenance and repair of airports and airfields and maintenance of sufficient operation conditions for airports and airfields. |
Bộ Xây dựng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan thực hiện quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.” | The Ministry of Construction shall, within the ambit of its tasks and powers, coordinate with concerned agencies in managing the construction quality of civil works at airports and airfields.” |
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 59 như sau: | 15. To amend and supplement Clause 1, Article 59 as follows: |
“1. Cảng vụ hàng không là cơ quan trực thuộc Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.” | “1. Airport authority means an agency attached to the body performing the specialized state management of civil aviation and performing the state management of civil aviation at airports and airfields in accordance with law.” |
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 79 như sau: | 16. To amend and supplement Clauses 2 and 3, Article 79 as follows: |
“2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quyết định việc thiết lập và khai thác vùng trời sân bay, khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung; trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thiết lập và khai thác đường hàng không. | “2. The Ministry of National Defense shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, deciding to establish and operate the airspaces of airfields and flight zones to serve general aviation activities; and submitting to the Prime Minister for decision the establishment and operation of air routes. |
Vùng trời sân bay là khu vực trên không có giới hạn ngang và giới hạn cao phù hợp với đặc điểm của từng sân bay; phục vụ cho tàu bay cất cánh, hạ cánh, bay chờ trên sân bay. | Airspace of an airfield means an aerial area which is delimited in its width and elevation suitable to characteristics of such airfield and serves takeoff, landing and waiting-for-landing flight of aircraft above the airfield. |
Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung là khu vực trên không có giới hạn ngang và giới hạn cao, được xác định cho từng loại hình khai thác; có quy tắc, phương thức bay và các yêu cầu về cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. | Flight zone to serve general aviation activities means an aerial area which is delimited in its width and elevation suitable to each type of operation and has flight rules and methods and requirements on the provision of air navigation assurance services. |
Đường hàng không là khu vực trên không có giới hạn xác định về độ cao, chiều rộng và được kiểm soát. | Air route means an aerial area which is delimited in its width and elevation and controlled. |
3. Bộ Giao thông vận tải quản lý việc tổ chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay dân dụng, khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý. Việc tổ chức khai thác vùng trời sân bay dùng chung dân dụng và quân sự, khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Quốc phòng.” | 3. The Ministry of Transport shall manage the organization and operation of air routes and airspaces of civil airfields and flight zones to serve general aviation activities in the Vietnamese airspace and flight information regions managed by Vietnam. The organization of operation of the airspace of an airfield used for dual civil and military purposes or of a flight zone to serve general aviation activities is subject to written agreement of the Ministry of National Defense.” |
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 80 như sau: | 17. To amend and supplement Clause 2, Article 80 as follows: |
“2. Tàu bay Việt Nam, tàu bay nước ngoài thực hiện chuyến bay quốc tế chỉ được phép cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không quốc tế; trường hợp tàu bay cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay nội địa hoặc chuyến bay quốc tế thực hiện vận chuyển nội địa bằng tàu bay Việt Nam phải được Bộ Giao thông vận tải cho phép sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng. | “2. Vietnamese and foreign aircraft making international flights may only take off from and land at international airports; in case such an aircraft takes off from or lands at a domestic airport or airfield or an international flight is engaged in domestic carriage with a Vietnamese aircraft, permission of the Ministry of Transport after reaching agreement with the Ministry of National Defense is required. |
Chuyến bay quốc tế quy định tại Luật này là chuyến bay được thực hiện trên lãnh thổ của hơn một quốc gia.” | International flight referred to in this Law means a flight made over the territories of more than one state.” |
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 81 như sau: | 18. To amend and supplement Clause 2 of Article 81 as follows: |
“2. Tàu bay hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam phải được cơ quan sau đây của Việt Nam cấp phép bay: | “2. Aircraft operating within the Vietnamese territory must obtain flight permits from the following Vietnamese agencies: |
a) Bộ Ngoại giao cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ nước ngoài chở khách mời của Đảng, Nhà nước và chuyến bay làm nhiệm vụ hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam. | a/ The Ministry of Foreign Affairs, which shall grant flight permits to foreign special flights carrying guests invited by the Party and the State and escort or preparation flights of such special flights engaged in civil aviation activities in Vietnam. |
Chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định phục vụ chuyến bay chuyên cơ; | Special flight means a flight for totally exclusive use or for exclusive use combined with commercial carriage which is certified or notified as such by a competent state agency under regulations on special flights; |
b) Bộ Quốc phòng cấp phép bay cho chuyến bay của tàu bay quân sự của Việt Nam, nước ngoài thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam; chuyến bay của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ; chuyến bay thực hiện ngoài đường hàng không; | b/ The Ministry of National Defense, which shall grant flight permits for flights of Vietnamese and foreign military aircraft engaged in civil aviation activities in Vietnam; for flights of unmanned aircraft or ultralight aerial vehicles; or for flights outside air routes; |
c) Bộ Giao thông vận tải cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam, bao gồm chuyến bay của tàu bay Việt Nam và nước ngoài nhằm mục đích dân dụng không thuộc phạm vi quy định tại điểm a và điểm b khoản này; chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam, chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này và chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay của tàu bay công vụ Việt Nam và nước ngoài không thuộc phạm vi quy định tại điểm a và điểm b khoản này.” | c/ The Ministry of Transport, which shall grant flight permits for flights engaged in civil aviation activities in Vietnam, including flights of Vietnamese and foreign aircraft for civil purposes other than those mentioned at Points a and b of this Clause; special flights of Vietnam, escort or preparation flights of such special flights; foreign special flights other than those specified at Point a of this Clause and escort or preparation flights of such special flights; and for flights of Vietnamese and foreign official-duty aircraft other than those specified at Points a and b of this Clause.” |
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 2; bổ sung khoản 5 Điều 92 như sau: | 19. To amend and supplement Clause 2 of, and add Clause 5 to, Article 92 as follows: |
“2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và quản lý bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, độ cao công trình liên quan đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không. | “2. The Ministry of National Defense shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, prescribing and managing air obstacle limitation surfaces and heights of works related to air obstacle limitation surfaces. |
Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng công bố công khai các bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, độ cao công trình liên quan đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không trong khu vực sân bay có hoạt động hàng không dân dụng; khu vực giới hạn bảo đảm hoạt động bình thường của các đài, trạm vô tuyến điện hàng không; giới hạn chướng ngại vật của khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay; thống kê, đánh dấu và công bố danh mục chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn của hoạt động bay.” | The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of National Defense in, publicly announcing air obstacle limitation surfaces and heights of works related to air obstacle limitation surfaces in airfields where civil aviation activities are conducted; limited areas for ensuring normal operation of aeronautical radio stations; limits of obstacles in areas adjacent to airports and airfields; making statistics on, marking and announcing a list of natural and artificial obstacles that are likely to affect the safety of air navigation.” |
“5. Khi cấp phép xây dựng công trình tại các khu vực quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải tuân thủ quy định về độ cao công trình liên quan đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không.” | “5. When licensing the construction of works in areas specified in Clause 2 of this Article, the competent licensing agency shall ensure compliance with regulations on the height of works related to air obstacle limitation surfaces.” |
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 94 như sau: | 20. To amend and supplement Clause 1, Article 94 as follows: |
“1. Chính phủ quy định chi tiết về tổ chức, sử dụng vùng trời; quản lý hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay; cấp phép bay; phối hợp quản lý hoạt động bay dân dụng và quân sự; quản lý hoạt động bay đặc biệt; quản lý chướng ngại vật hàng không.” | “1. The Government shall prescribe in detail the organization and use of the airspace; management of air navigation at airports and airfields; grant of flight permits; coordinated management of civil and military air navigation; management of special-purpose flights; and management of air obstacles.” |
21. Sửa đổi tên Mục 2 Chương V như sau: | 21. To amend the title of Section 2, Chapter V as follows: |
“BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY” | “AIR NAVIGATION ASSURANCE” |
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 95 như sau: | 22. To amend and supplement Article 95 as follows: |
“Điều 95. Bảo đảm hoạt động bay | “Article 95. Air navigation assurance |
1. Bảo đảm hoạt động bay gồm: | 1. Air navigation assurance covers: |
a) Tổ chức và quản lý bảo đảm hoạt động bay; | a/ Organization and management of air navigation assurance; |
b) Cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. | b/ Provision of air navigation assurance services. |
2. Tổ chức và quản lý bảo đảm hoạt động bay là việc thiết lập và vận hành hệ thống bảo đảm hoạt động bay, bao gồm việc quy hoạch vùng thông báo bay; quy hoạch, quản lý việc đầu tư xây dựng, bảo trì, sửa chữa, duy trì đủ điều kiện khai thác cơ sở hạ tầng, tổ chức khai thác hệ thống bảo đảm hoạt động bay; tiêu chuẩn hóa, đánh giá, giám sát bảo đảm chất lượng cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; hiệp đồng điều hành bay và thông báo tin tức hàng không. | 2. Organization and management of air navigation assurance means establishment and operation of an air navigation assurance system, covering planning of flight information regions; planning and management of construction, maintenance, repair and maintenance of sufficient conditions for operation of infrastructure and organization of operation of the air navigation assurance system; standardization, assessment and surveillance to ensure the quality of provided air navigation assurance services; coordination of flight administration and notification of aeronautical information. |
Bộ Giao thông vận tải tổ chức và quản lý bảo đảm hoạt động bay. | The Ministry of Transport shall organize and manage air navigation assurance. |
3. Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ cần thiết để bảo đảm an toàn, điều hòa, liên tục và hiệu quả cho hoạt động bay, bao gồm dịch vụ không lưu; dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát; dịch vụ khí tượng; dịch vụ thông báo tin tức hàng không; dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ công ích. | 3. Air navigation assurance services are necessary services to ensure safety, regularity, continuity and efficiency for air navigation, including air traffic service; aeronautical communication, navigation and surveillance service; meteorological service; aeronautical information notification service; and search and rescue service. Air navigation assurance services are public ones. |
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay phải có các cơ sở cung cấp dịch vụ và hệ thống kỹ thuật, thiết bị được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép khai thác. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép khai thác phải nộp lệ phí. | 4. Enterprises providing air navigation assurance services must have service provision facilities and technical and equipment systems with operation permits granted by the Ministry of Transport. Enterprises applying for such operation permits shall pay a fee. |
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động bay trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý được cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay”. | 5. Organizations and individuals with flight operations in flight information regions managed by Vietnam shall be provided with air navigation assurance services.” |
23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 102 như sau: | 23. To amend and supplement Clauses 2 and 3, Article 102 as follows: |
“2. Trong trường hợp tàu bay lâm nguy, lâm nạn tại cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay, Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tiến hành tìm kiếm, cứu nạn người, tàu bay và tài sản. | “2. When an aircraft is in danger or distress at an airport, an airfield or an area adjacent thereto, the body performing the specialized state management of civil aviation shall coordinate with People’s Committees at all levels in searching for and rescuing the aircraft, persons and property. |
3. Trong trường hợp tàu bay lâm nguy, lâm nạn ngoài khu vực quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức khác tiến hành tìm kiếm, cứu nạn người, tàu bay và tài sản.” | 3. When an aircraft is in danger or distress outside areas specified in Clause 2 of this Article, the National Committee for Search and Rescue shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport, related ministries and sectors, People’s Committees at all levels and other agencies and organizations in searching for and rescuing the aircraft, persons and property.” |
24. Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 110 như sau: | 24. To add Clause 4a following Clause 4 of Article 110 as follows: |
“4a. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không có nghĩa vụ sau đây: | “4a. Enterprises obtaining air carriage business licenses have the following obligations: |
a) Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không; | a/ To publicly announce contents of their licenses; |
b) Hoạt động đúng mục đích, nội dung, điều kiện ghi trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không; | b/ To operate for proper purposes and contents and under conditions stated in their licenses; |
c) Duy trì điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay theo quy định; | c/ To maintain the prescribed conditions for grant of air carriage business licenses and aircraft operator certificates; |
d) Duy trì chất lượng của dịch vụ vận chuyển hàng không theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; | d/ To maintain the quality of air carriage services under regulations of the Ministry of Transport; |
đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan.” | dd/ To comply with the civil aviation law and other relevant laws.” |
25. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 112 như sau: | 25. To amend and supplement Clause 2, Article 112 as follows: |
“2. Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng không do Bộ Giao thông vận tải cấp; không được mua, bán quyền vận chuyển hàng không, thực hiện các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm hoặc cạnh tranh không lành mạnh; không được sử dụng thương hiệu, bao gồm tên thương mại và nhãn hiệu gây nhầm lẫn với hãng hàng không khác; không được nhượng hoặc nhận quyền kinh doanh vận chuyển hàng không.” | “2. Airlines shall deal in air carriage within the scope of the right to air carriage granted by the Ministry of Transport; may neither buy nor sell such right or commit prohibited acts of competition suppression or unfair competition; may not use brands, including trade names and marks confusingly similar to those of other airlines; and may neither transfer nor receive the air carriage business right.” |
26. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 115 như sau: | 26. To amend and supplement Clause 3, Article 115 as follows: |
“3. Bộ Giao thông vận tải chỉ định hãng hàng không Việt Nam khai thác đường bay đến các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa có nhu cầu thiết yếu về vận chuyển hàng không công cộng.” | “3. The Ministry of Transport shall designate Vietnamese airlines to operate air routes to areas with particularly difficult socio-economic conditions, mountainous, deep-lying and remote areas where there are essential needs for public air carriage.” |
27. Sửa đổi, bổ sung Điều 116 như sau: | 27. To amend and supplement Article 116 as follows: |
“Điều 116. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không | “Article 116. Air carriage service prices |
1. Hãng hàng không phải thông báo theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải giá dịch vụ vận chuyển hàng không trên đường bay quốc tế đến và đi từ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. | 1. Airlines shall notify air carriage service prices for international routes to and from Vietnam at the request of the Ministry of Transport, unless otherwise provided by treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Hãng hàng không quyết định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa trong khung giá do Bộ Giao thông vận tải quy định và thực hiện kê khai giá với Bộ Giao thông vận tải.” | 2. Airlines may decide on domestic air carriage service prices within the service price frame prescribed by the Ministry of Transport and declare such prices to the Ministry of Transport.” |
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 5; bổ sung khoản 6 Điều 145 như sau: | 28. To amend and supplement Clause 5 of; and add Clause 6 to Article 145 as follows: |
“5. Trong trường hợp do lỗi của người vận chuyển, hành khách đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng không được vận chuyển hoặc chuyến bay bị huỷ hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài mà không được người vận chuyển thông báo trước thì người vận chuyển có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này và phải trả một khoản tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách. Trong trường hợp phải bồi thường thiệt hại theo trách nhiệm dân sự của người vận chuyển thì khoản tiền này được trừ vào khoản tiền bồi thường. | “5. If, due to the carrier’s fault, a passenger whose seat has been confirmed in the flight is not carried or his/her flight is cancelled or delayed for a long time without prior notice, the carrier shall perform the obligations specified in Clauses 3 and 4 of this Article, and pay a non- refundable advance compensation amount to the passenger. If the carrier has to pay damages for its civil liability, such amount shall be subtracted from the damages. |
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về thời gian người vận chuyển phải thông báo trước, thời gian chuyến bay bị chậm kéo dài và khoản tiền bồi thường ứng trước không hoàn lại sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính. | The Minister of Transport shall specify the time for prior notice, long flight delay period and non-refundable advance compensations after reaching agreement with the Minister of Finance. |
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chất lượng dịch vụ cho hành khách tại cảng hàng không, sân bay.” | 6. The Minister of Transport shall prescribe the quality of passenger services provided at airports and airfields.” |
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 159 như sau: | 29. To amend and supplement Article 159 as follows: |
“Điều 159. Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ | “Article 159. Carriage of weapons, war tools and radioactive materials |
1. Không được vận chuyển bằng đường hàng không vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ vào hoặc qua lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. | 1. It is prohibited to carry by air weapons, war tools and radioactive materials into or through the Vietnamese territory, except the cases prescribed in Clauses 2 and 3 of this Article. |
Quy định này cũng được áp dụng đối với tàu bay công vụ. | This provision also applies to official-duty aircraft. |
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định trường hợp đặc biệt cho phép vận chuyển bằng đường hàng không vũ khí, dụng cụ chiến tranh vào hoặc qua lãnh thổ Việt Nam. | 2. The Minister of National Defense shall decide on special cases in which the air carriage of weapons and war tools into or through the Vietnamese territory is permitted. |
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định trường hợp đặc biệt cho phép vận chuyển bằng đường hàng không vật liệu phóng xạ vào hoặc qua lãnh thổ Việt Nam. | 3. The Prime Minister shall decide on special cases in which the air carriage of radioactive materials into or through the Vietnamese territory is permitted. |
4. Ngoài quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, việc vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ bằng đường hàng không phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.” | 4. In addition to Clauses 1, 2 and 3 of this Article, the air carriage of weapons, war tools and radioactive materials must comply with relevant regulations.” |
30. Sửa đổi, bổ sung khoản 3; bổ sung khoản 4 Điều 165 như sau: | 30. To amend and supplement Clause 3 of, and add Clause 4 to, Article 165 as follows: |
“3. Người vận chuyển được miễn một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa tương ứng với mức độ thiệt hại trong các trường hợp sau đây: | “3. The carrier may be partly or wholly exonerated from its compensation liability for the damage to the cargo at a corresponding level in the following cases: |
a) Do đặc tính tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của hàng hóa; | a/ Natural characteristics or inherent defects of the cargo; |
b) Do quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa; | b/ A decision of the court or a competent state agency in relation to the cargo; |
c) Do xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang; | c/ The break-out of war or an armed conflict; |
d) Do lỗi của người gửi, người nhận hàng hóa hoặc do lỗi của người áp tải được người gửi hàng hoặc người nhận hàng cử đi kèm hàng hóa. | d/ The fault of the consignor or the consignee or the cargo escorter appointed by the consignor or the consignee. |
4. Người vận chuyển được miễn một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hành lý ký gửi tương ứng với mức độ thiệt hại do đặc tính tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của hành lý ký gửi gây ra.” | 4. The carrier may be partly or wholly exonerated from its compensation liability for the damage to the checked baggage at a corresponding level caused by natural characteristics or inherent defects of the baggage.” |
31. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 190 như sau: | 31. To amend and supplement Clause 2, Article 190 as follows: |
“2. Hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng là hành vi có khả năng uy hiếp an toàn hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm một trong các hành vi sau đây: | “2. Acts of illegal interference in civil aviation activities are acts likely to endanger the safety of civil aviation, including: |
a) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay đang bay; | a/ Illegally possessing an aircraft in flight; |
b) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay trên mặt đất; | b/ Illegally possessing an aircraft on the ground; |
c) Sử dụng tàu bay như một vũ khí; | c/ Using an aircraft as a weapon; |
d) Bắt giữ con tin trong tàu bay hoặc tại cảng hàng không, sân bay; | d/ Holding hostages in an aircraft or at an airport or airfield; |
đ) Xâm nhập trái pháp luật vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng; | dd/ Illegally breaking into an aircraft, airport, airfield and civil aviation facilities, equipment and devices; |
e) Đưa vật phẩm nguy hiểm vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và khu vực hạn chế khác trái pháp luật. | e/ Illegally bringing dangerous objects onboard an aircraft, airport, airfield or other restricted areas. |
Vật phẩm nguy hiểm bao gồm vũ khí, đạn dược, chất cháy, chất dễ cháy, chất nổ, chất dễ nổ, chất độc hóa học và sinh học, chất phóng xạ và các vật hoặc chất khác có khả năng gây nguy hiểm hoặc được dùng để gây nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng của con người, an toàn của chuyến bay; | Dangerous objects include weapons, ammunitions, combustibles, flammables, explosives, chemical and biological toxins, radioactive substances and other objects and substances capable of causing danger or being used to cause danger to human health and life and safety of flight; |
g) Cung cấp thông tin sai đến mức uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất; an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng; | g/ Providing information which is so false that it affects the safety of aircraft in flight or on the ground, the safety of passengers, crews, ground personnel or persons at airports, airfields and civil air navigation aids, facilities and equipment; |
h) Cố ý thực hiện hành vi vi phạm pháp luật uy hiếp đến an toàn khai thác tàu bay; khai thác cảng hàng không, sân bay; bảo đảm hoạt động bay.” | h/ Intentionally committing illegal acts endangering the safety of operation of aircraft, airports or airfields; or affecting air navigation assurance.” |
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 191 như sau: | 32. To amend and supplement Article 191 as follows: |
“Điều 191. Bảo đảm an ninh hàng không | “Article 191. Aviation security assurance |
1. Bảo đảm an ninh hàng không được thực hiện bằng các biện pháp sau đây: | 1. Aviation security shall be ensured by the following measures: |
a) Bảo vệ an ninh, quốc phòng, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, quốc phòng, công an nhân dân, phòng, chống khủng bố và pháp luật khác có liên quan; | a/ Safeguarding security and national defense, maintaining social order and safety in accordance with the laws on national security, national defense, people’s public security force, counter-terrorism, and other relevant laws; |
b) Thiết lập khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không để bảo vệ tàu bay và công trình, trang bị, thiết bị tại khu vực đó; | b/ Establishing restricted areas in airports, airfields and places where exist air navigation aids, facilities and equipment to protect aircraft and works, facilities and equipment in such places; |
c) Kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, phương tiện, người, hành lý, hàng hóa, việc ra, vào và hoạt động trong khu vực hạn chế theo quy định; lục soát đối với tàu bay, phương tiện, người, hành lý, hàng hóa khi có dấu hiệu uy hiếp an ninh hàng không; | c/ Checking, screening and supervising aviation security of aircraft, vehicles, people, baggage, cargoes leaving, entering and operating in restricted areas under regulations; searching aircraft, vehicles, people, baggage and cargoes when they show signs of endangering aviation security; |
d) Loại trừ khả năng chuyên chở bất hợp pháp vật phẩm nguy hiểm bằng đường hàng không; áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép chuyên chở vật phẩm nguy hiểm, đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không; cấm vận chuyển vĩnh viễn hoặc có thời hạn đối với hành khách gây rối, người có hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng hoặc trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | d/ Precluding the possibility of illegal air carriage of dangerous articles; applying special preventive measures when permitting the carriage of dangerous articles and persons that are likely to endanger aviation security; imposing permanent or temporary ban on carriage of troublemaking passengers and people who commit acts of illegally interference in civil aviation activities or at the request of competent state agencies. |
Hành khách gây rối là hành khách cố ý không chấp hành quy định về an toàn hàng không, an ninh hàng không, trật tự công cộng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay hoặc có hành vi tung tin, cung cấp thông tin sai uy hiếp an toàn hàng không; | Troublemaking passenger means a passenger who intentionally refuses to abide by regulations on aviation safety and security and public order at an airport or airfield, onboard an aircraft or spreads or provides false information endangering aviation safety; |
đ) Giám sát an ninh hàng không, duy trì trật tự, kỷ luật tại cảng hàng không, sân bay, nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không và trên tàu bay; | dd/ Supervising aviation security, maintaining order and discipline at airports, airfields and places where exist air navigation aids, facilities and equipment and onboard aircraft; |
e) Phòng, chống khủng bố trên tàu bay; | e/ Preventing and combating terrorism onboard aircraft; |
g) Áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi cho phép vận chuyển đối tượng nguy hiểm; | g/ Applying special preventive measures when permitting the carriage of dangerous persons; |
h) Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không; | h/ Controlling internal security among aviation employees; |
i) Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng. | i/ Responding to acts of illegal interference in civil aviation activities. |
2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp quy định tại các điểm a, e, g và i khoản 1 Điều này. | 2. The Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense shall, within the ambit of their powers, assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport, provincial-level People’s Committees and related ministries and sectors in, organizing the application of the measures specified at Points a, e, g and i, Clause 1 of this Article. |
3. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp quy định tại các điểm b, c, d, đ và h khoản 1 Điều này. | 3. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense, provincial-level People’s Committees and related ministries and sectors in, organizing the application of the measures specified at Points b, c, d, dd and h, Clause 1 of this Article. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.” | 4. The Government shall detail this Article.” |
33. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 192 như sau: | 33. To amend and supplement Clause 1, Article 192 as follows: |
“1. Khu vực hạn chế là khu vực của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không mà việc ra, vào và hoạt động tại đó phải tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được kiểm tra, soi chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không theo quy định.” | “1. Restricted area is an area in an airport or airfield or a place where exist air navigation aids, facilities and equipment in which entry, exit and activities must comply with regulations of competent state agencies and are subject to aviation security check, screening, surveillance and search under regulations.” |
34. Sửa đổi, bổ sung Điều 193 như sau: | 34. To amend and supplement Article 193 as follows: |
Điều 193. Kiểm tra, soi chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không đối với chuyến bay | “Article 193. Pre-flight aviation security check, screening, surveillance and search |
1. Tàu bay phải được kiểm tra, giám sát an ninh hàng không trước khi thực hiện chuyến bay; trường hợp có dấu hiệu hoặc thông tin đe dọa liên quan đến an ninh, an toàn của chuyến bay phải được lục soát an ninh hàng không. | 1. Aircraft must go through pre-flight aviation security check and surveillance; in case there is a sign or information threatening flight security and safety, aviation security search shall be conducted. |
2. Hành khách, thành viên tổ bay, người phục vụ chuyến bay, người khác có liên quan, hành lý, hàng hoá, bưu gửi và các vật phẩm khác phải được kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không trước khi lên tàu bay; trường hợp có dấu hiệu hoặc có thông tin đe dọa liên quan đến an ninh, an toàn của chuyến bay thì phải được lục soát an ninh hàng không. Việc giám sát an ninh hàng không, duy trì trật tự, kỷ luật trên tàu bay phải được thực hiện trong suốt chuyến bay. | 2. Passengers, crew members, flight attendants, other related persons, baggage, cargoes, postal items and other objects shall go through aviation security check, screening and surveillance before getting onboard aircraft; in case there is a sign or information threatening flight security and safety, aviation security search shall be conducted. Surveillance of aviation security and maintenance of order and discipline on board the aircraft shall be performed throughout the flight. |
3. Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục lục soát an ninh hàng không.” | 3. The Government shall prescribe conditions, order and procedures for aviation security search.” |
35. Sửa đổi, bổ sung Điều 195 như sau: | 35. To amend and supplement Article 195 as follows: |
“Điều 195. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không | “Article 195. Aviation security control force |
1. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không trong phạm vi trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải. | 1. The aviation security control force shall be organized under direction of the Ministry of Transport to apply aviation security assurance measures within the scope of responsibility of the Ministry of Transport. |
2. Địa bàn hoạt động của lực lượng kiểm soát an ninh hàng không bao gồm cảng hàng không, sân bay; trên tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu; cơ sở sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; cơ sở xử lý hàng hoá, bưu gửi để đưa lên tàu bay. | 2. Areas of operation of the aviation security control force covers airports, airfields, aircraft, establishments providing air traffic services, establishments manufacturing, maintaining and repairing aircraft and aircraft equipment, establishments providing aviation services at airports and airfields, and establishments processing cargoes and postal items to be loaded onto aircraft. |
3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ; có trang phục, phù hiệu, cấp hiệu riêng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. | 3. The aviation security control force shall be recruited and trained to meet professional requirements; and provided with uniforms, badges and insignias under regulations of the Ministry of Transport. |
4. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. | 4. The aviation security control force shall be equipped with and entitled to use weapons, support tools, equipment and vehicles to perform their tasks prescribed by law. |
5. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức đào tạo, huấn luyện, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với lực lượng kiểm soát an ninh hàng không.” | 5. The Ministry of Public Security and Ministry of National Defense shall coordinate with the Ministry of Transport in providing professional training, guidelines and instructions to the aviation security control force.” |
36. Sửa đổi, bổ sung Điều 196 như sau: | 36. To amend and supplement Article 196 as follows: |
“Điều 196. Chương trình, quy chế an ninh hàng không | “Article 196. Aviation security programs and regulations |
1. Chương trình, quy chế an ninh hàng không quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy trình, thủ tục, biện pháp bảo đảm an ninh hàng không. | 1. Aviation security programs and regulations define responsibilities of agencies, organizations and individuals involved in implementing processes, procedures and measures to ensure aviation security. |
2. Chương trình, quy chế an ninh hàng không bao gồm: | 2. Aviation security programs and regulations include: |
a) Chương trình an ninh hàng không Việt Nam; | a/ Vietnam’s aviation security program; |
b) Chương trình đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không Việt Nam; | b/ Vietnam’s aviation security training program; |
c) Chương trình kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam; | c/ Vietnam’s aviation security quality control program; |
d) Chương trình an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, sân bay; | d/ Aviation security programs of airport and airfield operators; |
đ) Chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không; | dd/ Aviation security programs of airlines; |
e) Chương trình đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không; | e/ Aviation security training programs of establishments training aviation employees; |
g) Quy chế an ninh hàng không của cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu; cơ sở sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; cơ sở xử lý hàng hoá, bưu gửi để đưa lên tàu bay. | g/ Aviation security regulations of establishments providing air traffic services, establishments manufacturing, maintaining and repairing aircraft and aircraft equipment, establishments providing aviation services at airports and airfields, and establishments processing cargoes and postal items to be loaded onto aircraft. |
3. Các chương trình, quy chế an ninh hàng không quy định tại khoản 2 Điều này được ban hành phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Aviation security programs and regulations specified in Clause 2 of this Article shall be promulgated in accordance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành các chương trình an ninh hàng không quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này. | 4. The Minister of Transport shall promulgate aviation security programs specified at Points a, b and c, Clause 2 of this Article. |
Nhà chức trách hàng không phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều này; chấp thuận hoặc không chấp thuận chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài.” | The Aviation Authority shall approve aviation security programs and regulations specified at Points d, dd, e and g, Clause 2 of this Article; accept or reject aviation security programs of foreign airlines.” |
37. Sửa đổi, bổ sung Điều 197 như sau: | 37. To amend and supplement Article 197 as follows: |
“Điều 197. Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hàng không dân dụng | “Article 197. Responsibilities of organizations and individuals involved in civil aviation activities to ensure aviation security |
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không, cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, cơ sở sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay, cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, cơ sở xử lý hàng hoá, bưu gửi để đưa lên tàu bay chịu trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, quy chế an ninh hàng không dân dụng theo quy định; bảo đảm an ninh hàng không đối với các hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình. | 1. Operators of airports and airfields, airlines, establishments providing air traffic services, establishments manufacturing, maintaining and repairing aircraft and aircraft equipment, establishments providing aviation services at airports and airfields, and establishments processing cargoes and postal items to be loaded onto aircraft shall formulate civil aviation security programs and regulations and submit them to competent state agencies for approval, and organize their implementation; and ensure aviation security for activities under their management. |
2. Hãng hàng không nước ngoài thực hiện vận chuyển thường lệ đến và đi từ Việt Nam phải trình Nhà chức trách hàng không chương trình an ninh hàng không dân dụng đối với hoạt động của hãng tại Việt Nam. | 2. Foreign airlines that operate scheduled carriage to and from Vietnam shall submit to the Aviation Authority their civil aviation security programs for their operations in Vietnam. |
3. Hãng hàng không, người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam có trách nhiệm cung cấp thông tin trước về chuyến bay, hành khách và tổ bay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ. | 3. Airlines and aircraft operators that operate international flights to Vietnam shall provide in advance information on flights, passengers and crews to competent state agencies under regulations of the Government. |
4. Tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động hàng không dân dụng phải thực hiện các quy định của pháp luật về an ninh hàng không. | 4. Other organizations and individuals involved in civil aviation activities shall comply with the aviation security law. |
5. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá việc áp dụng các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; thanh tra, kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, đánh giá, điều tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh hàng không đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hàng không dân dụng.” | 5. The Ministry of Transport shall supervise and evaluate the application of aviation security assurance measures in accordance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; inspect, examine, survey, test, evaluate and investigate the observance of the aviation security law by organizations and individuals involved in civil aviation activities.” |
38. Bổ sung khoản 4 Điều 198 như sau: | 38. To add the following Clause 4 to Article 198: |
“4. Tổ chức thực hiện hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại không được thực hiện các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm hoặc cạnh tranh không lành mạnh; không được sử dụng thương hiệu, bao gồm tên thương mại và nhãn hiệu gây nhầm lẫn với tổ chức thực hiện hoạt động hàng không chung khác; không được nhượng hoặc nhận quyền thực hiện hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại.” | “4. Organizations that conduct general aviation activities for commercial purposes may not commit prohibited acts of competition restriction or unfair competition; may not use brands, including trade names and marks causing confusion with those of other organizations conducting general aviation activities; and may neither transfer nor acquire the right to conduct general aviation activities for commercial purposes.” |
39. Thay cụm từ “bưu phẩm, bưu kiện, thư” tại điểm b khoản 1 Điều 45; khoản 2 Điều 47; khoản 1 Điều 109; khoản 1 Điều 111; Điều 119; khoản 2 Điều 120; khoản 3 Điều 121; Điều 157; khoản 1 Điều 198 bằng cụm từ “bưu gửi”. Thay cụm từ “Bộ Bưu chính, viễn thông” tại khoản 3 Điều 94 bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông”. Thay cụm từ “giá cước” tại các khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 126, khoản 2 Điều 128, khoản 2 Điều 143; cụm từ “cước phí” tại khoản 1 Điều 128, khoản 1 Điều 143, khoản 4 Điều 161; từ “cước” tại khoản 5 và khoản 6 Điều 147 bằng cụm từ “giá dịch vụ”. Thay cụm từ “tàn tật” tại khoản 2 Điều 145 bằng cụm từ “khuyết tật”. | 39. To replace the phrase “postal items, postal parcels, mails” in Point b, Clause 1, Article 45; Clause 2, Article 47; Clause 1, Article 109; Clause 1, Article 111; Article 119; Clause 2, Article 120; Clause 3, Article 121;Article 157; and Clause 1,Article 198 with the phrase “postal items.” To replace the phrase “the Ministry of Post and Telematics” m Clause 3, Article 94 with the phrase “the Ministry of Information and Communications.” To replace the phrase “freight” in Clause 1 and at Point c, Clause 2, Article 126; Clause 2, Article 128; and Clause 2, Article 143; and the word “freight” in Clause 1, Article 128; Clause 1, Article 143; and Clause 4, Article 161; Clauses 5 and 6, Article 147 with the phrase “service price.” To replace the phrase “the disabled” in Clause 2, Article 145 with the phrase “people with disabilities.” |
40. Bãi bỏ Điều 125; khoản 3 và khoản 4 Điều 158. | 40. To annul Article 125; and Clauses 3 and 4 of Article 158. |
Điều 2 | Article 2. |
Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 Luật Giá số 11/2012/QH13 như sau: | To amend and supplement Points a and b, Clause 3, Article 19 of Price Law No. 11/2012/QH13 as follows: |
“a) Định mức giá cụ thể đối với: | “a/ Setting specific prices for: |
- Các dịch vụ hàng không, bao gồm: dịch vụ cất cánh, hạ cánh; điều hành bay đi, đến; hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; phục vụ hành khách; bảo đảm an ninh hàng không và dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; | - Aviation services, including takeoff and landing service; administration service for departure and arrival flights; air navigation assurance assistance service; passenger services; aviation security assurance service and administration service for flights through flight information regions managed by Vietnam; |
- Dịch vụ kết nối viễn thông; | - Telecommunications connection service; |
- Điện: giá truyền tải điện; giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện; | - Power: power transmission price; power system supporting service price; |
b) Định khung giá đối với: giá phát điện; giá bán buôn điện; mức giá bán lẻ điện bình quân; giá dịch vụ hàng không khác; giá thuê mặt bằng, giá dịch vụ thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay;” | b/ Setting price frames for power generation price; power wholesale price; average power retail price; prices for other aviation services; ground lease price and prices for essential services at airports and airfields;” |
Điều 3 | Article 3. |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. | 1. This Law takes effect on July 1, 2015. |
2. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. | 2. The Government and competent agencies shall detail articles and clauses of this Law as assigned. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2014./. | This Law was passed on November 21, 2014, by the XIIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 8th session. - |