Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
No. 62/2014/QH13
Hanoi, November 24, 2014
Luật tổ chức Tòa án nhân dân | Law on organization of People’s Courts |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Tổ chức Tòa án nhân dân. | The National Assembly promulgates the Law on Organization of People s Courts. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tòa án nhân dân; về Thẩm phán, Hội thẩm và các chức danh khác trong Tòa án nhân dân; về bảo đảm hoạt động của Tòa án nhân dân. | This Law prescribes functions, duties, powers and organizational structure of people’s courts; judges, assessors and other staffs in people’s courts; and assurance of operation of people’s courts. |
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân | Article 2. Functions, duties and powers of people’s courts |
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. | 1. People’s courts are the judicial bodies of the Socialist Republic of Vietnam and exercise judicial power. |
Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. | People’s courts have the duty to safeguard justice, human rights, citizens’ rights, the socialist regime, the interests of the State, and the lawful rights and interests of organizations and individuals. |
Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác. | Through their activities, courts shall contribute to educating citizens in the loyalty to the Fatherland, strict observance of law, respect for rules of social conduct and the sense of struggle to prevent and combat crimes and other violations. |
2. Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật; xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân. | 2. In the name of the Socialist Republic of Vietnam, courts shall adjudicate criminal, civil, marriage and family, business, commercial, labor and administrative cases and settle other matters as prescribed by law; examine documents and evidences collected in the legal process in an adequate, objective and comprehensive manner; and base themselves on results of the adversarial process to make judgments or decisions on guilt or innocence, to apply or not to apply penalties and judicial measures, or decisions regarding property rights and obligations and personal rights. |
Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành. | Judgments and decisions of people’s courts which have taken legal effect shall be respected by agencies, organizations and individuals and strictly observed by concerned agencies, organizations and individuals. |
3. Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền: | 3. When performing the duty of adjudicating criminal cases, courts have the following powers: |
a) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; | a/ To examine and conclude on the legality of procedural acts and decisions of investigators, procurators and defense counsels in the course of investigation, prosecution and trial; to consider the application, change or cancellation of deterrent measures; to cease or suspend cases; |
b) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do Luật sư, bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác cung cấp; | b/ To examine and conclude on the legality of evidences and documents collected by investigating agencies, investigators, procuracies and procurators; and those provided by lawyers, the accused, defendants and other procedure participants; |
c) Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; | c/ When finding it necessary, to return case files to procuracies for additional investigation; to request procuracies to add documents and evidences, or to examine, verify, collect or add evidences in accordance with the Criminal Procedure Code; |
d) Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm; | d/ To request investigators, procurators and other people to present matters related to cases at hearings; to institute criminal cases when detecting omission of crimes; |
e) Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | e/ To make decisions to exercise other powers in accordance with the Criminal Procedure Code. |
4. Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật tố tụng. | 4. Courts shall verify and collect documents and evidences to settle civil, marriage and family, business, commercial, labor and administrative cases and matters, and exercise other powers as prescribed by the procedural law. |
5. Xử lý vi phạm hành chính; xem xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật. | 5. Courts shall handle administrative violations; consider requests of state management agencies and decide whether to apply administrative handling measures related to human rights and citizens’ fundamental rights in accordance with law. |
6. Ra quyết định thi hành bản án hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt, xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án hình sự, Luật thi hành án dân sự. | 6. Courts shall issue decisions on execution of criminal judgments, postponement of the serving of imprisonment penalty, suspension of the serving of imprisonment penalty, reduction of, or exemption from serving, penalty, remission of previous criminal convictions, exemption from or reduction of the judgment serving obligation related to state budget remittances; and exercise other powers prescribed by the Penal Code, the Law on Execution of Criminal Judgments and the Law on Enforcement of Civil Judgments. |
Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính. | Courts shall issue decisions on postponement of, exemption from, reduction or suspension of execution of, administrative handling measures they apply, and exercise other powers prescribed by the Law on Handling of Administrative Violations. |
7. Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án phát hiện và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản pháp luật trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý văn bản pháp luật bị kiến nghị theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án. | 7. During the trial of cases, courts shall detect and recommend competent agencies to consider and amend, supplement or annul legal documents which contravene the Constitution, laws or resolutions of the National Assembly, or ordinances or resolutions of the National Assembly Standing Committee in order to guarantee lawful rights and interests of individuals, agencies and organizations; and competent agencies shall reply to courts on results of handling such legal documents in accordance with law to serve as a basis for courts to settle cases. |
8. Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. | 8. Courts shall ensure the uniform application of law in trial. |
9. Thực hiện quyền hạn khác theo quy định của luật. | 9. Courts shall exercise other powers prescribed by law. |
Điều 3. Tổ chức Tòa án nhân dân | Article 3. Organization of people’s courts |
1. Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The Supreme People’s Court. |
2. Tòa án nhân dân cấp cao. | 2. Superior people’s courts. |
3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 3. Courts of provinces and centrally run cities. |
4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. | 4. Courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent. |
5. Tòa án quân sự. | 5. Military courts. |
Điều 4. Thẩm quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự | Article 4. Competence to establish and dissolve people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, people’s courts of provinces and centrally run cities, superior people’s courts and military courts |
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân cấp cao và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The National Assembly Standing Committee shall decide to establish and dissolve people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent; people’s courts of provinces and centrally run cities; and superior people’s courts, and stipulate the scope of territorial jurisdiction of superior people’s courts at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án quân sự khu vực, Tòa án quân sự quân khu và tương đương và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của mỗi Tòa án theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 2. The National Assembly Standing Committee shall decide to establish and dissolve regional military courts and military courts of military zones and the equivalent, and stipulate the scope of territorial jurisdiction of each court at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức của Tòa án nhân dân | Article 5. Principle of organization of people’s courts |
Các Tòa án nhân dân được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử. | People’s courts shall be independently organized based on their jurisdiction. |
Điều 6. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩ | Article 6. Guarantee of the first-instance and appellate trial system |
1. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm. | 1. The first-instance and appellate trial system shall be guaranteed. |
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. Bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn do luật định thì có hiệu lực pháp luật. | First-instance judgments and decisions of courts may be appealed or protested against in accordance with the procedural law. First-instance judgments and decisions that are not appealed or protested against within the time limit prescribed by law shall take legal effect. |
Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật. | Cases in which first-instance judgments or decisions are appealed or protested against shall be brought to appellate trial. Appellate judgments and decisions of courts shall take legal effect. |
2. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của luật tố tụng thì được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. | 2. In case a violation of law is detected in a legally effective judgment or decision of a court or a new circumstance arises as prescribed by the procedural law, such judgment or decision shall be re-considered according to cassation or reopening procedures. |
Điều 7. Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán; bầu, cử Hội thẩm | Article 7. Appointment of judges, election or nomination of assessors |
1. Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện đối với các Tòa án. | 1. The appointment of judges is applicable to courts. |
2. Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. Chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực. | 2. The election of people’s assessors is applicable to people’s courts of provinces and centrally run cities, and people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent. The nomination of army men’s assessors is applicable to military courts of military zones and the equivalent and to regional military courts. |
Điều 8. Thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm tham gia | Article 8. Trials with participation of assessors |
Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án có Hội thẩm tham gia theo quy định của luật tố tụng, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. | Except trials conducted by summary procedure, assessors shall participate in first-instance trials by courts in accordance with the procedural law. |
Điều 9. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật | Article 9. Judges and assessors shall conduct trials independently and obey only the law |
1. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm dưới bất kỳ hình thức nào. | 1. Judges and assessors shall conduct trials independently and obey only the law; agencies, organizations and individuals are prohibited from interfering in trials conducted by judges and assessors. |
2. Cá nhân, cơ quan tổ chức có hành vi can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | 2. Individuals, agencies and organizations that commit acts of interfering in trials conducted by judges and assessors shall, depending on the nature and severity of their acts, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability in accordance with law. |
Điều 10. Tòa án nhân dân xét xử tập thể | Article 10. People’s courts shall conduct trials on a collegial basis |
Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. Thành phần Hội đồng xét xử ở mỗi cấp xét xử do luật tố tụng quy định. | Except trials conducted by summary procedure, people’s courts shall conduct trials on a collegial basis and make decisions by a vote of majority. The composition of a trial panel at each level of adjudication shall be prescribed by the procedural law. |
Điều 11. Tòa án nhân dân xét xử kịp thời, công bằng, công khai | Article 11. People’s courts shall conduct trials in a prompt, impartial and public manner |
1. Tòa án nhân dân xét xử kịp thời trong thời hạn luật định, bảo đảm công bằng. | 1. People’s courts shall promptly conduct trials within a time limit prescribed by law, ensuring impartiality. |
2. Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự thì Tòa án nhân dân có thể xét xử kín. | 2. People’s courts shall hold their hearings in public. In special cases which require protection of state secrets, conformity with the nation’s fine traditions and customs, protection of minors or protection of private life at the legitimate request of involved parties, people’s court may hold closed hearings. |
Điều 12. Bảo đảm quyền bình đẳng trước Tòa án nhân dân | Article 12. Guarantee of the right to equality before people’s courts |
Tòa án xét xử theo nguyên tắc mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, địa vị xã hội; cá nhân, cơ quan, tổ chức đều bình đẳng trước Tòa án. | Courts shall conduct trials on the principle that everyone is equal before law, regardless of his/her ethnicity, sex, belief, religion, social class and position; individuals, agencies and organizations are all equal before court. |
Điều 13. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử | Article 13. Guarantee of the adversarial principle in trial |
Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm. Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho những người tham gia tố tụng thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử. Việc thực hiện nguyên tắc tranh tụng trong xét xử theo quy định của luật tố tụng. | The adversarial principle in trials shall be guaranteed. Courts shall enable procedure participants to exercise the right to adversarial process in trial. The application of the adversarial principle in trial must comply with the procedural law. |
Điều 14. Trách nhiệm chứng minh tội phạm và việc bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự | Article 14. Burden of proving crimes and guarantee of the right to defense of the accused and defendants and the right to protection of lawful interests of involved parties |
Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. | A person charged with a criminal offense shall be presumed innocent until proven guilty according to the procedure established by law and the sentence of the court takes legal effect. |
Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm. | The right to defense of the accused and defendants and the right to protection of lawful interests of involved parties shall be guaranteed. |
Bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa; đương sự khác trong vụ án có quyền tự mình hoặc nhờ người bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. | The accused and defendants have the right to defend themselves in person and ask defense counsels or other people to defend them; other parties involved in a case may defend themselves in person or ask others to defend their lawful interests. |
Tòa án có trách nhiệm bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự. | Courts shall guarantee the right to defense of the accused and defendants and the right to protection of lawful interests of involved parties. |
Điều 15. Tiếng nói, chữ viết dùng trước Tòa án nhân dân | Article 15. Spoken and written language used before people’s courts |
Tiếng nói, chữ viết dùng trước Tòa án là tiếng Việt. | The spoken and written language used before court is Vietnamese. |
Tòa án bảo đảm cho những người tham gia tố tụng quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trước Tòa án nhân dân, trường hợp này phải có phiên dịch. | Courts shall guarantee the right of procedure participants to use spoken and written languages of their own ethnicities before people’s courts; in this case interpreters shall be required. |
Điều 16. Bảo đảm hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Tòa án nhân dân | Article 16. Guarantee of effective and efficient operation of people’s courts |
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải tôn trọng Tòa án. | 1. Individuals, agencies and organizations shall respect courts. |
2. Nghiêm cấm mọi hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, danh dự của Tòa án nhân dân, cản trở hoạt động của Tòa án; người có hành vi vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định, của pháp luật. | 2. Any act in contempt or obstructing operation of people’s courts is strictly prohibited. Persons who commit such an act shall, depending on the nature and severity of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability in accordance with law. |
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thẩm phán, Hội thẩm có quyền liên hệ với các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác và công dân. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan, tổ chức và công dân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu và tạo điều kiện để Thẩm phán, Hội thẩm làm nhiệm vụ. | 3. When performing their duties and exercising their powers, judges and assessors may contact state agencies, the Central Committee and member organizations of the Vietnam Fatherland Front, other social organizations and citizens. Within the ambit of their functions, duties and powers, agencies, organizations and citizens shall fulfill requests of and create conditions for judges and assessors to perform their duties. |
Điều 17. Trách nhiệm phối hợp của Tòa án nhân dân với cơ quan, tổ chức | Article 17. Responsibility of people’s courts to coordinate with agencies and organizations |
1. Tòa án nhân dân phối hợp với cơ quan, tổ chức phát huy tác dụng giáo dục của phiên tòa và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án nhân dân. | 1. People’s courts shall coordinate with agencies and organizations in bringing into play the educational effect of court hearings and creating favorable conditions for the enforcement of their judgments and decisions. |
2. Tòa án nhân dân cùng với cơ quan, tổ chức nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. | 2. People’s courts shall join agencies and organization in studying and proposing policies and laws on prevention and combat of violations of law and crimes, and assurance of national security and social order and safety. |
3. Trong trường hợp cần thiết, cùng với việc ra bản án, quyết định, Tòa án nhân dân kiến nghị yêu cầu cơ quan, tổ chức áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, điều kiện phát sinh tội phạm hoặc vi phạm pháp luật tại cơ quan, tổ chức đó. Cơ quan, tổ chức nhận được kiến nghị có trách nhiệm thực hiện và trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị phải thông báo cho Tòa án về kết quả giải quyết kiến nghị. | 3. In case of necessity, in addition to making judgments and decisions, people’s courts shall make recommendations for agencies and organizations to apply measures to do away with causes and conditions for the commission of crimes or violations of law in such agencies and organizations. The agencies and organizations receiving such recommendations shall implement them and notify the courts of results of implementation within 30 days after receiving the recommendations. |
Điều 18. Quản lý các Tòa án nhân dân về tổ chức | Article 18. Organizational management of people’s courts |
1. Tòa án nhân dân tối cao quản lý các Tòa án nhân dân về tổ chức. | 1. The Supreme People’s Court shall manage people’s courts organizationally. |
2. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức. | 2. The Supreme People’s Court shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of National Defense in, managing military courts organizationally. |
Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. | The regulation on coordination between the Supreme People’s Court and the Ministry of National Defense in managing military courts organizationally shall be promulgated by the National Assembly Standing Committee. |
Điều 19. Giám sát hoạt động của Tòa án nhân dân | Article 19. Supervision of operation of people’s courts |
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận giám sát hoạt động của Tòa án nhân dân theo quy định của luật. | The National Assembly and its agencies, deputy delegations and deputies, People’s Councils and their deputies, the Vietnam Fatherland Front and its member organizations shall supervise operation of people’s courts in accordance with law. |
Chương II | Chapter II |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | THE SUPREME PEOPLE’S COURT |
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE SUPREME PEOPLE’S COURT |
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao | Article 20. Duties and powers of the Supreme People’s Court |
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 1. The Supreme People’s Court is the highest judicial body of the Socialist Republic of Vietnam. |
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. | The Supreme People’s Court shall review according to cassation or reopening procedure in accordance with the procedural law judgments and decisions of courts which have taken legal effect and are protested against. |
2. Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định. | 2. To supervise the adjudicating work of other courts, except cases prescribed by a law. |
3. Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. | 3. To make overall assessment of adjudicating practices of courts, ensuring the uniform application of law in trial. |
4. Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân. | 4. To train and retrain judges, assessors and other staffs of people’s courts. |
5. Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án. | 5. To manage people’s courts and military courts organizationally in accordance with this Law and relevant laws, ensuring independence of courts from one another. |
6. Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật. | 6. To submit to the National Assembly draft laws and resolutions; to submit to the National Assembly Standing Committee draft ordinances and resolutions in accordance with law. |
Điều 21. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao | Article 21. Organizational structure of the Supreme People’s Court |
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm: | 1. The organizational structure of the Supreme People’s Court consists of: |
a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; | a/ The Judicial Council; |
b) Bộ máy giúp việc; | b/ The assisting apparatus; |
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. | c/ Training institutions. |
2. Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động. | 2. The Supreme People’s Court has the Chief Justice, Deputy Chief Justices, judges, examiners, court clerks, other civil servants, public employees and employees. |
Điều 22. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 22. Judicial Council of the Supreme People’s Court |
1. Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The number of members of the Judicial Council of the Supreme People’s Court must be between thirteen and seventeen, including the Chief Justice, Deputy Chief Justices being judges of the Supreme People’s Court and other judges of the Supreme People’s Court. |
2. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Judicial Council of the Supreme People’s Court has the following duties and powers: |
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng; | a/ To review according to cassation or reopening procedure in accordance with the procedural law judgments and decisions of courts which have taken legal effect and are protested against; |
b) Ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật; | b/ To issue resolutions to guide courts in uniformly applying law; |
c) Lựa chọn quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, có tính chuẩn mực của các Tòa án, tổng kết phát triển thành án lệ và công bố án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử; | c/ To select its cassation trial decisions and judgments and decisions of courts which have taken legal effect and are of standard nature, summarize and develop them into court precedents and publicize court precedents for courts to study and apply in trial; |
d) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của Tòa án nhân dân để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước; | d/ To discuss and give its opinions on reports of the Chief Justice of the Supreme People’s Court on people’s courts’ work for submission to the National Assembly, National Assembly Standing Committee and President; |
đ) Tham gia ý kiến đối với dự án luật, dự thảo nghị quyết để trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội; | dd/ To give its opinions on draft laws and resolutions for submission to the National Assembly, and draft ordinances and resolutions for submission to the National Assembly Standing Committee; |
e) Thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và dự thảo văn bản pháp luật giữa Tòa án nhân dân tối cao với cơ quan có liên quan theo quy định của Luật ban hành văn bản pháp luật. | e/ To discuss and give its opinions on draft legal documents falling under the promulgating competence of the Chief Justice of the Supreme People’s Court and draft legal documents to be jointly promulgated by the Supreme People’s Court and related agencies in accordance with the Law on Promulgation of Legal Documents. |
3. Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. | 3. A meeting of the Judicial Council of the Supreme People’s Court shall be attended by at least two-thirds of its total members. Decisions of the Judicial Council of the Supreme People’s Court shall be voted for by more than half of its total members. |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | The Procurator General of the Supreme People’s Procuracy and the Minister of Justice shall attend meetings of the Judicial Council of the Supreme People’s Court where resolutions of the Judicial Council of the Supreme People’s Court are discussed and adopted. |
4. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị. | 4. Cassation or reopening trial decisions of the Judicial Council of the Supreme People’s Court are the highest and cannot be protested against. |
Điều 23. Việc tổ chức xét xử của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 23. Organization of trial by the Judicial Council of the Supreme People’s Court |
1. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The Judicial Council of the Supreme People’s Court shall conduct trial according to cassation or reopening procedure with a trial panel composed of 5 judges or all judges of the Supreme People’s Court. |
2. Việc xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo quy định của luật tố tụng. | 2. A cassation or reopening trial with a trial panel composed of 5 judges or all judges of the Supreme People’s Court shall be conducted in accordance with the procedural law. |
Điều 24. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao | Article 24. Assisting apparatus of the Supreme People’s Court |
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao gồm các vụ và các đơn vị tương đương. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn tổ chức bộ máy; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc. | The assisting apparatus of the Supreme People’s Court consists of departments and equivalent units. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall submit to the National Assembly Standing Committee for approval the organization, duties and powers of units in the assisting apparatus. |
Điều 25. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Tòa án nhân dân tối cao | Article 25. Training institutions of the Supreme People’s Court |
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân. | 1. Training institutions of the Supreme People’s Court have the duty to train and retrain judges, assessors and other staffs of people’s courts. |
2. Việc thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo quy định của luật. | 2. The establishment of training institutions of the Supreme People’s Court must comply with law. |
Mục 2. CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | Section 2. CHIEF JUSTICE AND DEPUTY CHIEF JUSTICES OF THE SUPREME PEOPLE’S COURT |
Điều 26. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Article 26. The Chief Justice of the Supreme People’s Court |
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước. | 1. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall be elected, relieved from duty or dismissed by the National Assembly at the proposal of the President. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. | The term of office of the Chief Justice of the Supreme People’s Court must follow the term of the National Assembly. |
2. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 2. Upon the expiration of the term of the National Assembly, the incumbent Chief Justice of the Supreme People’s Court shall continue to perform his/her duties until the National Assembly of the new legislature elects a new Chief Justice. |
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Article 27. Duties and powers of the Chief Justice of the Supreme People’s Court |
1. Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. | 1. To organize the adjudicating work of the Supreme People’s Court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law. |
2. Chủ tọa phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 2. To chair meetings of the Judicial Council of the Supreme People’s Court. |
3. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án nhân dân theo quy định của luật tố tụng. | 3. To protest according to cassation or reopening procedure against legally effective judgments and decisions of people’s courts in accordance with the procedural law. |
4. Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình. | 4. To submit to the President his/her opinions on cases in which convicts apply for commutation of capital punishment. |
5. Chỉ đạo việc tổng kết thực tiễn xét xử, xây dựng và ban hành Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; tổng kết phát triển án lệ, công bố án lệ. | 5. To direct the overall assessment of adjudicating practices; drafting and issuance of resolutions of the Judicial Council of the Supreme People’s Court to ensure the uniform application of law in trial; summarization, development and publicization of court precedents. |
6. Chỉ đạo việc soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; ban hành hoặc phối hợp ban hành văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền theo Luật ban hành văn bản pháp luật. | 6. To direct the drafting of laws, ordinances and resolutions to be submitted by the Supreme People’s Court to the National Assembly and National Assembly Standing Committee; to issue or jointly issue legal documents according to his/her competence in accordance with the Law on Promulgation of Legal Documents. |
7. Trình Quốc hội phê chuẩn việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Thẩm phán các Tòa án khác. | 7. To submit to the National Assembly for approval the appointment, relief from duty and dismissal of judges of the Supreme People’s Court; to propose the President to appoint, relieve from duty or dismiss Deputy Chief Justices of the Supreme People’s Court and judges of other courts. |
8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 42, khoản 1 Điều 43, khoản 1 Điều 47, khoản 1 Điều 48, khoản 1 Điều 60, khoản 1 Điều 61, khoản 1 Điều 62, khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 64 của Luật này và các chức vụ trong Tòa án nhân dân tối cao, trừ các chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức của Chủ tịch nước. | 8. To appoint, relieve from duty or dismiss other staffs under Clause 1, Article 35; Clause 1, Article 36; Clause 1, Article 42; Clause 1, Article 43; Clause 1, Article 47; Clause 1, Article 48; Clause 1, Article 60; Clause 1, Article 61; Clause 1, Article 62; Clause 1, Article 63; and Clause 1, Article 64 of this Law and other posts in the Supreme People’s Courts, except those under the competence of the President to appoint, relieve from duty or dismiss. |
9. Quyết định luân chuyển, điều động, biệt phái Thẩm phán quy định tại khoản 2 Điều 78, khoản 2 Điều 79 và khoản 2 Điều 80 của Luật này, trừ Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 9. To decide on rotation, transfer or secondment of judges under Clause 2, Article 78; Clause 2, Article 79; and Clause 2, Article 80 of this Law, except judges of the Supreme People’s Court. |
10. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực; quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao và thành lập các Tòa chuyên trách khác của Tòa án nhân dân khi xét thấy cần thiết. | 10. To submit to the National Assembly Standing Committee for decision the establishment or dissolution of superior people’s courts; people’s courts of provinces and centrally run cities; people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent; military courts of military zones and the equivalent; regional military courts; territorial jurisdiction of superior people’s courts and establishment of other specialized tribunals of people’s courts when finding it necessary. |
Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao. | To submit to the National Assembly Standing Committee for approval the organizational structure, duties and powers of the assisting apparatus of the Supreme People’s Court. |
11. Quyết định việc tổ chức Tòa chuyên trách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 và khoản 1 Điều 45; quy định cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân theo quy định tại Điều 24, khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 41, Điều 46, khoản 4 Điều 51, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 58 của Luật này. | 11. To decide on organization of specialized tribunals under Point b, Clause 1, Article 38 and Clause 1, Article 45; to stipulate the organizational structure, duties and powers of units of the assisting apparatus of people’s courts under Article 24; Clause 2, Article 34; Clause 2, Article 42; Article 46; Clause 4, Article 51; Clause 3, Article 55; and Clause 3, Article 58 of this Law. |
12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 6 Điều 66, khoản 3 và khoản 4 Điều 70, khoản 7 Điều 75, khoản 4 Điều 88, khoản 3 Điều 92 và khoản 3 Điều 93 của Luật này. | 12. To perform the duties and exercise the powers prescribed in Clause 6, Article 66; Clauses 3 and 4, Article 70; Clause 7, Article 75; Clause 4, Article 88; Clause 3, Article 92; and Clause 3, Article 93 of this Law. |
13. Quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán, ngân sách chi cho hoạt động của các Tòa án nhân dân; quy định biên chế của các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 13. To decide on allocation of payrolls, number of judges and budget funds for operation of people’s courts; to set payrolls of military courts after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
14. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện biên chế, quản lý cán bộ, quản lý và sử dụng ngân sách, cơ sở vật chất của Tòa án nhân dân. | 14. To inspect the implementation of payrolls, management of staffs, management and use of budget funds and physical facilities of people’s courts. |
15. Tổ chức công tác đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm và các chức danh khác của Tòa án nhân dân. | 15. To organize the training and retraining of judges and assessors and other staffs of people’s courts. |
16. Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị của đại biểu Quốc hội. | 16. To be answerable and report his/her work to the National Assembly; when the National Assembly is in recess, to be answerable and report his/her work to the National Assembly Standing Committee and President; to answer questions and respond to recommendations of National Assembly deputies. |
17. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật. | 17. To perform the duties and exercise the powers prescribed in the procedural law; to settle other matters in accordance with law. |
Điều 28. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Article 28. Deputy Chief Justices of the Supreme People’s Court |
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | 1. Deputy Chief Justices of the Supreme People’s Court shall be appointed by the President from among judges of the Supreme People’s Court. The term of office of Deputy Chief Justices of the Supreme People’s Court is 5 years from the date of appointment. |
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức. | Deputy Chief Justices of the Supreme People’s Court shall be relieved from duty or dismissed by the President. |
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy Chief Justices of the Supreme People’s Court shall assist the Chief Justice in performing his her duties as assigned by the latter. When the Chief Justice is absent, a Deputy Chief Justice authorized by the Chief Justice shall lead the work of the Court. Deputy Chief Justices shall be answerable to the Chief Justice for their assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng. | 3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law. |
Chương III | Chapter III |
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO | SUPERIOR PEOPLE’S COURTS |
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO | Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF SUPERIOR PEOPLE’S COURTS |
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao | Article 29. Duties and powers of superior people’s courts |
1. Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. | 1. To conduct appellate trial of cases in which first-instance judgments or decisions of people’s courts of provinces or centrally run cities within their territorial jurisdiction which have not yet taken legal effect are appealed or protested against in accordance with the procedural law. |
2. Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. | 2. To conduct trial according to cassation or reopening procedure of cases in which judgments or decisions of people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities or the equivalent within their territorial jurisdiction which have taken legal effect are protested against in accordance with the procedural law. |
Điều 30. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao | Article 30. Organizational structure of superior people’s courts |
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao gồm: | 1. The organizational structure of a superior people’s court consists of: |
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; | a/ The judicial committee; |
b) Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên. | b/ The criminal, civil, administrative, economic, labor, family and juvenile tribunals. |
Trường hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; | In case of necessity, the National Assembly Standing Committee shall decide to establish another specialized tribunal at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court; |
c) Bộ máy giúp việc. | c/ The assisting apparatus. |
2. Tòa án nhân dân cấp cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động. | 2. A superior people’s court has its chief justice, deputy chief justices, presidents and vice presidents of tribunals, judges, examiners, court clerks, other civil servants and employees. |
Điều 31. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao | Article 31. Judicial committees of superior people’s courts |
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao. | 1. A judicial committee of a superior people’s court shall be composed of the chief justice, deputy chief justices being high-level judges and a number of high-level judges decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court at the proposal of the chief justice of the superior people’s court. |
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới mười một người và không quá mười ba người. | The number of members of the judicial committee of a superior people’s court must be between eleven and thirteen. |
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The judicial committee of a superior people’s court has the following duties and powers: |
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng; | a/ To conduct trial according to cassation or reopening procedure of cases in which judgments or decisions of people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities or the equivalent within their territorial jurisdiction which have taken legal effect are protested against in accordance with the procedural law; |
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao về công tác của Tòa án nhân dân cấp cao để báo cáo Tòa án nhân dân tối cao. | b/ To discuss and give opinions on reports of the chief justice of its superior people’s court on the court’s work before they are presented to the Supreme People’s Court. |
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. | 3. A meeting of the judicial committee of a superior people’s court shall be attended by at least two-thirds of its total members. Decisions of the judicial committee shall be voted for by more than half of its total members. |
Điều 32. Việc tổ chức xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao | Article 32. Organization of trial by judicial committees of superior people’s courts |
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao. | 1. The judicial committee of a superior people’s court shall conduct trial according to cassation or reopening procedure with a trial panel composed of 3 judges or all of its members. |
2. Việc xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được thực hiện theo quy định của luật tố tụng. | 2. A cassation or reopening trial with a trial panel composed of 3 judges or all members of the judicial committee of a superior people’s court shall be conducted in accordance with the procedural law. |
Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp cao | Article 33. Duties and powers of specialized tribunals of superior people’s courts |
Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp cao phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. | Specialized tribunals of superior people’s courts shall conduct appellate trial of cases in which judgments or decisions of people’s courts of provinces or centrally run cities within their territorial jurisdiction which have not yet taken legal effect are appealed or protested against in accordance with the procedural law. |
Điều 34. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp cao | Article 34. Assisting apparatus of a superior people’s court |
1. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp cao gồm có Văn phòng và các đơn vị khác. | 1. The assisting apparatus of a superior people’s court consists of an office and other units. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các đơn vị khác thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp cao. | 2. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the office and other units of the assisting apparatus of the supreme people’s court. |
Mục 2. CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO | Section 2. CHIEF JUSTICES AND DEPUTY CHIEF JUSTICES OF SUPERIOR PEOPLE’S COURTS |
Điều 35. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao | Article 35. Chief justices of superior people’s courts |
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. Chief justices of superior people’s courts shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of chief justices of superior people’s courts is 5 years from the date of appointment. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The chief justice of a superior people’s court has the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the adjudicating work of his/her court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law; |
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; | b/ To chair meetings of the judicial committee of his/her court; |
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ theo quy định của luật tố tụng; | c/ To protest according to cassation and reopening procedure against legally effective judgments or decisions of people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities or the equivalent under their teưitorial jurisdiction in accordance with the procedural law; |
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân cấp cao, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án; | d/ To appoint, relieve from duty or dismiss position holders in his/her court, except judges and deputy chief justices; |
đ) Báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Tòa án nhân dân tối cao; | dd/ To report on his/her court’s work to the Supreme People’s Court; |
e) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật. | e/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law; and to settle other matters in accordance with law. |
Điều 36. Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao | Article 36. Deputy chief justices of superior people’s courts |
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. Deputy chief justices of a superior people’s court shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of deputy chief justices of a superior people’s court is 5 years from the date of appointment. |
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy chief justices of a superior people’s court shall assist their chief justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the chief justice is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall lead the work of the court. The authorized deputy chief justice shall be answerable to the chief justice for the assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng. | 3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law. |
Chương IV | Chapter IV |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | PEOPLE’S COURTS OF PROVINCES AND CENTRALLY RUN CITIES |
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF PEOPLE’S COURTS OF PROVINCES AND CENTRALLY RUN CITIES |
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 37. Duties and powers of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật. | 1. To conduct first-instance trials of cases prescribed by law. |
2. Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật. | 2. To conduct appellate trials of cases in which first-instance judgments or decisions of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities or the equivalent which have not yet taken legal effect are appealed or protested against in accordance with law. |
3. Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, khi phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của luật tố tụng thì kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị. | 3. To review legally effective judgments and decisions of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, and request chief justices of superior people’s courts or the Chief Justice of the Supreme People’s Court to consider and make protests when detecting violations of law or discovering new circumstances. |
4. Giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật. | 4. To settle other matters as prescribed by law. |
Điều 38. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 38. Organizational structure of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm: | 1. The organizational structure of a people’s court of a province or centrally run city consists of: |
a) Ủy ban Thẩm phán; | a/ The judicial committee; |
b) Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên. | b/ The criminal, civil, administrative, economic, labor, and family and juvenile tribunals. |
Trường hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | In case of necessity, the National Assembly Standing Committee shall decide to establish other specialized tribunals at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Căn cứ quy định tại điểm này và yêu cầu thực tế xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức các Tòa chuyên trách; | Based on the provision of this Point and requirements of adjudicating practices of each of people’s courts of provinces and centrally run cities, the Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the organization of specialized tribunals; |
c) Bộ máy giúp việc. | c/ The assisting apparatus. |
2. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động. | 2. A people’s court of a province or centrally run city has its chief justice, deputy chief justices, presidents and vice presidents of tribunals, judges, examiners, court clerks, other civil servants and employees. |
Điều 39. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 39. Judicial committees of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm Chánh án, Phó Chánh án và một số Thẩm phán. Số lượng thành viên của Ủy ban Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 1. The judicial committee of a people’s court of a province or centrally run city shall be composed of the chief justice, deputy chief justices and a number of judges. The number of members of the judicial committee shall be decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court at the proposal of the chief justice of the people’s court of the province or centrally run city. |
Phiên họp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án chủ trì. | Meetings of the judicial committee of a people’s court of a province or centrally run city shall be chaired by the chief justice. |
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn: | 2. The judicial committee of a people’s court of a province or centrally run city has the following duties and powers: |
a) Thảo luận về việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | a/ To discuss on the implementation of work programs and plans of its court; |
b) Thảo luận báo cáo công tác của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với Tòa án nhân dân tối cao và Hội đồng nhân dân cùng cấp; | b/ To discuss work reports of the chief justice of its court to the Supreme People’s Court and same-level People’s Council; |
c) Tổng kết kinh nghiệm xét xử; | c/ To summarize adjudication experience; |
d) Thảo luận về kiến nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo yêu cầu của Chánh án. | d/ To discuss recommendations of the chief justice of its court for the chief justice of the superior people’s court or the Chief Justice of the Supreme People’s Court to review legally effective judgments and decisions according to cassation or reopening procedure at the request of the chief justice. |
Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 40. Duties and powers of specialized tribunals of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Sơ thẩm những vụ việc theo quy định của pháp luật; | 1. To conduct first-instance trials of cases prescribed by law. |
2. Phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. | 2. To conduct appellate trials of cases in which first-instance judgments or decisions of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent which have not yet taken legal effect are appealed or protested against in accordance with the procedural law. |
Điều 41. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 41. Assisting apparatus of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm có Văn phòng, phòng và các đơn vị tương đương. | 1. The assisting apparatus of a people’s court of a province or centrally run city consists of the office, sections and equivalent units. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng và các đơn vị tương đương thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 2. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the office, sections and equivalent units of the assisting apparatus of people’s courts of provinces and centrally run cities. |
Mục 2. CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | Section 2. CHIEF JUSTICES AND DEPUTY CHIEF JUSTICES OF PEOPLE’S COURTS OF PROVINCES AND CENTRALLY RUN CITIES |
Điều 42. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 42. Chief justices of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. Chief justices of people’s courts of provinces and centrally run cities shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of chief justices of people’s courts of provinces and centrally run cities is 5 years from the date of appointment. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The chief justice of a people’s court of a province or centrally run city has the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the adjudicating work of his/her court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law; |
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án; | b/ To appoint, relieve from duty or dismiss position holders in his/her court and people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, except judges and deputy chief justices; |
c) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 78, khoản 3 Điều 79 và khoản 3 Điều 80 của Luật này; | c/ To decide on transfer, rotation or secondment of judges under Clause 3, Article 78; Clause 3, Article 79; and Clause 3, Article 80 of this Law; |
d) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án mình và Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; | d/ To organize professional training courses for judges, assessors and other staffs of his/her court and people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent; |
đ) Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tòa án nhân dân tối cao; | dd/ To report on work to the People’s Council of the province or centrally run city and the Supreme People’s Court; |
e) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; | e/ To recommend the chief justice of the superior people’s court or the Chief Justice of the Supreme People’s Court to consider and make protests against legally effective judgments or decisions according to cassation or reopening procedure; |
g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật. | g/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law; and to settle other matters in accordance with law. |
Điều 43. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Article 43. Deputy chief justices of people’s courts of provinces and centrally run cities |
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. Deputy chief justices of a people’s court of a province or centrally run city shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of deputy chief justices of a people’s court of a province or centrally run city is 5 years from the date of appointment. |
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy chief justices of a people’s court of a province or centrally run city shall assist the chief justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the chief justice is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall lead the work of the court. The authorized deputy chief justice shall be answerable to the chief justice for the assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng. | 3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law. |
Chương V | Chapter V |
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG | PEOPLE’S COURTS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS, TOWNS, PROVINCIAL CITIES AND THE EQUIVALENT |
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG | Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF PEOPLE’S COURTS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS, TOWNS, PROVINCIAL CITIES AND THE EQUIVALENT |
Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | Article 44. Duties and powers of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent |
1. Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật. | 1. To conduct first-instance trials of cases prescribed by law. |
2. Giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật. | 2. To settle other matters prescribed by law. |
Điều 45. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | Article 45. Organizational structure of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent |
1. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có thể có Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên, Tòa xử lý hành chính. Trường hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 1. A people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent may have criminal, civil, family and juvenile, and administrative handling tribunals. In case of necessity, the National Assembly Standing Committee may decide to establish other specialized tribunals at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Căn cứ quy định tại khoản này và yêu cầu, thực tế xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa chuyên trách. | Based on the provision of this Clause and adjudication requirements and practices of each of courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, the Supreme People’s Court shall decide on the organization of specialized tribunals. |
2. Bộ máy giúp việc. | 2. The assisting apparatus. |
3. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên về thi hành án, công chức khác và người lao động. | 3. A people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent has its chief justice, deputy chief justices, presidents and vice presidents of tribunals, judges, court clerks, examiners in charge of judgment enforcement, other civil servants and employees. |
Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | Article 46. Duties and powers of the assisting apparatus of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent |
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. | The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the assisting apparatus of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent. |
Mục 2. CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG | Section 2. CHIEF JUSTICES AND DEPUTY CHIEF JUSTICES OF PEOPLE’S COURTS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS, TOWNS, PROVINCIAL CITIES AND THE EQUIVALENT |
Điều 47. Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | Article 47. Chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent |
1. Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. Chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent is 5 years from the date of appointment. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The chief justice of a people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent has the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the adjudicating work of his/her court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law; |
b) Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định và Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | b/ To report on work to competent People’s Councils as prescribed by law and the people’s court of the province or centrally run city; |
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật. | c/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law; and to settle other matters prescribed by law. |
Điều 48. Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | Article 48. Deputy chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent |
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. Deputy chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of deputy chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent is 5 years from the date of appointment. |
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy chief justices of a people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent shall assist their chief justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the chief justice is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall lead the work of the court. The authorized deputy chief justice shall be answerable to the chief justice for the assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng. | 3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law. |
Chương VI | Chapter VI |
TÒA ÁN QUÂN SỰ | MILITARY COURTS |
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN QUÂN SỰ | Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF MILITARY COURTS |
Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án quân sự | Article 49. Duties and powers of military courts |
Các Tòa án quân sự được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy định của luật. | Military courts shall be organized in the Vietnam People’s Army to try cases involving defendants who are in-service army men and other cases prescribed by law. |
Điều 50. Tổ chức Tòa án quân sự | Article 50. Organization of military courts |
1. Tòa án quân sự trung ương. | 1. The Central Military Court; |
2. Tòa án quân sự quân khu và tương đương. | 2. Military courts of military zones and the equivalent; |
3. Tòa án quân sự khu vực. | 3. Regional military courts. |
Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương | Article 51. Duties, powers and organizational structure of the Central Military Court |
1. Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 1. The Central Military Court has the following duties and powers: |
a) Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án quân sự quân khu và tương đương chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; | a/ To conduct appellate trials of cases in which first-instance judgments or decisions of military courts of military zones which have not yet taken legal effect are appealed or protested against in accordance with the Criminal Procedure Code; |
b) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | b/ To conduct according to cassation or reopening procedure trials of cases in which legally effective judgments or decisions of military courts of military zones or the equivalent or of regional military courts are protested against in accordance with the Criminal Procedure Code. |
2. Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương gồm: | 2. The organizational structure of the Central Military Court consists of: |
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương; | a/ The Judicial Committee; |
b) Tòa phúc thẩm Tòa án quân sự trung ương; | b/ The Appellate Court; |
c) Bộ máy giúp việc. | c/ The assisting apparatus. |
3. Tòa án quân sự trung ương có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức và người lao động. | 3. The Central Military Court has its Chief Justice, Deputy Chief Justices, the president and vice presidents of the Appellate Court, judges, examiners, court clerks, civil servants and employees. |
4. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự trung ương sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 4. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the assisting apparatus of the Central Military Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Điều 52. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương | Article 52. The Judicial Committee of the Central Military Court |
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương bao gồm Chánh án, Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự trung ương. | 1. The Judicial Committee of the Central Military Court shall be composed of the Chief Justice, Deputy Chief Justices being high-level judges and a number of high-level judges of the Central Military Court decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court at the proposal of the Chief Justice of the Central Military Court. |
Tổng số thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương không quá 07 người. | The total number of members of the Judicial Committee of the Central Military Court must not exceed 7. |
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Judicial Committee of the Central Military Court has the following duties and powers: |
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; | a/ To conduct according to cassation or reopening procedure trials of cases in which legally effective judgments or decisions of military courts of military zones or the equivalent or of regional military courts are protested against in accordance with the Criminal Procedure Code; |
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án quân sự trung ương về công tác của các Tòa án quân sự để báo cáo với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | b/ To discuss and give opinions on reports of the Chief Justice of the Central Military Court on work of military courts before reporting it to the Chief Justice of the Supreme People’s Court and the Minister of National Defense. |
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. | 3. A meeting of the Judicial Committee of the Central Military Court shall be attended by at least two thirds of its total members; a decision of the Judicial Committee of the Central Military Court shall be voted for by more than half of its total members. |
Điều 53. Việc tổ chức xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương. | Article 53. Organization of trial by the Judicial Committee of the Central Military Court |
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương tổ chức xét xử theo quy định tại Điều 32 của Luật này. | The Judicial Committee of the Central Military Court shall organize trial under Article 32 of this Law. |
Điều 54. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa phúc thẩm Tòa án quân sự trung ương | Article 54. Duties and powers of the Appellate Court of the Central Military Court |
1. Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án quân sự quân khu và tương đương chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 1. To conduct appellate trials of cases in which first-instance judgments or decisions of military courts of military zones or the equivalent which have not yet taken legal effect are appealed or protested against in accordance with the Criminal Procedure Code. |
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật. | 2. To perform other duties and exercise other powers prescribed by law. |
Điều 55. Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự quân khu và tương đương | Article 55. Organizational structure of military courts of military zones and the equivalent |
1. Cơ cấu, tổ chức của Tòa án quân sự quân khu và tương đương gồm: | 1. The organizational structure of a military court of a military zone or the equivalent consists of: |
a) Ủy ban Thẩm phán; | a/ The judicial committee; |
b) Bộ máy giúp việc. | b/ The assisting apparatus. |
2. Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động. | 2. A military court of a military zone or the equivalent has its chief justice, deputy chief justices, judges, examiners, court clerks, other civil servants and employees. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 3. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the assisting apparatus of military courts of military zones and the equivalent after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án quân sự quân khu và tương đương | Article 56. Duties and powers of military courts of military zones and the equivalent |
1. Sơ thẩm vụ án theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 1. To conduct first-instance trials of cases prescribed by the Criminal Procedure Code. |
2. Phúc thẩm vụ án hình sự mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án quân sự khu vực chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 2. To conduct appellate trials of criminal cases in which first-instance judgments or decisions of regional military courts which have not yet taken effect are appealed or protested against in accordance with the Criminal Procedure Code. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật. | 3. To perform other duties and exercise other powers prescribed by law. |
Điều 57. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự quân khu và tương đương | Article 57. Judicial committees of military courts of military zones and the equivalent |
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự quân khu và tương đương gồm Chánh án, Phó Chánh án và một số Thẩm phán. Số lượng thành viên của Ủy ban Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương. | 1. The judicial committee of a military court of a military zone or the equivalent shall be composed of the chief justice, deputy chief justices and a number of judges. The number of member of the judicial committee shall be decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court at the proposal of the chief justice of the military court. |
Phiên họp Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chánh án chủ trì. | Meetings of the judicial committee of a military court of a military zone or the equivalent shall be chaired by the chief justice. |
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự quân khu và tương đương có nhiệm vụ, quyền hạn: | 2. The judicial committee of a military court of a military zone or the equivalent has the following duties and powers: |
a) Thảo luận về việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Tòa án quân sự quân khu và tương đương; | a/ To discuss the implementation of work programs and plans of its military court; |
b) Thảo luận báo cáo công tác của Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương với Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng; | b/ To discuss work reports of the chief justice of its military court to the Supreme People’s Court and the Ministry of National Defense; |
c) Tổng kết kinh nghiệm xét xử; | c/ To summarize adjudication experience; |
d) Thảo luận về kiến nghị của Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương đề nghị Chánh án Tòa án quân sự trung ương xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo yêu cầu của Chánh án. | d/ To discuss recommendations of the chief justice of its military court for the Chief Justice of the Central Military Court to review legally effective judgments and decisions according to cassation or reopening procedure. |
Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực | Article 58. Duties, powers and organizational structures of regional military courts |
1. Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 1. A regional military court has the following duties and powers: |
a) Sơ thẩm vụ án theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; | a/ To conduct first-instance trials of cases prescribed by the Criminal Procedure Code; |
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật. | b/ To perform other duties and exercise other powers prescribed by law. |
2. Tòa án quân sự khu vực có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động. | 2. A regional military court has its chief justice, deputy chief justices, judges, court clerks, other civil servants and employees. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 3. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the assisting apparatus of regional military courts after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Mục 2. CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN TÒA ÁN QUÂN SỰ | Section 2. CHIEF JUSTICES AND DEPUTY CHIEF JUSTICES OF MILITARY COURTS |
Điều 59. Chánh án Tòa án quân sự trung ương | Article 59. The Chief Justice of the Central Military Court |
1. Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. | 1. The Chief Justice of the Central Military Court is a Deputy Chief Justice of the Supreme People’s Court who shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the President. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of the Chief Justice of the Central Military Court is 5 years from the date of appointment. |
2. Chánh án Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Chief Justice of the Central Military Court has the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự trung ương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the adjudicating work of the Central Military Court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law; |
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương; | b/ To chair meetings of the Judicial Committee of the Central Military Court; |
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; | c/ To make protests according to cassation procedure against legally effective judgments or decisions of military courts of military zones and the equivalent and of regional military courts in accordance with the Criminal Procedure Code; |
d) Tổ chức việc kiểm tra công tác của các Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực; | d / To organize inspection of work of military courts of military zones and the equivalent and of regional military courts; |
đ) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án của các Tòa án quân sự; | dd/ To organize professional training courses for judges, army men’s assessors, examiners and court clerks of military courts; |
e) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; | e/ To report on military courts’ work to the Chief Justice of the Supreme People’s Court and the Minister of National Defense; |
g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong các Tòa án quân sự, trừ Thẩm phán, Chánh án, Phó Chánh án; | g/ To appoint, relieve from duty or dismiss position holders in military courts, except judges, chief justices and deputy chief justices; |
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật. | h/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the Criminal Procedure Code; and to settle other matters in accordance with law. |
Điều 60. Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương | Article 60. Deputy Chief Justices of the Central Military Court |
1. Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 1. Deputy Chief Justices of the Central Military Court shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of Deputy Chief Justices of the Central Military Court is 5 years from the date of appointment. |
2. Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy Chief Justices of the Central Military Court shall assist the Chief Justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the Chief Justice is absent, a Deputy Chief Justice authorized by the Chief Justice shall lead the work of the Court. The authorized Deputy Chief Justice shall be answerable to the Chief Justice for the assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the Criminal Procedural Code. |
Điều 61. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương | Article 61. Chief justices of military courts of military zones and the equivalent |
1. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 1. Chief justices of military courts of military zones and the equivalent shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of chief justices of military courts of military zones and the equivalent is 5 years from the date of appointment. |
2. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The chief justice of a military court of a military zone or the equivalent has the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự quân khu và tương đương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the adjudicating work of his/her military court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law; |
b) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự trung ương và Tư lệnh quân khu và tương đương; | b/ To report on work of his/her military court and regional military courts to the Chief Justice of the Central Military Court and the commander of the military zone or the equivalent; |
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật. | c/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the Criminal Procedural Code; and to settle other matters prescribed by law. |
Điều 62. Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương | Article 62. Deputy chief justices of military courts of military zones and the equivalent |
1. Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 1. Deputy chief justices of a military court of a military zone or the equivalent shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of deputy chief justices of military courts of military zones and the equivalent is 5 years from the date of appointment. |
2. Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy chief justices of a military court of a military zone or the equivalent shall assist their chief justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the chief justice is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall lead the work of the court. The authorized deputy chief justice shall be answerable to the chief justice for the assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 3. Deputy chief justices of a military court of a military zone or the equivalent shall perform the duties and exercise the powers prescribed by the Criminal Procedure Code. |
Điều 63. Chánh án Tòa án quân sự khu vực | Article 63. Chief justices of regional military courts |
1. Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 1. Chief justices of regional military courts shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of chief justices of regional military courts is 5 years from the date of appointment. |
2. Chánh án Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The chief justice of a regional military court has the following duties and powers: |
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự khu vực; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; | a/ To organize the adjudicating work of his/her court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law; |
b) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương; | b/ To report on work of his/her court to the chief justice of the military court of the military zone or the equivalent; |
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật. | c/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the Criminal Procedural Code; and to settle other matters prescribed by law. |
Điều 64. Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực | Article 64. Deputy chief justices of regional military courts |
1. Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 1. Deputy chief justices of a regional military court shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. | The term of office of deputy chief justices of a regional military court is 5 years from the date of appointment. |
2. Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. | 2. Deputy chief justices of a regional military court shall assist their chief justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the chief justice is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall lead the work of the court. The authorized deputy chief justice must be answerable to chief justice for the assigned tasks. |
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the Criminal Procedural Code. |
Chương VII | Chapter VII |
THẨM PHÁN | JUDGES |
Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán | Article 65. Duties and powers of judges |
1. Thẩm phán là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật này được Chủ tịch nước bổ nhiệm để làm nhiệm vụ xét xử. | 1. Judges are persons who fully meet the conditions and criteria prescribed by this Law and appointed by the President to perform the adjudicating duty. |
2. Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 của Luật này và các luật có liên quan. | 2. Judges shall perform the duties and exercise the powers prescribed in Article 2 of this Law and relevant laws. |
Điều 66. Các ngạch Thẩm phán | Article 66. Judge ranks |
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm: | 1. Judges of people’s courts include: |
a) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; | a/ Judges of the Supreme People’s Court; |
b) Thẩm phán cao cấp; | b/ High-level judges; |
c) Thẩm phán trung cấp; | c/ Intermediate-level judges; |
d) Thẩm phán sơ cấp. | d/ Primary-level judges. |
2. Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. | 2. The Supreme People’s Court has judges mentioned at Point a, Clause 1 of this Article. |
3. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có Thẩm phán quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. | 3. The Supreme People’s Court and Central Military Court have judges mentioned at Point b, Clause 1 of this Article. |
4. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Thẩm phán quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này. | 4. People’s courts of provinces and centrally run cities and military courts of military zones and the equivalent have judges mentioned at Points b, c and d, Clause 1 of this Article. |
5. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. | 5. People’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent and regional military courts have judges mentioned at Points c and d, Clause 1 of this Article. |
6. Số lượng Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 6. The numbers of high-level judges, intermediate-level and primary-level judges and proportions of judge ranks at each court level shall be decided by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 67. Tiêu chuẩn Thẩm phán | Article 67. Judge criteria |
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực. | 1. Being a Vietnamese citizen who is loyal to the Fatherland and the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, has good ethical qualities, firm political stance, courage and resolve to safeguard justice, and is incorrupt and honest. |
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên. | 2. Possessing a bachelor or higher degree in law. |
3. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử. | 3. Having been professionally trained in adjudication. |
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật. | 4. Having been engaged in practical legal work for a certain period of time. |
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. | 5. Being physically fit to fulfill assigned duties. |
Điều 68. Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp | Article 68. Conditions for appointment of primary-level judges, intermediate-level judges and high-level judges |
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp thuộc Tòa án quân sự: | 1. A person who fully meets the criteria prescribed in Article 67 of this Law and the following conditions may be selected and appointed as a primary-level judge; if being an in-service army officer, he/she may be selected and appointed as a primary-level judge of a military court: |
a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên; | a/ Having been engaged in legal work for at least 5 years; |
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng; | b/ Being capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of his/her court prescribed by the procedural law; |
c) Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp. | c/ Having passed a primary-level judge selection examination. |
2. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp thuộc Tòa án quân sự. | 2. A person who fully meets the criteria prescribed in Article 67 of this Law and the following conditions may be selected and appointed as an intermediate-level judge; if being an in-service army officer, he/she may be selected and appointed as an intermediate-level judge of a military court: |
a) Đã là Thẩm phán sơ cấp từ đủ 05 năm trở lên; | a/ Having worked as a primary-level judge for at least 5 full years; |
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng; | b/ Being capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of his/her court prescribed by the procedural law; |
c) Đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch Thẩm phán trung cấp. | c/ Having passed an examination for judge promotion to intermediate level. |
3. Trường hợp do nhu cầu cán bộ của Tòa án nhân dân, người chưa là Thẩm phán sơ cấp có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp thuộc Tòa án quân sự: | 3. In case due to the personnel demand of a people’s court, a person who has not yet attained the primary-level judge rank but fully meets the following criteria and conditions may be selected and appointed as an intermediate-level judge; if being an in-service army officer, he/she may be selected and appointed as an intermediate-level judge of a military court: |
a) Có đủ tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 67 của Luật này; | a/ Meeting the criteria prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 5, Article 67 of this Law; |
b) Đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 13 năm trở lên; | b/ Having been engaged in legal work for at least 13 years; |
c) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng; | c/ Being capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of his/her court prescribed by the procedural law; |
d) Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán trang cấp. | d/ Having passed an intermediate-level judge selection examination. |
4. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thi có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp thuộc Tòa án quân sự: | 4. A person who fully meets the criteria prescribed in Article 67 of this Law and the following conditions may be selected and appointed as a high-level judge; if being an in-service army officer, he/she may be selected and appointed as a high-level judge of a military court: |
a) Đã là Thẩm phán trung cấp từ đủ 05 năm trở lên; | a/ Having worked as an intermediate-level judge for at least 5 full years; |
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp cao, của Tòa án quân sự trung ương theo quy định của luật tố tụng; | b/ Being capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of superior courts or the Central Military Court prescribed by the procedural law; |
c) Đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch Thẩm phán cao cấp. | c/ Having passed an examination for judge promotion to high-level rank. |
5. Trường hợp do nhu cầu cán bộ của Tòa án nhân dân, người chưa là Thẩm phán trung cấp có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp thuộc Tòa án quân sự: | 5. In case due to the personnel demand of a people’s court, a person who has not yet attained the intermediate-level judge rank but fully meets the following criteria and conditions may be selected and appointed as a high-level judge; if being an in-service army officer, he/she may be selected and appointed as a high-level judge of a military court: |
a) Có đủ tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 67 của Luật này; | a/ Meeting the criteria prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 5, Article 67 of this Law; |
b) Đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 18 năm trở lên; | b/ Having been engaged in legal work for at least 18 years; |
c) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp cao, Tòa án quân sự trung ương theo quy định của luật tố tụng; | c/ Being capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of superior courts or the Central Military Court prescribed by the procedural law; |
d) Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán cao cấp. | d/ Having passed a high-level judge selection examination. |
6. Trong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, tuy chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật nhưng có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 của Luật này và điều kiện quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này thì có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp; nếu người đó là sĩ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp các Tòa án quân sự. | 6. In special cases, persons who are transferred by competent agencies or organizations to hold leading positions in superior people’s courts or people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities or the equivalent and folly meet the criteria prescribed in Article 67 of this Law and the conditions prescribed at Point b, Clause 1; Point b, Clause 2; Point c, Clause 3; and Point b, Clause 4 of this Article though having not yet been engaged in legal work for the prescribed period of time may be selected and appointed as primary-level, intermediate-level or high-level judges. If these persons are in-service army officers, they may be selected and appointed as primary-level, intermediate- level or high-level judges of military courts. |
Điều 69. Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 69. Conditions for appointment as judges of the Supreme People’s Court |
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao: | 1. A person who folly meets the criteria prescribed in Article 67 of this Law and the following conditions may be selected and appointed as a judge of the Supreme People’s Court: |
a) Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên; | a/ Having worked as a high-level judge for at least 5 full years; |
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng. | b/ Being capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of the Supreme People’s Court prescribed by the procedural law. |
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 2. Persons who do not work in courts but hold important positions in central agencies or organizations, are deeply knowledgeable about politics, law, economics, culture, society, security, national defense and diplomacy or leading legal experts or scientists, hold important positions in agencies or organizations, have high reputation in society, and are capable of adjudicating cases and settling other matters under the jurisdiction of the Supreme People’s Court prescribed by the procedural law may be selected and appointed as judges of the Supreme People’s Court. |
Điều 70. Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia | Article 70. The National Council for Judge Selection and Supervision |
1. Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia gồm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án quân sự trung ương, các Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, 01 đại diện lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Ban chấp hành Trung ương Hội luật gia Việt Nam. | 1. The National Council for Judge Selection and Supervision shall be composed of the Chief Justice of the Supreme People’s Court, one Deputy Chief Justice of the Supreme People’s Court, the Chief Justice of the Central Military Court, judges of superior people’s courts, representatives of the leaderships of the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the President Office, the Ministry of Justice, the Ministry of National Defense and the Central Committee of the Vietnam Lawyers’ Association, one representative from each agency or organization. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia. | 2. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall act the Chairperson of the National Council for Judge Selection and Supervision. |
3. Danh sách Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 3. The list of members of the National Council for Judge Selection and Supervision shall be decided by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
4. Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 4. The operation regulation of the National Council for Judge Selection and Supervision shall be set out by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 71. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia | Article 71. Duties and powers of the National Council for judge Selection and Supervision |
1. Xem xét tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm Thẩm phán theo quy định của Luật này để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: | 1. To consider and select persons who fully meet the criteria and conditions prescribed by this Law to act as judges before proposing the Chief Justice of the Supreme People’s Court to: |
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; | a/ Submit to the National Assembly for approval proposals for appointment of judges of the Supreme People’s Court; |
b) Trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán các Tòa án khác. | b/ Submit to the President for decision the appointment of judges of other courts. |
2. Xem xét việc miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo quy định của Luật này để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: | 2. To consider the relief from duty or dismissal of judges under this Law before proposing the Chief Justice of the Supreme People’s Court to: |
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; | a/ Submit to the National Assembly for approval proposals for relief from duty or dismissal of judges of the Supreme People’s Court; |
b) Trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán các Tòa án khác. | b/ Submit to the President for decision the relief from duty or dismissal of judges of other courts. |
3. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, lối sống của Thẩm phán. | 3. To supervise the performance of duties, exercise of powers and observance of the professional ethics and code of conduct by judges and their lifestyle. |
Điều 72. Thủ tục phê chuẩn, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 72. Procedures for approval and appointment of judges of the Supreme People’s Court |
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall submit to the National Assembly for approval his/her proposals for appointment of judges of the Supreme People’s Court. |
2. Hồ sơ trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được gửi đến Ủy ban thường vụ Quốc hội để xem xét, đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội. | 2. Dossiers to be submitted to the National Assembly for approval of proposals for appointment of judges of the Supreme People’s Court shall be sent to the National Assembly Standing Committee for examination before being presented at the nearest session of the National Assembly. |
3. Ủy ban Tư pháp của Quốc hội có trách nhiệm thẩm tra tờ trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 3. The Judiciary Committee of the National Assembly shall examine submitted dossiers for the National Assembly’s approval of proposals for appointment of judges of the Supreme People’s Court. |
4. Quốc hội xem xét và ra Nghị quyết phê chuẩn đề nghị việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 4. The National Assembly shall consider and issue resolutions to approve proposals for appointment of judges of the Supreme People’s Court. |
5. Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước ra quyết định bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 5. Pursuant to resolutions of the National Assembly, the President shall issue decisions to appoint judges of the Supreme People’s Court. |
Điều 73. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp | Article 73. The Examination Council for Selection of Primary-Level Judges, Intermediate-Level Judges and High-Level Judges |
1. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp gồm Chánh án Tòa án nhân tối cao làm Chủ tịch; 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ là ủy viên. | 1. The Examination Council for Selection of Primary-Level Judges, Intermediate-Level Judges and High-Level Judges shall be composed of the Chief Justice of the Supreme People’s Court as its chairperson, and one Deputy Chief Justice of the Supreme People’s Court and representatives of the leaderships of the Ministry of National Defense and Ministry of Home Affairs as its members. |
Danh sách ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định. | The list of members of the Examination Council for Selection of Primary-Level Judges, Intermediate-Level Judges and High-Level Judges shall be decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
2. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Examination Council for Selection of Primary-Level Judges, Intermediate-Level Judges and High-Level Judges has the following duties and powers: |
a) Tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp; | a/ To organize examinations for selection of primary-level judges; |
b) Tổ chức kỳ thi nâng ngạch từ Thẩm phán sơ cấp lên Thẩm phán trung cấp, từ Thẩm phán trung cấp lên Thẩm phán cao cấp; | b/ To organize examinations for judge rank promotion from primary level to intermediate level or from intermediate level to high level; |
c) Tổ chức kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 68 của Luật này; | c/ To organize examinations for selection of intermediate-level judges or high-level judges in the cases prescribed in Clauses 3 and 5, Article 68 of this Law; |
d) Công bố danh sách những người trúng tuyển. | d/ To announce lists of persons who pass examinations. |
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp, Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định. | 3. The operation regulation of the Examination Council for Selection of Primary-Level Judges, Intermediate-Level Judges and High-Level Judges and the regulation on examinations for selection of primary-level judges, intermediate-level judges and high-level judges shall be set out by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 74. Nhiệm kỳ của Thẩm phán | Article 74. Term of office of judges |
Nhiệm kỳ đầu của các Thẩm phán là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm. | The initial term of office of judges is 5 years. For judges who are reappointed or appointed to another judge rank, the subsequent term of office is 10 years. |
Điều 75. Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán | Article 75. Entitlements and policies toward judges |
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán. | 1. The State shall adopt preferential policies on salaries and allowances for judges. |
2. Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ. | 2. Judges shall be provided with formal attires and judge identity cards to perform their duties. |
3. Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết. | 3. The honor and prestige of judges shall be respected; and judges shall be protected while performing official duties and in case of necessity. |
4. Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án. | 4. Judges shall be trained and retrained to improve their professional qualifications and court skills. |
5. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán. | 5. All acts of obstructing, intimidating, infringing upon lives or health, offending the honor or dignity of judges and their relatives are strictly prohibited. |
6. Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. | 6. Judges shall be honored, commended and rewarded in accordance with the law on emulation and commendation. |
7. Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 7. Salaries, allowances, model attires, allocation and use of attires and judge identity cards shall be stipulated by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 76. Trách nhiệm của Thẩm phán | Article 76. Responsibilities of judges |
1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật. | 1. To be loyal to the Fatherland and exemplary in abiding by the Constitution and law. |
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. | 2. To respect, dedicatedly serve, keep close ties with, listen to opinions of, and submit to supervision by, the people. |
3. Độc lập, vô tư, khách quan, bảo vệ công lý trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án. | 3. To be independent, impartial and objective, and safeguard justice in adjudication; to observe the code of conduct and professional ethics of judges, and preserve the reputation of courts. |
4. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật. | 4. To protect state secrets and work secrets in accordance with law. |
5. Học tập, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ chính trị và chuyên môn nghiệp vụ Tòa án. | 5. To learn and study to elevate their knowledge, political level and professional qualifications and skills. |
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và các quyết định của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật. Thẩm phán trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ xét xử có trách nhiệm bồi thường và Thẩm phán đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của luật. | 6. To be held responsible before law for the performance of their duties, exercise of their powers and for their decisions. If committing illegal acts, to be disciplined or examined for penal liability in accordance with law depending on the nature and seriousness of their violations. If judges cause damage while performing their duties or exercising their powers, their courts shall pay compensations for damage and they shall pay indemnities to their courts in accordance with law. |
Điều 77. Những việc Thẩm phán không được làm | Article 77. Prohibited acts of judges |
1. Những việc pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm. | 1. Acts which cadres and civil servants are prohibited by law from taking. |
2. Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án hoặc những việc khác không đúng quy định của pháp luật. | 2. Providing consultancy to the accused, defendants, involved parties or other procedure participants, making the settlement of cases or other matters unlawful. |
3. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án. | 3. Illegally interfering in the settlement of cases or taking advantage of their influence to influence persons responsible for settling cases. |
4. Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. | 4. Bringing case files or documents in case files out of the premises of their agencies, unless for performing their assigned duties or approved by competent persons. |
5. Tiếp bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết không đúng nơi quy định. | 5. Receiving outside prescribed places defendants, involved parties or other procedure participants in cases which they are competent to settle. |
Điều 78. Điều động Thẩm phán | Article 78. Transfer of judges |
1. Việc điều động Thẩm phán được thực hiện để bảo đảm cho các Tòa án thực hiện nhiệm vụ xét xử. | 1. The transfer of judges shall be conducted to ensure that courts can fulfill their adjudicating duties. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định điều động Thẩm phán từ Tòa án nhân dân này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án nhân dân khác không cùng phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ hoặc không cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 2. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide to transfer judges from one people’s court to another that neither has the same territorial jurisdiction nor is based within the same province or centrally run city. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều động Thẩm phán từ Tòa án nhân dân này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án nhân dân khác trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. | 3. Chief justices of people’s courts of provinces or centrally run cities shall decide to transfer judges from one people’s court to another within the same territorial jurisdiction. |
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định điều động Thẩm phán từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án quân sự khác sau khi thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 4. The Minister of National Defense shall decide to transfer judges from one military court to another after reaching agreement with the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 79. Luân chuyển Thẩm phán | Article 79. Rotation of judges |
1. Việc luân chuyển Thẩm phán giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Tòa án được thực hiện để phục vụ yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ. | 1. The rotation of judges to hold leading or managerial positions in courts shall be conducted to serve requirements of their duties and personnel plans. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định luân chuyển Thẩm phán từ Tòa án nhân dân này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án nhân dân khác không cùng phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ hoặc không cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 2. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on rotation of judges from one people’s court to another that neither has the same territorial jurisdiction nor is based within the same province or centrally run city. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định luân chuyển Thẩm phán từ Tòa án nhân dân này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án nhân dân khác trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. | 3. Chief justices of people’s courts of provinces or centrally run cities shall decide on rotation of judges from one people’s court to another within the same territorial jurisdiction. |
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định luân chuyển Thẩm phán từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án quân sự khác sau khi thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 4. The Minister of National Defense shall decide on rotation of judges from one military court to another after reaching agreement with the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 80. Biệt phái Thẩm phán | Article 80. Secondment of judges |
1. Việc biệt phái Thẩm phán được thực hiện để bảo đảm cho các Tòa án thực hiện chức năng, nhiệm vụ xét xử. | 1. The secondment of judges shall be conducted to ensure that courts can perform their adjudicating functions and duties. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định biệt phái Thẩm phán từ Tòa án nhân dân này đến làm nhiệm vụ có thời hạn tại Tòa án nhân dân khác không cùng phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ hoặc không cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 2. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide to second judges from one people’s court to another that neither has the same territorial jurisdiction nor is based within the same province or centrally run city to perform duties for a definite term. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định biệt phái Thẩm phán từ Tòa án nhân dân này đến làm nhiệm vụ có thời hạn tại Tòa án nhân dân khác trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. | 3. Chief justices of people’s courts of provinces or centrally run cities shall decide to second judges from one people’s court to another within the same territorial jurisdiction. |
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định biệt phái Thẩm phán từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ có thời hạn tại Tòa án quân sự khác. | 4. The Minister of National Defense shall decide to second judges from one military court to another to perform duties for a definite term. |
5. Thời hạn biệt phái Thẩm phán quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này không quá 03 năm. | 5. The secondment term of judges prescribed in Clauses 2, 3 and 4 must not exceed 3 years. |
Điều 81. Miễn nhiệm Thẩm phán | Article 81. Relief from duty of judges |
1. Thẩm phán đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác. | 1. Judges shall be automatically relieved from duty when they retire, resign or shift to other professions. |
2. Thẩm phán có thể được miễn nhiệm do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. | 2. Judges may be relieved from duty due to their poor health, family circumstances or other reasons which are likely to render them unable to fulfill their assigned duties. |
Điều 82. Cách chức Thẩm phán | Article 82. Dismissal of judges |
1. Thẩm phán đương nhiên bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. | 1. Judges shall be automatically dismissed when they are convicted by a court under legally effective sentences. |
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Thẩm phán có thể bị cách chức khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. Depending on the nature and seriousness of their violations, judges may be dismissed when: |
a) Vi phạm trong công tác xét xử, giải quyết những việc thuộc thẩm quyền của Tòa án; | a/ Committing a violation in the adjudicating work or when settling matters under the jurisdiction of their court; |
b) Vi phạm quy định tại Điều 77 của Luật này; | b/ Violating the provisions of Article 77 of this Law; |
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức; | c/ Possessing no ethical qualities; |
d) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán; | d/ Violating the professional code of conduct and ethics of judges; |
đ) Có hành vi vi phạm pháp luật khác. | dd/ Committing another illegal act. |
Điều 83. Thủ tục miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán | Article 83. Procedures for relief from duty or dismissal of judges |
1. Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét những trường hợp miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The National Council for Judge Selection and Supervision shall consider cases of relief from duty or dismissal of judges at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
2. Việc phê chuẩn, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Luật này. | 2. The approval, relief from duty and dismissal of judges of the Supreme People’s Court must comply with Article 72 of this Law. |
3. Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán các Tòa án khác. | 3. At the proposal of the National Council for Judge Selection and Supervision, the Chief Justice of the Supreme People’s Court shall propose the President to decide on relief from duty or dismissal of judges of other courts. |
Chương VIII | Chapter VIII |
HỘI THẨM | ASSESSORS |
Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm | Article 84. Duties and powers of assessors |
1. Hội thẩm Tòa án nhân dân gồm có: | 1. Assessors of people’s courts include: |
a) Hội thẩm nhân dân; | a/ People’s assessors; |
b) Hội thẩm quân nhân. | b/ Army men’s assessors. |
2. Hội thẩm nhân dân thực hiện nhiệm vụ xét xử những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân theo phân công của Chánh án Tòa án nơi được bầu làm Hội thẩm nhân dân. | 2. People’s assessors shall perform the duty of adjudicating cases under the jurisdiction of people’s courts as assigned by judges of courts of localities where they are elected. |
3. Hội thẩm quân nhân thực hiện nhiệm vụ xét xử những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án quân sự theo phân công của Chánh án Tòa án nơi mình được cử làm Hội thẩm quân nhân. | 3. Army men’s assessors shall perform the duty of adjudicating cases under the jurisdiction of military courts as assigned by judges of courts of localities where they are nominated. |
4. Hội thẩm có nghĩa vụ thực hiện sự phân công của Chánh án Tòa án, trường hợp không thực hiện được thì phải nêu rõ lý do. | 4. Assessors shall perform duties assigned by chief justices of courts. If failing to do so, they shall clearly state the reason for failure. |
5. Trong 01 năm công tác mà Hội thẩm không được Chánh án Tòa án phân công làm nhiệm vụ xét xử thì có quyền yêu cầu Chánh án Tòa án cho biết lý do. | 5. An assessor who has not been assigned by the chief justice of his/her court to perform the adjudicating duty for one working year may request the latter to notify the reason. |
Điều 85. Tiêu chuẩn Hội thẩm | Article 85. Assessor criteria |
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực. | 1. Being a Vietnamese citizen who is loyal to the Fatherland and the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, has good ethical qualities, firm political stance, reputation in the population community, courage and resolve to safeguard justice, and is incorrupt and honest. |
2. Có kiến thức pháp luật. | 2. Having legal knowledge. |
3. Có hiểu biết xã hội. | 3. Being socially knowledgeable. |
4. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. | 4. Being physically fit to fulfill assigned duties. |
Điều 86. Thủ tục bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm | Article 86. Procedures for election, nomination, relief from duty or dismissal of assessors |
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương đề xuất nhu cầu về số lượng, cơ cấu thành phần Hội thẩm đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp lựa chọn và giới thiệu người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 85 của Luật này để Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định bầu Hội thẩm nhân dân; | 1. The people’s court of a province or centrally run city, rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent shall notify its demand for assessors in terms of number and structure of social strata to the same-level Vietnam Fatherland Front Committee, requesting the latter to select and recommend persons who fully meet the criteria prescribed in Article 85 of this Law for being elected as people’s assessors by the competent People’s Council prescribed by a law; |
Chánh án Tòa án nhân dân sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân. | After reaching agreement with the same-level Vietnam Fatherland Front Committee, the chief justice of the people’s courts shall propose the People’s Council to relieve from duty or dismiss people’s assessors. |
2. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương. | 2. Army men’s assessors of a military court of a military zone or the equivalent shall be nominated by the Director of the General Department of Politics of the Vietnam People’s Army after being recommended by the political office of the military zone, army corp, arm, general department or the equivalent. |
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương. | After reaching agreement with the political office of the military zone, army corp, arm, general department or the equivalent, the chief justice of the military court of the military zone or the equivalent shall propose the Director of the General Department of Politics of the Vietnam People’s Army to relieve from duty or dismiss army men’s assessors of the military cours of the military zone or the equivalent. |
3. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực do Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương. | 3. Army men’s assessors of a regional military court shall be nominated by the political commissar of the military zone, army corp, arm, general department or the equivalent after being recommended by the political office of the division or the equivalent. |
Chánh án Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương đề nghị Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực. | After reaching agreement with the political office of the division or the equivalent, the chief justice of the regional military court shall request the political commissar of the military zone, army corp, arm, general department or the equivalent to relieve from duty or dismiss army men’s assessors of the regional military court. |
Điều 87. Nhiệm kỳ của Hội thẩm | Article 87. Term of office of assessors |
1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân. | 1. The term of office of people’s assessors must follow the term of the People’s Council that has elected them. |
Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới. | Upon the expiration of the term of the People’s Council, incumbent people’s assessors shall continue to perform their duties until the People’s Council of the new term elects new people’s assessors. |
2. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử. | 2. The term of office of army men’s assessors is 5 years from the date of nomination. |
Điều 88. Chế độ, chính sách đối với Hội thẩm | Article 88. Entitlements and policies toward assessors |
1. Hội thẩm được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tham gia hội nghị tổng kết công tác xét xử của Tòa án. | 1. Assessors shall be professionally trained and retrained and are entitled to participate in conferences reviewing the adjudicating work of their court. |
Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Hội thẩm được dự toán trong kinh phí hoạt động của Tòa án, có sự hỗ trợ của ngân sách địa phương theo quy định của luật. | Funds for professional training and retraining of assessors shall be incorporated in operation funds of courts, with support from local budgets in accordance with law. |
2. Hội thẩm là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng thì thời gian làm nhiệm vụ Hội thẩm được tính vào thời gian làm việc ở cơ quan, đơn vị. | 2. Periods of working as assessors of cadres, civil servants, public employees, in-service army men or national defense workers shall be counted as their working time at their agencies or units. |
3. Hội thẩm được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. | 3. Assessors shall be honored, commended and rewarded in accordance with the law on emulation and commendation. |
4. Hội thẩm được hưởng phụ cấp xét xử, được cấp trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm để làm nhiệm vụ xét xử. | 4. Assessors are entitled to adjudication allowance and shall be provided with official attires and assessor identity cards to perform the adjudicating duty. |
Chế độ phụ cấp xét xử, mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. | The adjudication allowance, model official attires, allocation and use of official attires and assessor identity cards shall be stipulated by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
Điều 89. Trách nhiệm của Hội thẩm | Article 89. Responsibilities of assessors |
1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật. | 1. To be loyal to the Fatherland and exemplary in abiding by the Constitution and law. |
2. Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định. | 2. To participate in adjudication as assigned by the chief justice of their court, unless they have plausible reasons for refusal to do so or otherwise prescribed by the procedural law. |
3. Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân. | 3. To be independent, impartial and objective in adjudication, and contribute to safeguarding justice, human rights, citizens’ rights, the socialist regime, interests of the State, and lawful rights and interests of organizations and individuals. |
4. Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân. | 4. To respect, and submit to supervision by, the people. |
5. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật. | 5. To protect state secrets and work secrets in accordance with law. |
6. Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử. | 6. To actively learn to elevate their legal knowledge and adjudication skills. |
7. Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án. | 7. To observe internal rules and regulations of their court. |
8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật. | 8. To be held responsible before law for the performance of their duties and exercise of their powers. If committing illegal acts, to be disciplined, dismissed or examined for penal liability in accordance with law depending on the nature and seriousness of their violations. |
Hội thẩm trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Hội thẩm đó thực hiện nhiệm vụ xét xử phải có trách nhiệm bồi thường và Hội thẩm đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của pháp luật. | If assessors cause damage while performing their duties or exercising their powers, their court shall pay compensations for damage and they shall pay indemnities to their court in accordance with law. |
Điều 90. Điều kiện miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm | Article 90. Conditions for relief from duty or dismissal of assessors |
1. Hội thẩm có thể được miễn nhiệm vì lý do sức khỏe hoặc lý do chính đáng khác. | 1. Assessors may be relieved from duty due to poor health or for another plausible reason. |
2. Hội thẩm bị bãi nhiệm khi có vi phạm về phẩm chất đạo đức hoặc có hành vi vi phạm pháp luật không còn xứng đáng làm Hội thẩm. | 2. Assessors shall be dismissed when having no ethical qualities or committing illegal acts and being no longer capable to act as assessors. |
Điều 91. Đoàn Hội thẩm; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân đối với Hội thẩm | Article 91. Juries; responsibilities of agencies, organizations and people’s armed forces units toward assessors |
1. Hội thẩm được tổ chức thành Đoàn Hội thẩm. | 1. Assessors shall be organized into juries. |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ và Tòa án nhân dân tối cao trình Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm. | The Central Committee of the Vietnam Fatherland Front shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Home Affairs and Supreme People’s Court in, submitting to the National Assembly Standing Committee for promulgation regulations on organization and operation of juries. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực phân công Hội thẩm tham gia xét xử, bảo đảm phù hợp với yêu cầu xét xử vụ án. | 2. Chief justices of courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, military courts of military zones and the equivalent and regional military courts shall assign assessors to participate in adjudication, ensuring that they meet trial requirements. |
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân có người được bầu hoặc cử làm Hội thẩm có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội thẩm làm nhiệm vụ. | 3. Agencies, organizations and people’s armed forces units that have persons who are elected or nominated as assessors shall create conditions for these assessors to perform their duties. |
4. Trong thời gian Hội thẩm làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án Tòa án thì cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân có Hội thẩm đó không được điều động, phân công Hội thẩm làm việc khác, trừ trường hợp đặc biệt và phải thông báo cho Chánh án Tòa án biết. | 4. When assessors perform their duties as assigned by chief justices of courts, agencies, organizations and people’s armed forces units managing such assessors may neither transfer nor assign them to do other jobs, except in special cases when such transfer or assignment shall be notified to chief justices of courts. |
Chương IX | Chapter IX |
THƯ KÝ TÒA ÁN, THẨM TRA VIÊN | COURT CLERKS, EXAMINERS |
Điều 92. Thư ký Tòa án | Article 92. Court clerks |
1. Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân luật trở lên được Tòa án tuyển dụng, được đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án. | 1. Court clerks must possess a bachelor or higher degree in law, shall be recruited by courts, professionally trained and appointed to work as court clerks. |
Thư ký Tòa án có các ngạch: | Court clerk ranks include: |
a) Thư ký viên; | a/ Clerks; |
b) Thư ký viên chính; | b/ Principal clerks; |
c) Thư ký viên cao cấp. | c/ Senior clerks. |
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định. | The criteria, conditions and examinations for court clerk rank promotion shall be decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có các ngạch Thư ký Tòa án quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The Supreme People’s Court, superior people’s courts, the Central Military Court, courts of provinces and centrally run cities, military courts of military zones and the equivalent may have the court clerk ranks specified in Clause 1 of this Article. |
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thư ký Tòa án quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. | People’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent and regional military courts may have the court clerk ranks specified at Points a and b, Clause 1 of this Article. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký Tòa án tại Tòa án nhân dân tối cao và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương. | 3. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall appoint clerks of the Supreme People’s Court and senior clerks of superior people’s courts, the Central Military Court, courts of provinces and centrally run cities, military courts of military zones and the equivalent. |
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương. | Chief justices of superior people’s courts and the Central Military Court shall appoint clerks and principal clerks of superior people’s courts and the Central Military Court. |
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. | Chief justices of people’s courts of provinces and centrally run cities shall appoint clerks and principal clerks of people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent. |
Chánh án Tòa án Tòa án quân sự quân khu và tương đương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương. Tòa án quân sự khu vực. | Chief justices of military courts and the equivalent shall appoint clerks and principal clerks of military courts of military zones and the equivalent and of regional military courts. |
4. Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 4. Court clerks have the following duties and powers: |
a) Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng; | a/ To act as clerks of court hearings and conduct procedural activities prescribed by the procedural law; |
b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án. | b/ To perform administrative and judicial duties and other duties as assigned by the chief justice of their court. |
5. Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. | 5. Court clerks shall be held responsible before law and answerable to the chief justice of their court for the performance of their duties and exercise of their powers. |
Điều 93. Thẩm tra viên | Article 93. Examiners |
1. Thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên. | 1. Examiners must be professional civil servants of courts who have worked as court clerks for at least 5 years and been professionally trained and appointed to work as examiners. |
Thẩm tra viên có các ngạch: | Examiner ranks include: |
a) Thẩm tra viên; | a/ Examiners; |
b) Thẩm tra viên chính; | b/ Principal examiners; |
c) Thẩm tra viên cao cấp. | c/ Senior examiners. |
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thẩm tra viên do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định. | The criteria, conditions and examinations for examiner rank promotion shall be stipulated by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The Supreme People’s Court, superior people’s courts and the Central Military Court may have the examiner ranks specified in Clause 1 of this Article. |
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. | People’s courts of provinces and centrally run cities, military courts of military zones and the equivalent, people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, and regional military courts may have the examiner ranks specified at Points a and b, Clause 1 of this Article. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân tối cao và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương. | 3. The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall appoint examiners of the Supreme People’s Court and senior examiners of superior people’s courts and the Central Military Court. |
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án quân sự trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương. | Chief justices of superior people’s courts and the Chief Justice of the Central Military Court shall appoint examiners and principal examiners of superior people’s courts and the Central Military Court. |
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. | Chief justices of people’s courts of provinces and centrally run cities shall appoint examiners and principal examiners of people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent. |
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực. | Chief justices of military courts of military zones and the equivalent shall appoint examiners and principal examiners of military courts of military zones and the equivalent and of regional military courts. |
4. Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 4. An examiner has the following duties and powers: |
a) Thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo sự phân công của Chánh án Tòa án; | a/ To examine files of cases for which court judgments or decision have taken legal effect as assigned by the chief justice of his/her court; |
b) Kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; | b/ To conclude on the examination and report examination results to the chief justice of his/her court; |
c) Thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án; | c/ The examiner in charge of judgment enforcement shall assist the chief justice in performing his/her judgment enforcement duties under the jurisdiction of his/her court; |
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án. | d/ To perform other duties as assigned by the chief justice of his/her court. |
5. Thẩm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật. | 5. Examiners shall be held responsible before law and answerable to their chief justice for the performance of their duties and exercise of their powers. If committing illegal acts, they shall be disciplined, dismissed or examined for penal liability in accordance with law depending on the nature and seriousness of their violations. |
Điều 94. Chế độ, chính sách đối với Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên | Article 94. Entitlements and policies for court clerks and examiners |
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên. | 1. The State shall adopt preferential policies on salaries and allowances for court clerks and examiners. |
Chế độ tiền lương, phụ cấp do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. | Salaries and allowances for court clerks and examiners shall be decided by the National Assembly Standing Committee. |
2. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên được cấp trang phục, thẻ chức danh. Mẫu trang phục, thẻ chức danh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định. | 2. Court clerks and examiners shall be provided with official attires and title cards. Model attires and title cards shall be decided by the Chief Justice of the Supreme People’s Court. |
3. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên được bồi dưỡng về nghiệp vụ xét xử và tạo điều kiện học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ. | 3. Court clerks and examiners shall be provided with professional training in adjudication skills and conditions for learning and study for elevation of qualifications. |
4. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. | 4. Court clerks and examiners shall be commended and rewarded in accordance with the law on emulation and commendation. |
Chương X | Chapter X |
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN | ASSURANCE OF OPERATION OF PEOPLE’S COURTS |
Điều 95. Số lượng Thẩm phán, biên chế của Tòa án nhân dân | Article 95. Number of judges, payrolls of people’s courts |
1. Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này. | 1. The number of judges of the Supreme People’s Court must comply with Clause 1, Article 22 of this Law. |
2. Số lượng Thẩm phán Tòa án khác, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án và tổng biên chế của Tòa án nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ. | 2. The number of judges of other courts and proportions of judge ranks at each court level and total payroll of people’s courts shall be decided by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court after obtaining opinions of the Government. |
3. Số lượng Thẩm phán, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án quân sự và tổng biên chế của Tòa án quân sự do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | 3. The number of judges and proportions of judge ranks at each level of military courts and total payroll of military courts shall be decided by the National Assembly Standing Committee at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
4. Căn cứ vào tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: | 4. Based on the total payroll, number and proportions of judge ranks decided by the National Assembly Standing Committee, the Chief Justice of the Supreme People’s Court shall: |
a) Phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán Tòa án khác; công chức khác, viên chức và người lao động của các đơn vị trực thuộc các Tòa án nhân dân; | a/ Allocate the payrolls and numbers of judges of other courts; other civil servants, public employees and employees of units attached to people’s courts; |
b) Phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán của các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | b/ Allocate the payrolls and numbers of judges of military courts after reaching agreement with the Minister of National Defense. |
Điều 96. Kinh phí hoạt động của Tòa án nhân dân | Article 96. Operation funds of people’s courts |
1. Kinh phí hoạt động của Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chính phủ trình Quốc hội quyết định sau khi thống nhất với Tòa án nhân dân tối cao. Trường hợp Chính phủ và Tòa án nhân dân tối cao không thống nhất về dự toán kinh phí hoạt động của Tòa án nhân dân thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị Quốc hội xem xét, quyết định. | 1. Operation funds of the Supreme People’s Court, superior people’s courts, people’s courts of provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent shall be submitted by the Government to the National Assembly for decision after reaching agreement with the Supreme People’s Court. In case the Government and the Supreme People’s Court cannot reach agreement on estimated operation funds of people’s courts, the Chief Justice of the Supreme People’s Court shall propose the National Assembly to consider and decide on such funds. |
2. Kinh phí hoạt động của Tòa án quân sự do Bộ Quốc phòng phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao lập dự toán và đề nghị Chính phủ trình Quốc hội quyết định. | 2. Operation funds of military courts shall be estimated by the Ministry of National Defense in coordination with the Supreme People’s Court before proposing the Government to submit them to the National Assembly for decision. |
3. Việc quản lý, phân bổ, cấp và sử dụng kinh phí được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các luật khác có liên quan. | 3. The management, division, allocation and use of operation funds must comply with the Law on the State Budget and other relevant laws. |
4. Nhà nước ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, phát triển công nghệ thông tin cho Tòa án nhân dân. | 4. The State shall prioritize investment in physical foundations and development of information technology for people’s courts. |
Điều 97. Chế độ, chính sách đối với công chức khác, viên chức và người lao động của Tòa án nhân dân | Article 97. Entitlements and policies for other civil servants, public employees and employees of people’s courts |
Công chức khác, viên chức và người lao động của Tòa án nhân dân được cấp trang phục và hưởng chế độ chính sách theo quy định của pháp luật. | Other civil servants, public employees and employees of people’s courts shall be provided with official attires and enjoy entitlements and policies prescribed by law. |
Chương XI | Chapter XI |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 98. Hiệu lực thi hành | Article 98. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2015, trừ khoản 1 Điều 4, Điều 24, Điều 34, điểm b khoản 1 Điều 38, Điều 41, khoản 1 Điều 45, Điều 46, khoản 4 Điều 51, khoản 3 Điều 55, khoản 3 Điều 58, Điều 67, khoản 4 Điều 68, khoản 1 Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73, khoản 2 Điều 95 thì có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015. | 1. This Law takes effect on June 1, 2015; except Clause 1, Article 4; Articles 24 and 34; Point b, Clause 1, Article 38; Article 41; Clause 1, Article 45; Article 46; Clause 4, Article 51; Clause 3, Article 55; Clause 3, Article 58; Article 67; Clause 4, Article 68; Clause 1, Article 69; Articles 69 thru 73; Clause 2, Article 95, which take effect on February 1, 2015. |
2. Luật này thay thế Luật tổ chức Tòa án nhân dân số 33/2002/QH10. | 2. This Law replaces Law No. 33/2002/QH10 on Organization of People’s Courts. |
Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân số 02/2002/PL-UBTVQH11, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân số 14/2011/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | Ordinance No. 02/2002/PL-UBTVQH11 on Judges and Assessors of People’s Courts, and Ordinance No. 14/2011/PL-UBTVQH12 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Judges and Assessors of People’s Courts cease to be effective on the effective date of this Law. |
Pháp lệnh tổ chức Tòa án quân sự số 04/2002/PL-UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ các quy định tại các điều 3, 4, 5, khoản 1 Điều 26, khoản 2 Điều 29 tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi bị hủy bỏ. | Ordinance No. 04/2002/PL-UBTVQH11 on Organization of Military Courts ceases to be effective on the effective date of this Law, except the provisions in Articles 3, 4 and 5; Clause 1, Article 26; and Clause 2, Article 29, which continue to be effective until annulled. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2014. | This Law was passed on November 24, 2014, by the XIIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 8th session.- |