Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
No. 10/2017/QH14
Hanoi, June 20, 2017
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | The National Assembly promulgates the Law on State Compensation Liability. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đối với cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; thiệt hại được bồi thường; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức bị thiệt hại; cơ quan giải quyết bồi thường; thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường; phục hồi danh dự; kinh phí bồi thường; trách nhiệm hoàn trả; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong công tác bồi thường nhà nước. | This Law prescribes the State’s liability to pay compensation to individuals and organizations suffering from damage caused by official duty performers in administrative management, legal proceedings and judgment execution activities; compensable damage; rights and obligations of individuals and organizations suffering from damage; compensation-settling agencies; procedures for settlement of compensation claims; restoration of honor; compensation funds; reimbursement liability; and responsibilities of state agencies in state compensation work. |
Điều 2. Đối tượng được bồi thường | Article 2. Entities eligible for compensation |
Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước được quy định tại Luật này. | Eligible for compensation are individuals and organizations suffering from material damage or having mental suffering caused by official duty performers within the scope of state compensation liability prescribed in this Law. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms and expressions below are construed as follows: |
1. Người bị thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước được quy định tại Luật này. | 1. Damage sufferer means an individual or organization that suffers from a material damage or has a mental suffering caused by an official duty performer within the scope of state compensation liability prescribed in this Law. |
2. Người thi hành công vụ là người được bầu cử, phê chuẩn, tuyển dụng hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật có liên quan vào một vị trí trong cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, tố tụng hoặc thi hành án hoặc người khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động quản lý hành chính, tố tụng hoặc thi hành án. | 2. Official duty performer means a person who is elected, approved, recruited or appointed in accordance with the law on cadres and civil servants and relevant laws to a position in a state agency to perform administrative management or conduct legal proceedings or judgment execution, or a person who is assigned by a competent state agency to perform a task related to administrative management, legal proceedings or judgment execution. |
3. Người yêu cầu bồi thường là người có văn bản yêu cầu bồi thường thuộc một trong các trường hợp: người bị thiệt hại, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại, người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại. | 3. Compensation claimant means a person who files a written claim for compensation and is a damage sufferer, an at-law representative or authorized representative of a damage sufferer, an heir of a dead damage sufferer or an organization taking over the rights and obligations of a damage-suffering organization that has terminated its existence. |
4. Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn không đúng quy định của pháp luật. | 4. Illegal act of an official-duty performer means an act of failing to perform or exercise or unlawfully performing or exercising a task or power. |
5. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường là văn bản đã có hiệu lực pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định, trong đó xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ hoặc là bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định rõ người bị thiệt hại thuộc trường hợp được Nhà nước bồi thường. | 5. Document used as a basis for claiming compensation means a legally effective document issued by a competent state agency or person according to the law-prescribed order and procedures, clearly identifying an illegal act of an official duty performer, or a judgment or decision of a competent agency or person in criminal proceedings, clearly identifying a damage sufferer eligible for state compensation. |
6. Người giải quyết bồi thường là người được cơ quan giải quyết bồi thường cử để thực hiện việc giải quyết yêu cầu bồi thường. | 6. Compensation-settling person means a person assigned by a compensation-settling agency to settle a compensation claim. |
7. Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng. | 7. Compensation-settling agency means an agency directly managing a damage-causing official duty performer or a court with jurisdiction to settle a case in accordance with the procedure laws. |
8. Hoàn trả là trách nhiệm của người thi hành công vụ gây thiệt hại phải trả lại một khoản tiền cho ngân sách nhà nước theo quy định của Luật này. | 8. Reimbursement means the liability of a damage-causing official duty performer to reimburse a money amount to the state budget in accordance with this Law. |
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường của Nhà nước | Article 4. Principles of payment of state compensation |
1. Việc bồi thường của Nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật này. | 1. State compensation shall be paid in accordance with this Law. |
2. Việc giải quyết yêu cầu bồi thường được thực hiện kịp thời, công khai, bình đẳng, thiện chí, trung thực, đúng pháp luật; được tiến hành trên cơ sở thương lượng giữa cơ quan giải quyết bồi thường và người yêu cầu bồi thường theo quy định của Luật này. | 2. The settlement of a compensation claim shall be carried out in a timely, public, equal, goodwill, honest and lawful manner and based on negotiations between the compensation-settling agency and compensation claimant in accordance with this Law. |
Việc giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự được thực hiện tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại theo quy định tại Mục 1 Chương V của Luật này. | The settlement of a compensation claim in criminal proceedings shall be carried out at the agency directly managing the damage-causing official duty performer under Section 1, Chapter V of this Law. |
3. Người yêu cầu bồi thường đã yêu cầu một trong các cơ quan giải quyết bồi thường quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này giải quyết yêu cầu bồi thường và đã được cơ quan đó thụ lý giải quyết thì không được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật này. | 3. A compensation claimant that has requested one of the compensation-settling agencies defined in Clause 7, Article 3 of this Law to settle his/her compensation claim and had his/her claim accepted for settlement may not request another competent agency to settle his/her compensation claim, except the cases specified at Point b, Clause 1 and in Clause 2, Article 52 of this Law. |
4. Nhà nước giải quyết yêu cầu bồi thường sau khi có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc kết hợp giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án đối với yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án hình sự, thi hành án dân sự theo quy định của Luật này. | 4. The State shall settle a compensation claim after a document to be used as a basis for claiming compensation is issued or integrate the settlement of a compensation claim in criminal proceedings or administrative proceedings at the court for compensation claims in administrative management, civil proceedings, administrative proceedings, execution of criminal judgments or civil judgments in accordance with this Law. |
5. Trường hợp người bị thiệt hại có một phần lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì Nhà nước chỉ bồi thường phần thiệt hại sau khi trừ đi phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người bị thiệt hại. | 5. In case a damage sufferer is partially at fault in causing a damage, the State shall only pay compensation for the damage after subtracting the portion of damage caused at the fault of the damage sufferer. |
Điều 5. Quyền yêu cầu bồi thường | Article 5. The right to claim compensation |
Những người sau đây có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường: | The following persons have the right to claim state compensation: |
1. Người bị thiệt hại; | 1. Damage sufferers; |
2. Người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại; | 2. Heirs of damage sufferers that are deceased; organizations taking over rights and obligations of damage-suffering organizations that no longer exist; |
3. Người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự; | 3. At-law representatives of damage sufferers that are required by the Civil Code to have at-law representatives; |
4. Cá nhân, pháp nhân được những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường. | 4. Individuals or legal entities authorized by persons specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article to exercise the right to claim compensation. |
Điều 6. Thời hiệu yêu cầu bồi thường | Article 6. Statute of limitations for claiming compensation |
1. Thời hiệu yêu cầu bồi thường là 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật này nhận được văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật này và trường hợp yêu cầu phục hồi danh dự. | 1. The statute of limitations for claiming compensation is 3 years from the date a person having the right to claim compensation specified in Clause 1, 2 or 3, Article 5 of this Law receives a document for use as a basis for claiming compensation, except the case specified in Clause 2, Article 52 of this Law and the case of request for honor restoration. |
2. Thời hiệu yêu cầu bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính được xác định theo thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính. | 2. The statute of limitations for claiming compensation in the course of settlement of an administrative case shall be determined according to the statute of limitations for initiating such administrative case. |
3. Thời gian không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường: | 3. Periods of time not to be counted in the statute of limitations for claiming compensation include: |
a) Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự làm cho người có quyền yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật này không thể thực hiện được quyền yêu cầu bồi thường; | a/ The period of time when a force majeure event or an objective obstacle exists as prescribed in the Civil Code and renders the person having the right to claim compensation specified in Clause 1, 2 or 3, Article 5 of this Law unable to exercise such right; |
b) Khoảng thời gian mà người bị thiệt hại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi chưa có người đại diện theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện đã chết hoặc không thể tiếp tục là người đại diện cho tới khi có người đại diện mới. | b/ The period of time when the damage sufferer is still a minor, loses his/her civil act capacity or has limited civil act capacity or has difficulty in recognizing or controlling his/her acts and has no representative in accordance with law or has his/her representative dead or unable to continue acting as his/her representative until he/she has a new representative. |
4. Người yêu cầu bồi thường có nghĩa vụ chứng minh khoảng thời gian không tính vào thời hiệu quy định tại khoản 3 Điều này. | 4. It is the obligation of damage sufferers to prove periods of time not to be counted in the statute of limitations for claiming compensation specified in Clause 3 of this Article. |
Điều 7. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Article 7. Grounds for determination of state compensation liability |
1. Nhà nước có trách nhiệm bồi thường khi có đủ các căn cứ sau đây: | 1. The State shall pay compensation when all of the following grounds are available: |
a) Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều này; | a/ One of the grounds for determining that an illegal act of an official duty performer causes damage and making a corresponding compensation claim as specified in Clause 2 of this Article; |
b) Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật này; | b/ An actual damage caused to a damage sufferer within the scope of state compensation liability prescribed in this Law; |
c) Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại. | c/ A cause-and-effect relationship between the actual damage and damage-causing act. |
2. Căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng bao gồm: | 2. Grounds for determining that an illegal act of an official duty performer causes damage and making a corresponding compensation claim include: |
a) Có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường theo quy định của Luật này và có yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự giải quyết yêu cầu bồi thường; | a/ A document to be used as a basis for claiming compensation as prescribed in this Law and a request for the agency directly managing the damage-causing official duty performer or the court with jurisdiction to settle civil cases to settle the compensation claim; |
b) Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính đã xác định có hành vi trái pháp luật của người bị kiện là người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và có yêu cầu bồi thường trước hoặc tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại; | b/ The court with jurisdiction to settle administrative cases has determined that an illegal act of a sued official duty performer has caused a damage within the scope of state compensation liability and a compensation claim is made before or at the meeting to check the delivery of, access to, and public display of, evidence and have dialogues; |
c) Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự đã xác định có hành vi trái pháp luật của bị cáo là người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án hình sự, thi hành án dân sự và có yêu cầu bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hình sự. | c/ The court with jurisdiction to settle criminal cases has determined that an illegal act of the defendant being an official duty performer has caused a damage within the scope of state compensation liability in the administrative management, civil proceedings, administrative proceedings, execution of criminal judgments or civil judgments, and a compensation claim is made in the course of settlement of a criminal case. |
Điều 8. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính | Article 8. Documents to be used as a basis for claiming compensation in the administrative management |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 17 của Luật này bao gồm: | Documents to be used as a basis for claiming compensation in the administrative management under Article 17 of this Law include: |
1. Bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; | 1. Judgments and rulings of courts with jurisdiction clearly identifying illegal acts of official duty performers; |
2. Quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại chấp nhận một phần hoặc toàn bộ nội dung khiếu nại của người khiếu nại; | 2. Complaint settlement decisions referred to in the law on complaints accepting part or all of complaint contents; |
3. Quyết định hủy, thu hồi, sửa đổi, bổ sung quyết định hành chính vì quyết định đó được ban hành trái pháp luật; | 3. Decisions to cancel, revoke, modify or supplement illegally issued administrative decisions; |
4. Quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người thi hành công vụ bị tố cáo trên cơ sở kết luận nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật về tố cáo; | 4. Decisions on handling of illegal acts of denounced official duty performers based on conclusions on denunciation contents in accordance with the law on denunciations; |
5. Quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người thi hành công vụ trên cơ sở kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra; | 5. Decisions on handling of illegal acts of official duty performers based on inspection conclusions in accordance with the law on inspection; |
6. Quyết định xử lý kỷ luật người thi hành công vụ do có hành vi trái pháp luật; | 6. Decisions on disciplining of official duty performers for their illegal acts; |
7. Văn bản khác theo quy định của pháp luật đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật này. | 7. Other documents as specified by law satisfying the conditions prescribed in Clause 5, Article 3 of this Law. |
Điều 9. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự | Article 9. Documents to be used as a basis for claiming compensation in criminal proceedings |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự quy định tại Điều 18 của Luật này bao gồm: | Documents to be used as a basis for claiming compensation in criminal proceedings under Article 18 of this Law include: |
1. Bản án của Tòa án có thẩm quyền xác định rõ người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường; | 1. Judgments of courts with jurisdiction clearly identifying damage sufferers entitled to compensation; |
2. Quyết định của Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra xác định rõ người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường; | 2. Rulings or decisions of courts, procuracies, investigative bodies or bodies assigned to conduct a number of investigating activities clearly identifying damage sufferers entitled to compensation; |
3. Văn bản khác theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật này. | 3. Other documents as specified by the criminal procedure law satisfying the conditions prescribed in Clause 5, Article 3 of this Law. |
Điều 10. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính | Article 10. Documents to be used as a basis for claiming compensation in civil proceedings or administrative proceedings |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính quy định tại Điều 19 của Luật này bao gồm: | Documents to be used as a basis for claiming compensation in civil proceedings or administrative proceedings under Article 19 of this Law include: |
1. Bản án, quyết định hình sự của Tòa án có thẩm quyền xác định người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính phạm tội ra bản án trái pháp luật, tội ra quyết định trái pháp luật hoặc tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc; | 1. Criminal judgments and rulings of courts with jurisdiction identifying proceedings-conducting persons in civil proceedings or administrative proceedings who commit the crime of making an illegal judgment or decision or falsifying a case’s or matter’s file; |
2. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị cuối cùng của Chánh án Tòa án có thẩm quyền hoặc của Hội đồng xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, tố tụng hành chính xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ trong việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; | 2. Final rulings or decisions on complaint or petition settlement of chief justices of courts with jurisdiction or trial panels in accordance with the law on civil procedure or administrative procedure clearly determining illegal acts of official duty performers in the application of provisional urgent measures; |
3. Quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra, quyết định đình chỉ vụ án của Viện kiểm sát, Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự đối với người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính vì đã ra bản án, quyết định trái pháp luật hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc nhưng được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự; | 3. Decisions on investigation cessation of investigative bodies, decisions on case cessation of procuracies or courts in accordance with the law on criminal procedure against proceedings-conducting persons in civil proceedings or administrative proceedings who have made an illegal judgment or decision or falsifying a case’s or matter’s file but are exempted from penal liability in accordance with the Penal Code; |
4. Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo của Chánh án Tòa án có thẩm quyền xác định người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính đã có hành vi ra bản án, quyết định trái pháp luật hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc và quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo đó xác định hành vi trái pháp luật của người ra bản án, quyết định có đủ căn cứ để xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự nhưng chưa bị xử lý thì người đó chết; | 4. Decisions on complaint settlement or conclusions on denunciations of chief justices of courts with jurisdiction identifying proceedings-conducting persons in civil proceedings or administrative proceedings who commit the act of making an illegal judgment or decision or falsifying a case’s or matter’s file, and determining that such illegal act constitutes a ground for disciplining or criminally handling such persons who die before being disciplined or criminally handled; |
5. Quyết định xử lý kỷ luật người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính đã có hành vi ra bản án, quyết định trái pháp luật hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc; | 5. Decisions on disciplining of proceedings-conducting persons in civil proceedings or administrative proceedings who commit the act of making an illegal judgment or decision or falsifying a case’s or matter’s file; |
6. Văn bản khác theo quy định của pháp luật đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật này. | 6. Other law-specified documents satisfying the conditions prescribed in Clause 5, Article 3 of this Law. |
Điều 11. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự | Article 11. Documents to be used as a basis for claiming compensation in the execution of criminal judgments |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự quy định tại Điều 20 của Luật này bao gồm: | Documents to be used as a basis for claiming compensation in the execution of criminal judgments under Article 20 of this Law include: |
1. Bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; | 1. Judgments and rulings of courts with jurisdiction clearly identifying illegal acts of official duty performers; |
2. Quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về thi hành án hình sự chấp nhận một phần hoặc toàn bộ nội dung khiếu nại của người khiếu nại; | 2. Decisions on complaint settlement made in accordance with the law on execution of criminal judgments partially or wholly accepting complaint contents; |
3. Quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người thi hành công vụ bị tố cáo trên cơ sở kết luận nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật về tố cáo; | 3. Decisions on handling of denounced illegal acts of official duty performers based on conclusions on denunciation contents in accordance with the law on denunciations; |
4. Quyết định xử lý kỷ luật người thi hành công vụ do có hành vi trái pháp luật; | 4. Decisions on disciplining of official duty performers for their illegal acts; |
5. Văn bản khác theo quy định của pháp luật đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật này. | 5. Other law-specified documents satisfying the conditions prescribed in Clause 5, Article 3 of this Law. |
Điều 12. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự | Article 12. Documents to be used as a basis for claiming compensation in the execution of civil judgments |
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự quy định tại Điều 21 của Luật này bao gồm: | Documents to be used as a basis for claiming compensation in the execution of civil judgments under Article 21 of this Law include: |
1. Bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền xác định rõ hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; | 1. Judgments and rulings of court with jurisdiction clearly identifying illegal acts of official duty performers; |
2. Quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự chấp nhận một phần hoặc toàn bộ nội dung khiếu nại của người khiếu nại; | 2. Decisions on complaint settlement made in accordance with the law on execution of civil judgments partially or wholly accepting complaint contents; |
3. Quyết định hủy, thu hồi, sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án vì quyết định đó được ban hành trái pháp luật; | 3. Decisions on cancellation, revocation, modification or supplementation of judgment execution decisions which are illegally issued; |
4. Quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người thi hành công vụ bị tố cáo trên cơ sở kết luận nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật về tố cáo; | 4. Decisions on handling of denounced illegal acts of official duty performers based on conclusions on denunciation contents in accordance with the law on denunciations; |
5. Văn bản của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trả lời chấp nhận kháng nghị của Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; | 5. Written replies of heads of competent civil judgment enforcement offices accepting protests of procuracies in accordance with the law on execution of civil judgments; |
6. Quyết định xử lý kỷ luật người thi hành công vụ do có hành vi trái pháp luật; | 6. Decisions on disciplining of official duty performers for their illegal acts; |
7. Văn bản khác theo quy định của pháp luật đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật này. | 7. Other law-specified documents satisfying the conditions prescribed in Clause 5, Article 3 of this Law. |
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu bồi thường | Article 13. Rights and obligations of compensation claimants |
1. Người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại có quyền sau đây: | 1. Compensation claimants that are damage sufferers have the following rights: |
a) Yêu cầu một trong các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này giải quyết yêu cầu bồi thường và được thông báo kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường; | a/ To request one of the agencies specified in Clause 7, Article 3 of this Law to settle their compensation claims and be informed of results of the settlement of their compensation claims; |
b) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện quyết định, hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về tố tụng hành chính; khiếu nại, kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng; | b/ To file complaints about, make denunciations or initiate lawsuits against illegal decisions or acts of competent persons in the settlement of their compensation claims in accordance with the laws on complains, denunciations and administrative procedure; to file complaints about or appeals against the court’s judgments or rulings in accordance with the procedure laws; |
c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình theo quy định của pháp luật; | c/ To request competent agencies, organizations or persons to restore their rights or other lawful interests in accordance with law; |
d) Nhờ người khác bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho mình; | d/ To ask other persons to defend their lawful rights and interests; |
đ) Được cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hướng dẫn thủ tục yêu cầu bồi thường; | dd/ To be guided by the state management agency in charge of state compensation or agencies directly managing damage-causing official duty performers in the procedures for claiming compensation; |
e) Ủy quyền theo quy định của Bộ luật Dân sự cho cá nhân, pháp nhân khác thực hiện quyền yêu cầu bồi thường; | e/ To authorize in accordance with the Civil Code other individuals or legal entities to exercise their right to claim compensation; |
g) Quyền khác theo quy định của pháp luật. | g/ Other rights as prescribed by law. |
2. Người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại có nghĩa vụ sau đây: | 2. Compensation claimants that are damage sufferers have the following obligations: |
a) Cung cấp kịp thời, chính xác, trung thực tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ của mình; | a/ To promptly, accurately and honestly provide documents and evidence related to their compensation claims and take responsibility before law for the provision of these documents and evidence; |
b) Tham gia đầy đủ vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường; | b/ To fully participate in the settlement of compensation claims at the request of compensation-settling agencies; |
c) Chứng minh những thiệt hại thực tế của mình được bồi thường theo quy định tại Luật này và mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại; | c/ To prove their actual damage is compensable in accordance with this Law and the cause-and-effect relationship between the damage and damage-causing acts; |
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | d/ Other obligations as prescribed by law. |
3. Người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo pháp luật, người thừa kế của người bị thiệt hại hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại có quyền, nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. Compensation claimants that are at-law representatives or heirs of damage sufferers or organizations taking over rights and obligations of damage-suffering organizations that have terminated their existence have the rights and obligations specified in Clauses 1 and 2 of this Article. |
4. Người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy quyền có quyền, nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 và khoản 2 Điều này trong phạm vi ủy quyền. | 4. Compensation claimants that are authorized representatives have the rights and obligations specified at Points a, b, c, d and dd, Clause 1 and in Clause 2 of this Article within the scope of authorization. |
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người thi hành công vụ gây thiệt hại | Article 14. Rights and obligations of damage-causing official duty performers |
1. Người thi hành công vụ gây thiệt hại có quyền sau đây: | 1. Official duty performers who cause damage have the following rights: |
a) Được nhận văn bản, quyết định về việc giải quyết yêu cầu bồi thường liên quan trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này; | a/ To receive documents or decisions on settlement of compensation claims directly related to their rights and obligations in accordance with this Law; |
b) Tố cáo hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật về tố cáo; khiếu nại, khởi kiện quyết định hoàn trả và kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của pháp luật về khiếu nại, pháp luật về tố tụng hành chính; | b/ To denounce illegal acts of competent persons in the settlement of compensation claims, determine the reimbursement liability in accordance with the laws on denunciations; file complaints about or initiate lawsuits against reimbursement decisions or appeal against the court’s judgments or rulings in accordance with the laws on complaints and administrative procedure; |
c) Quyền khác theo quy định của pháp luật. | c/ Other rights as prescribed by law. |
2. Người thi hành công vụ gây thiệt hại có nghĩa vụ sau đây: | 2. Official duty performers who cause damage have the following obligations: |
a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực thông tin, tài liệu có liên quan đến việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp thông tin, tài liệu của mình; | a/ To promptly, fully, accurately and honestly provide information and documents related to the settlement of compensation claims at the request of compensation-settling agencies and take responsibility before law for those information and documents; |
b) Tham gia đầy đủ vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường và quá trình xác định trách nhiệm hoàn trả theo yêu cầu của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại; | b/ To fully participate in the settlement of compensation claims at the request of compensation-settling agencies and the determination of the reimbursement liability at the request of agencies directly managing them; |
c) Hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại; | c/ To reimburse to the state budget compensation amounts paid by the State to damage sufferers under decisions of agencies directly managing them; |
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. | d/ Other obligations as prescribed by law. |
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết bồi thường | Article 15. Responsibilities of compensation-settling agencies |
1. Tiếp nhận, thụ lý yêu cầu bồi thường. | 1. To receive and accept compensation claims for settlement; |
2. Phục hồi danh dự hoặc yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phục hồi danh dự cho người bị thiệt hại theo quy định của Luật này. | 2. To restore the honor of damage sufferers or request agencies directly managing damage-causing official duty performers to do so in accordance with this Law. |
3. Giải thích cho người yêu cầu bồi thường về các quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường. | 3. To explain the rights and obligations of compensation claimants to them in the settlement of their compensation claims. |
4. Xác minh thiệt hại; tiến hành thương lượng, đối thoại, hòa giải trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. To verify damage; to conduct negotiations, dialogues or conciliations in the settlement of compensation claims in accordance with this Law and other relevant regulations. |
5. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu bồi thường, tính đúng đắn của các văn bản, tài liệu giải quyết yêu cầu bồi thường và quyết định giải quyết bồi thường. | 5. To take responsibility for the completeness and validity of compensation claim dossiers, and correctness of documents on settlement of compensation claims and compensation settlement decisions. |
6. Ra bản án, quyết định về giải quyết yêu cầu bồi thường, tổ chức thực hiện hoặc yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thực hiện bản án, quyết định đó. | 6. To make judgments or rulings on settlement of compensation claims, organize the execution of such judgments or rulings, or request agencies directly managing damage-causing official duty performers to execute them. |
7. Gửi bản án, quyết định về giải quyết yêu cầu bồi thường cho cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước và cá nhân, tổ chức khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 7. To send judgments or rulings on settlement of compensation claims to the state management agency in charge of state compensation and other related individuals and organizations specified in this Law and other relevant regulations. |
8. Khôi phục hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác của người bị thiệt hại. | 8. To restore the rights and other lawful interests of damage sufferers or request competent agencies and organizations to do so. |
9. Hướng dẫn người yêu cầu bồi thường thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường. | 9. To guide compensation claimants in carrying out the procedures for claiming compensation. |
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. | 10. To settle complaints and denunciations related to the settlement of compensation claims in accordance with the laws on complaints and denunciations. |
11. Tham gia tố tụng tại Tòa án trong trường hợp người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 52 hoặc Điều 55 của Luật này. | 11. To participate in court proceedings in case compensation claimants initiate lawsuits to request the court to settle their compensation claims, except the case of settlement of compensation claims specified in Clause 1, Article 52 or Article 55 of this Law. |
12. Xác định trách nhiệm hoàn trả hoặc yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại và thu tiền hoàn trả theo quy định của Luật này. | 12. To determine the reimbursement liability of damage-causing official duty performers or request agencies directly managing to do so and collect reimbursement amounts in accordance with this Law. |
13. Xem xét, xử lý kỷ luật theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 13. To consider and discipline damage-causing official duty performers according to their competence or request competent agencies to do so. |
14. Báo cáo về việc giải quyết yêu cầu bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả và việc xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại cho cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước. | 14. To report on the settlement of compensation claims, determination of reimbursement liability and disciplining of damage-causing official duty performers to competent agencies and the state management agency in charge of state compensation. |
15. Trường hợp Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính giải quyết yêu cầu bồi thường thì phải xác định hành vi của người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 của Luật này trước khi thực hiện các trách nhiệm quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều này. | 15. In case courts with jurisdiction to settle criminal cases or administrative cases settle compensation claims, they shall determine acts of damage-causing official duty performers falling in one of the cases specified at Points b and c, Clause 2, Article 7 of this Law before performing the responsibilities prescribed in Clauses 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13 and 14 of this Article. |
Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường | Article 16. Acts prohibited in the settlement of compensation claims |
1. Giả mạo tài liệu, giấy tờ hoặc cung cấp tài liệu, chứng cứ sai sự thật trong hồ sơ yêu cầu bồi thường và trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường. | 1. Forging documents or papers or provide untruthful documents or evidence in compensation claim dossiers and in the settlement of compensation claims. |
2. Thông đồng giữa người yêu cầu bồi thường với người giải quyết bồi thường, người có liên quan để trục lợi. | 2. Acting in connivance among damage claimants, compensation settling persons and related persons for self-seeking purposes. |
3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn can thiệp trái pháp luật vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả và xem xét, xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 3. Abusing one’s positions and powers to illegally intervene in the settlement of compensation claims, determination of the reimbursement liability and consideration and disciplining of damage-causing official duty performers. |
4. Không giải quyết yêu cầu bồi thường hoặc không ra quyết định giải quyết bồi thường hoặc giải quyết yêu cầu bồi thường trái pháp luật. | 4. Failing to settle compensation claims or to issue compensation settlement decisions, or settling compensation claims in contravention of law. |
5. Không thực hiện việc xác định trách nhiệm hoàn trả hoặc không xem xét, xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 5. Failing to determine the reimbursement liability or to consider and discipline damage-causing official duty performers. |
6. Sách nhiễu, cản trở hoạt động giải quyết yêu cầu bồi thường. | 6. Obstructing the settlement of compensation claims. |
Chương II | Chapter II |
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC | SCOPE OF STATE COMPENSATION LIABILITY |
Điều 17. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính | Article 17. Scope of state compensation liability in administrative management activities |
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: | The State is liable to compensate for damage in the following cases: |
1. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật; | 1. Illegal issuance of decisions on sanctioning of administrative violations; |
2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật; | 2. Illegal application of deterrent measures and security for the handling of administrative violations; |
3. Áp dụng một trong các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính sau đây trái pháp luật: | 3. Illegal application of one of the following measures to remedy consequences of administrative violations: |
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép; | a/ Compelling the dismantlement of construction works or parts of construction works built without or at variance with construction permits; |
b) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm; | b/ Compelling the removal of infringing elements on goods, goods packages, business means or objects; |
c) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng; | c/ Compelling the recall of products or goods of inferior quality; |
4. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật; | 4. Illegal application of coercive measures to enforce decisions on sanctioning of administrative violations; |
5. Áp dụng một trong các biện pháp xử lý hành chính sau đây trái pháp luật: | 5. Illegal application of one of the following administrative handling measures: |
a) Giáo dục tại xã, phường, thị trấn; | a/ Education of persons in communes, wards or townships; |
b) Đưa vào trường giáo dưỡng; | b/ Consignment of persons to reformatories; |
c) Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; | c/ Consignment of persons to compulsory education establishments; |
d) Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; | d/ Consignment of persons to compulsory detoxification establishments; |
6. Không áp dụng hoặc áp dụng không đúng quy định của Luật Tố cáo các biện pháp sau đây để bảo vệ người tố cáo khi người đó yêu cầu: | 6. Failure to apply or application in contravention of the Law on Denunciations of the following measures to protect denouncers at their request: |
a) Đình chỉ, tạm đình chỉ, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý kỷ luật hoặc quyết định khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tố cáo; khôi phục vị trí công tác, vị trí việc làm, các khoản thu nhập và lợi ích hợp pháp khác từ việc làm cho người tố cáo tại nơi công tác; | a/ Staying, suspending or cancelling part or the whole of disciplining decisions or other decisions infringing upon lawful rights and interests of denouncers; restoring working positions, jobs, incomes and other lawful benefits from work for denouncers at their workplaces; |
b) Đình chỉ, tạm đình chỉ, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính, hành vi hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tố cáo; khôi phục các quyền, lợi ích hợp pháp của người tố cáo đã bị xâm phạm tại nơi cư trú; | b/ Staying, suspending or cancelling part or the whole of administrative decisions or acts infringing upon lawful rights and interests of denouncers; restoring lawful rights and interests of denouncers which have been infringed upon at their places of residence; |
c) Áp dụng biện pháp ngăn chặn, xử lý hành vi xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo theo quy định của pháp luật; | c/ Applying measures to deter and handle acts infringing upon or threatening to infringe upon the life, health, property, honor, dignity or prestige of denouncers in accordance with law; |
7. Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin về cố ý cung cấp thông tin sai lệch mà không đính chính và không cung cấp lại thông tin; | 7. Taking of the prohibited acts of intentionally providing untruthful information without any correction and failing to provide information as specified in the Law on Access to Information; |
8. Cấp, thu hồi, không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trái pháp luật; | 8. Illegal grant or revocation of, or refusal to grant, enterprise registration certificates, business household registration certificates, investment registration certificates, licenses and papers which are valid like licenses granted by competent state agencies; |
9. Áp dụng thuế, phí, lệ phí trái pháp luật; thu thuế, phí, lệ phí trái pháp luật; truy thu thuế, hoàn thuế trái pháp luật; thu tiền sử dụng đất trái pháp luật; | 9. Illegal imposition of taxes, charges or fees; illegal collection of taxes, charges or fees; illegal collection of tax arrears or refunding taxes; illegal collection of land use levy; |
10. Áp dụng thủ tục hải quan trái pháp luật; | 10. Illegal application of the customs procedures; |
11. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư trái pháp luật; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trái pháp luật; | 11. Illegal allocation, lease or recovery of land, permission for land use purpose change; illegal compensation for, and support of, ground clearance and resettlement; illegal grant or revocation of certificates of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets; |
12. Ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh trái pháp luật; | 12. Illegal issuance of decisions on settlement of competition-related matters or cases; |
13. Cấp văn bằng bảo hộ khi có căn cứ pháp luật cho rằng người nộp đơn không có quyền nộp đơn hoặc có căn cứ pháp luật cho rằng đối tượng không đáp ứng điều kiện bảo hộ; từ chối cấp văn bằng bảo hộ với lý do đối tượng không đáp ứng điều kiện bảo hộ mà không có căn cứ pháp luật; chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ mà không có căn cứ pháp luật; | 13. Grant of protection titles in case of having a legal ground to believe that applicants have no right to file applications or legal grounds to believe that subject matters do not satisfy the protection conditions; refusal to grant protection titles for the reason that subject matters do not satisfy the protection conditions without any legal grounds; invalidation of protection titles without any legal grounds; |
14. Ra quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật đối với công chức từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống. | 14. Illegal issuance of decisions to impose the discipline of forcible resignation on civil servants holding the post of general department director or equivalent or lower posts. |
Điều 18. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự | Article 18. Scope of state compensation liability in criminal proceedings |
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: | The State is liable to pay compensation for damage to the following persons: |
1. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp mà không có căn cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và người đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; | 1. Persons held in emergency cases without any grounds prescribed in the Criminal Procedure Code although having committed no illegal acts; |
2. Người bị bắt, người bị tạm giữ mà có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự quyết định trả tự do, hủy bỏ quyết định tạm giữ, không phê chuẩn lệnh bắt, quyết định gia hạn tạm giữ vì người đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; | 2. Persons arrested or held in custody and later released under decisions of competent agencies or persons in criminal proceedings that also cancel custody decisions or refuse to approve arrest warrants or decisions on prolongation of custody duration for the reason that the former have committed no illegal acts; |
3. Người bị tạm giam mà có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | 3. Temporarily detained persons, in favor of whom competent agencies or persons in criminal proceedings make judgments or decisions determining that no crime has been committed or their acts have constituted no crime or the time limit for case investigation has expired while it is impossible to prove their crime commission; |
4. Người đã chấp hành xong hoặc đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân, người đã bị kết án tử hình, người đã thi hành án tử hình mà có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | 4. Persons who have completely served or are serving termed imprisonment or life imprisonment sentences, persons sentenced to death or persons whose death sentence has been executed, but in favor of whom competent agencies or persons in criminal proceedings make judgments or decisions determining that no crime has been committed or their acts do not constitute any crime; |
5. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án không bị tạm giữ, tạm giam, thi hành hình phạt tù mà có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | 5. Persons against whom criminal cases have been initiated, who have been prosecuted or tried, or against whom judgments have been executed without them held custody or temporarily detained, who are serving imprisonment sentences while competent agencies or persons in criminal proceedings make judgments or decisions determining that no crime has been committed or their acts do not constitute any crime or the time limit for case investigation has expired while it is impossible to prove their crime commission; |
6. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án, đã chấp hành hình phạt tù mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội và hình phạt chung sau khi tổng hợp hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù vượt quá so với mức hình phạt của những tội mà người đó phải chấp hành; | 6. Persons against whom criminal cases have been initiated, who have been prosecuted or tried for many crimes in the same case or have served imprisonment sentences, but in favor of whom competent agencies or persons in criminal proceedings later determine that one or several of these crimes have not been committed by such persons and the general imprisonment penalty after aggregating penalties imposed for the remaining crimes is shorter than the period of temporary detention or served imprisonment sentences. These persons will be entitled to damage compensation for the period of temporary detention or served imprisonment sentences in excess of the general imprisonment penalty which they shall bear; |
7. Người bị khởi tố, truy tố, xét xử về nhiều tội trong cùng một vụ án và bị kết án tử hình nhưng chưa thi hành mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm tội bị kết án tử hình và hình phạt chung sau khi tổng hợp hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam vượt quá so với mức hình phạt chung của những tội mà người đó phải chấp hành; | 7. Persons against whom criminal cases have been initiated, who have been prosecuted or tried for many crimes in the same cases and sentenced to death but their death sentence is not yet executed, but in favor of whom competent agencies or persons in criminal proceedings later make judgments or decisions determine that the crime for which the death penalty is imposed has not been committed by these persons and the general imprisonment penalty after aggregating penalties imposed for the remaining crimes is shorter than the period of temporary detention. These persons will be entitled to damage compensation for the period of temporary detention in excess of the general imprisonment penalty which they shall bear; |
8. Người bị xét xử bằng nhiều bản án, Tòa án đã tổng hợp hình phạt của nhiều bản án đó mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không phạm một hoặc một số tội và hình phạt của những tội còn lại ít hơn thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì được bồi thường thiệt hại tương ứng với thời gian đã bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù vượt quá so với mức hình phạt của những tội mà người đó phải chấp hành; | 8. Persons against whom many judgments have been made and the court has aggregated penalties in such judgments, but in favor of whom competent agencies or persons in criminal proceedings later determine that one or several of the judged crimes have not been committed by these persons and the general imprisonment penalty after aggregating penalties imposed for the remaining crimes is shorter than the period of temporary detention or served imprisonment sentences. These persons will be entitled to damage compensation for the period of temporary detention or served imprisonment sentences in excess of the general imprisonment penalty which they shall bear; |
9. Pháp nhân thương mại bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án mà sau đó có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định không có sự việc phạm tội hoặc hành vi của pháp nhân không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được pháp nhân đã thực hiện tội phạm và pháp nhân đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; | 9. Commercial legal entities against which criminal cases have been initiated, which have been prosecuted or tried, or against which judgments have been executed, but in favor of which competent agencies or persons in criminal proceedings later determine that no crime has been committed or their acts do not constitute any crime or the time limit for case investigation has expired while it is impossible to prove their crime commission and that they have committed no illegal act; |
10. Cá nhân, tổ chức có tài sản bị thiệt hại do việc thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu, xử lý, có tài khoản bị phong tỏa hoặc cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này bị thiệt hại. | 10. Individuals and organizations that have their property damaged due to the seizure, holding in custody, distraint, confiscation, disposal thereof or have their accounts frozen, or other damage-suffering individuals and organizations involved in the cases specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9 of this Article. |
Điều 19. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính | Article 19. Scope of state compensation liability in civil proceedings and administrative proceedings |
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: | The State is liable to compensate for damage in the following cases: |
1. Tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trái pháp luật; | 1. Application at one’s own will of provisional urgent measures in contravention of law; |
2. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp tạm thời mà cá nhân, tổ chức yêu cầu; | 2. Application of provisional urgent measures other than those requested by individuals and organizations; |
3. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cá nhân, tổ chức; | 3. Application of provisional urgent measures in excess of requests for application of provisional urgent measures of individuals and organizations; |
4. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không có lý do chính đáng; | 4. Application of provisional urgent measures not within the time limit prescribed by law or failure to apply provisional urgent measures without any plausible reason; |
5. Ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị cơ quan có thẩm quyền kết luận là trái pháp luật mà người ra bản án, quyết định đó bị xử lý kỷ luật, xử lý trách nhiệm hình sự; | 5. Making of judgments or rulings which have become legally effective but are concluded as illegal by competent agencies, with the makers of these judgments or decisions have been disciplined or criminally handled; |
6. Thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng tài liệu, chứng cứ hoặc bằng hành vi khác làm sai lệch nội dung vụ án, vụ việc dẫn đến việc ban hành bản án, quyết định trái pháp luật. | 6. Addition, removal, modification, exchange or destruction of documents or evidence or otherwise falsification of contents of cases or matters, leading to the illegal making of judgments or rulings. |
Điều 20. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự | Article 20. Scope of state compensation liability in the execution of criminal judgments |
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: | The State is liable to compensate for damage in the following cases: |
1. Thi hành án tử hình đối với người thuộc trường hợp không bị thi hành án tử hình quy định tại Bộ luật Hình sự; | 1. Execution of the death sentence against persons falling in the cases exempt from execution of the death sentence specified in the Penal Code; |
2. Giam người bị kết án phạt tù quá thời hạn phải thi hành án theo bản án, quyết định của Tòa án; | 2. Detention of persons sentenced to imprisonment beyond the time limit for judgment execution stated in the court’s judgments or rulings; |
3. Không thực hiện một trong các quyết định sau đây: | 3. Failure to execute one of the following rulings: |
a) Hoãn thi hành án của Tòa án đối với người bị kết án phạt tù; | a/ Postponement of execution of the court’s judgments for persons sentenced to imprisonment; |
b) Tạm đình chỉ thi hành án của Tòa án đối với người đang chấp hành hình phạt tù; | b/ Temporary suspension of execution of the court’s judgments for persons who are serving their imprisonment sentences; |
c) Giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù của Tòa án đối với người đang chấp hành hình phạt tù; | c/ Commutation of imprisonment terms sentenced by the court for persons who are serving their imprisonment sentences; |
d) Tha tù trước thời hạn có điều kiện của Tòa án đối với người bị kết án phạt tù; | d/ Premature release on conditions prescribed in the courts of persons sentenced to imprisonment; |
đ) Đặc xá của Chủ tịch nước đối với người bị kết án phạt tù được đặc xá; | dd/ Special amnesty granted by the President for persons sentenced to imprisonment and eligible for special amnesty; |
e) Đại xá của Quốc hội đối với người bị kết án được đại xá. | e/ General amnesty granted by the National Assembly for convicts eligible for general amnesty. |
Điều 21. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự | Article 21. Scope of state compensation liability in the execution of civil judgment judgments |
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây: | The State is liable to compensate for damage in the following cases: |
1. Ra hoặc không ra một trong các quyết định sau đây trái pháp luật: | 1. Illegal issuance of, or illegal refusal to issue, one of the following decisions: |
a) Thi hành án; | a/ Judgment execution; |
b) Hủy, thu hồi, sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án; | b/ Cancellation, revocation, modification or supplementation of decisions on judgment execution; |
c) Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án; | c/ Application of measures to secure judgment execution; |
d) Cưỡng chế thi hành án; | d/ Judgment enforcement; |
đ) Hoãn thi hành án; | dd/ Postponement of judgment execution; |
e) Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án; | e/ Suspension or termination of judgment execution; |
g) Tiếp tục thi hành án; | g/ Resumption of judgment execution; |
2. Tổ chức thi hành hoặc không tổ chức thi hành một trong các quyết định quy định tại khoản 1 Điều này trái pháp luật. | 2. Illegal organization of, or failure to organize, the execution of one of the decisions specified in Clause 1 of this Article. |
Chương III | Chapter III |
THIỆT HẠI ĐƯỢC BỒI THƯỜNG | COMPENSABLE DAMAGE |
Điều 22. Xác định thiệt hại | Article 22. Determination of damage |
1. Thiệt hại được bồi thường là thiệt hại thực tế đã phát sinh, các khoản lãi quy định tại các điều 23, 24, 25, 26 và 27 của Luật này và chi phí khác quy định tại Điều 28 của Luật này. | 1. Compensable damage is damage actually caused, interest amounts specified in Articles 23, 24, 25, 26 and 27 of this Law and other expenses specified in Article 28 of this Law. |
2. Giá trị thiệt hại được bồi thường được tính tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 43 của Luật này hoặc tại thời điểm Tòa án cấp sơ thẩm xác định giá trị thiệt hại đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 52 và Điều 55 của Luật này. Trường hợp người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật này thì giá trị thiệt hại vẫn được tính tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường trước đó. | 2. The value of compensable damage shall be calculated at the time of acceptance of compensation claim dossiers prescribed in Article 43 of this Law, or when the first-instance court determines the damage value in the cases specified in Clause 1, Article 52 and Article 55 of this Law. In case a compensation claimant initiates a lawsuit to request the court to settle his/her/its compensation claim under Clause 2, Article 52 of this Law, the damage value shall still be calculated at the time of acceptance of the previous compensation claim dossier. |
3. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại được bồi thường quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 23, Điều 24, các khoản 1, 2 và 3 Điều 25, các khoản 1, 2, 3 và điểm a khoản 4 Điều 26, khoản 3 Điều 27 của Luật này được tính từ ngày phát sinh thiệt hại thực tế cho đến khi chấm dứt thiệt hại đó. | 3. The period serving as a basis for determining a compensable damage specified in Clause 3, 4 or 5, Article 23; Article 24; Clause 1, 2 or 3, Article 25; Clause 1, 2, 3 or Point a, Clause 4, Article 26; Clause 3, Article 27 of this Law shall be counted from the date the actual damage occurs to the date it ends. |
Chính phủ quy định chi tiết khoản này. | The Government shall detail this Clause. |
Điều 23. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm | Article 23. Damage caused by property infringement |
1. Trường hợp tài sản đã bị phát mại, bị mất thì thiệt hại được xác định căn cứ vào giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và mức độ hao mòn của tài sản trên thị trường tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này. Thời điểm để xác định hiện trạng tài sản làm căn cứ tính mức bồi thường là thời điểm thiệt hại xảy ra. | 1. In case the property has been publicly sold or lost, the damage shall be determined on the basis of the market price of property of the same type or property with the same properties, technical standards, utilities and wear-out on the market at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law. The time of determining the actual state of property to serve as a basis for calculation of compensation is the time the damage occurs. |
2. Trường hợp tài sản bị hư hỏng thì thiệt hại được xác định là chi phí có liên quan theo giá thị trường tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này để sửa chữa, khôi phục lại tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng không thể sửa chữa, khôi phục thì thiệt hại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. In case the property is out of order, the damage shall be determined as expenses for its repair and restoration, calculated according to market prices at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law. If the property is irreparably or irrestorably out of order, the damage shall be determined under Clause 1 of this Article. |
3. Trường hợp có thiệt hại phát sinh do việc không sử dụng, khai thác tài sản thì thiệt hại được xác định là thu nhập thực tế bị mất. Đối với những tài sản trên thị trường có cho thuê, thu nhập thực tế bị mất được xác định phù hợp với mức giá thuê trung bình 01 tháng của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng, tác dụng và chất lượng tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này; đối với những tài sản trên thị trường không có cho thuê, thu nhập thực tế bị mất được xác định trên cơ sở thu nhập trung bình của 03 tháng liền kề do tài sản bị thiệt hại mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm thiệt hại xảy ra. | 3. If the property has been left unused or unexploited, the damage caused by its non-use or non-exploitation shall be determined as lost actual income. For property on lease on the market, lost actual income shall be determined to be commensurate to the monthly rent rate of property of the same type or property with the same technical standards, properties, utilities and quality at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law. For property not on lease on the market, lost actual income shall be determined as average income of the latest 3 months brought about by the damaged property under normal conditions before the time the damage occurs. |
4. Trường hợp các khoản tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đã đặt để bảo đảm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì phải hoàn trả các khoản tiền đó và khoản lãi cho người bị thiệt hại. | 4. Money amounts already remitted into the state budget under decisions of competent state agencies, confiscated or kept for judgment execution, or money amounts deposited as security under decisions of competent agencies shall be returned with interests to damage sufferers. |
Trường hợp các khoản tiền đó là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính là khoản lãi vay hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự. | In case such money amounts are interest-bearing loans, their interests shall be calculated as lawful interest amounts in accordance with the Civil Code. |
Trường hợp các khoản tiền đó không phải là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính theo lãi suất phát sinh do chậm trả tiền trong trường hợp không có thỏa thuận theo quy định của Bộ luật Dân sự tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này. | In case such money amounts are interest-free loans, their interests shall be calculated at the interest rate incurred due to late payment in case of no agreement as prescribed in the Civil Code at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law. |
5. Trường hợp người bị thiệt hại không thể thực hiện được các giao dịch dân sự, kinh tế đã có hiệu lực và đã phải thanh toán tiền phạt do vi phạm nghĩa vụ trong giao dịch dân sự, kinh tế đó thì thiệt hại được xác định là số tiền phạt theo mức phạt đã thỏa thuận và khoản lãi của khoản tiền phạt đó. | 5. In case a damage sufferer cannot conduct civil or economic transactions which have become effective and has paid a fine for breaching his/her obligations in such a civil or economic transaction, the damage shall be determined as a fine amount calculated at the agreed fine level plus interest of such fine. |
Trường hợp khoản tiền phạt đó là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính là khoản lãi vay hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự. | In case such fine amount is an interest-bearing loan, the interest shall be calculated as a lawful loan interest in accordance with the Civil Code. |
Trường hợp khoản tiền phạt đó không phải là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính theo lãi suất phát sinh do chậm trả tiền trong trường hợp không có thỏa thuận theo quy định của Bộ luật Dân sự tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này. | In case such fine amount is not an interest-bearing loan, the interest shall be calculated at the interest rate incurred due to late payment in case of no agreement as prescribed in the Civil Code at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law. |
6. Trường hợp thiệt hại xảy ra do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết thì thiệt hại được bồi thường là phần thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết. | 6. In case damage is caused by acts taken beyond requirements of an emergency circumstance, the compensable damage is the portion of damage caused by the excessive act. |
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 7. The Government shall detail this Article. |
Điều 24. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút | Article 24. Damage due to loss or reduction of actual income |
1. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại là cá nhân được xác định như sau: | 1. Lost or reduced actual income of a damage sufferer being an individual shall be determined as follows: |
a) Thu nhập ổn định từ tiền lương, tiền công được xác định theo mức tiền lương, tiền công của người bị thiệt hại trong khoảng thời gian tiền lương, tiền công bị mất hoặc bị giảm sút; | a/ Stable income from his/her salary or wage determined according to his/her salary or wage level during the period of loss or reduction of such salary or wage; |
b) Thu nhập không ổn định từ tiền lương, tiền công được xác định căn cứ vào mức tiền lương, tiền công trung bình của 03 tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra trong khoảng thời gian tiền lương, tiền công bị mất hoặc bị giảm sút; | b/ Unstable income from his/her salary or wage determined on the basis of the average salary or wage level of 3 consecutive months prior to the time the damage occurs during the period of loss or reduction of such salary or wage; |
c) Thu nhập không ổn định theo mùa vụ được xác định là thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương trong khoảng thời gian thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút. Nếu không xác định được thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương thì thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút được bồi thường là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại nơi người bị thiệt hại cư trú cho 01 ngày bị thiệt hại. | c/ Unstable seasonal income determined as average income of local laborers of the same type during the period of loss or reduction of actual income. If the average income of local laborers of the same type cannot be determined, the compensable lost or reduced actual income shall be one day’s minimum wage applicable to the region where the damage sufferer resides for one day’s damage. |
Ngày lương tối thiểu vùng được xác định là 01 tháng lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định chia cho 26 ngày. | One day’s regional minimum wage is one month’s state-prescribed regional minimum wage divided by 26 days. |
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại là tổ chức bao gồm các khoản thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. | 2. Lost or reduced actual income of a damage sufferer being an organization includes income amounts specified by the law on enterprise income tax. |
Thu nhập được bồi thường được xác định căn cứ vào thu nhập trung bình của 02 năm liền kề trước thời điểm xảy ra thiệt hại. Việc xác định thu nhập trung bình được căn cứ vào báo cáo tài chính của tổ chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức được thành lập chưa đủ 02 năm tính đến thời điểm xảy ra thiệt hại thì thu nhập được bồi thường được xác định trên cơ sở thu nhập trung bình trong thời gian hoạt động thực tế theo báo cáo tài chính của tổ chức đó theo quy định của pháp luật. | Compensable income shall be determined on the basis of average income of 2 consecutive years prior to the time of damage occurrence. The determination of average income shall be based on financial statements of the organization in accordance with law. In case the organization has been established for only under 2 full years by the time of damage occurrence, the compensable income shall be determined on the basis of average income earned during the period of its actual operation stated in its financial statements in accordance with law. |
Điều 25. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết | Article 25. Material loss due to the death of damage sufferers |
1. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cho người bị thiệt hại trước khi chết. | 1. Expenses for medical examination and treatment as prescribed in the law on medical examination and treatment for the damage sufferer before his/her death. |
2. Chi phí bồi dưỡng sức khỏe cho người bị thiệt hại trước khi chết được xác định là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho 01 ngày khám bệnh, chữa bệnh theo số ngày trong hồ sơ bệnh án. | 2. Expenses for improving the health of the damage sufferer before his/her death which shall be determined as equal to one day’s regional minimum wage in the region where the medical examination and treatment establishment is located for one of the days of medical examination and treatment stated in the patient’s medical record. |
3. Chi phí cho người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian khám bệnh, chữa bệnh trước khi chết được xác định là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại. | 3. Expenses for the caretaker of the damage sufferer during the period of medical examination and treatment before his/her death which shall be determined as equal to one day’s regional minimum wage in the region where the medical examination and treatment establishment is located for one day’s care for the damage sufferer. |
4. Chi phí cho việc mai táng người bị thiệt hại chết được xác định theo mức trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. | 4. Costs of the funeral of the dead damage sufferer which shall be determined according to the funeral allowance level prescribed in the law on social insurance. |
5. Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng được xác định là 01 tháng lương tối thiểu vùng tại nơi người được cấp dưỡng đang cư trú cho mỗi tháng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc đã được xác định theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 5. Alimonies for persons to whom the damage sufferer is obliged to provide which shall be determined as equal to one month’s regional minimum wage in the region where such persons reside for every month of performance of the alimony obligation, unless they are otherwise prescribed by law or determined under legally effective judgments or decisions of competent state agencies. |
Điều 26. Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm | Article 26. Material loss due to health damage |
1. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cho người bị thiệt hại. | 1. Expenses for medical examination and treatment as prescribed in the law on medical examination and treatment for the damage sufferer. |
2. Chi phí bồi dưỡng sức khỏe cho người bị thiệt hại được xác định là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho 01 ngày khám bệnh, chữa bệnh theo số ngày trong hồ sơ bệnh án. | 2. Expenses for improving the health of the damage sufferer which shall be determined as equal to one day’s regional minimum wage in the region where the medical examination and treatment establishment is located for each of the days of medical examination and treatment stated in the patient’s medical record. |
3. Chi phí cho người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian khám bệnh, chữa bệnh được xác định là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại. | 3. Expenses for the caretaker of the damage sufferer during the period of medical examination and treatment which shall be determined as equal to one day’s regional minimum wage in the region where the medical examination and treatment establishment is located for every day’s care for the damage sufferer. |
4. Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động và có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại được bồi thường bao gồm: | 4. In case the damage sufferer loses his/her working capacity and needs a regular caretaker, the compensable damage must include: |
a) Chi phí cho người chăm sóc người bị thiệt hại được xác định là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại nơi người bị thiệt hại cư trú cho 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại; | a/ Expenses for the caretaker which shall be determined as equal to one day’s regional minimum wage in the region where the damage sufferer resides for every day’s care for him/her; |
b) Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng được xác định là 01 tháng lương tối thiểu vùng tại nơi người được cấp dưỡng cư trú cho mỗi tháng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc đã được xác định theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | b/ Alimonies for persons to whom the damage sufferer is obliged to provide which shall be determined as equal to one month’s regional minimum wage in the region where these persons reside for every month of performance of the alimony obligation, unless they are otherwise prescribed by law or determined under legally effective judgments or decisions of competent state agencies. |
Điều 27. Thiệt hại về tinh thần | Article 27. Damage due to mental suffering |
1. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn được xác định là 0,5 ngày lương theo mức lương cơ sở do Nhà nước quy định (sau đây gọi là ngày lương cơ sở) cho 01 ngày bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn. | 1. Damage due to mental suffering of a person subject to the administrative measure of education in a commune, ward or township shall be determined as equal to half a day’s state-prescribed basic wage (below referred to as daily basic wage) for every day’s application of such measure. |
2. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được xác định là 02 ngày lương cơ sở cho 01 ngày bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | 2. Damage due to mental suffering of a person held in custody according to administrative procedures or consigned into a reformatory, compulsory education establishment or compulsory detoxification establishment shall be determined as equal to 2 days’ basic wage for every day’s application of such measure. |
3. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại bị khởi tố, truy tố, xét xử, thi hành án, bị áp dụng biện pháp ngăn chặn trong hoạt động tố tụng hình sự được xác định như sau: | 3. Damage due to mental suffering in case of initiation of a criminal case against, prosecution or trial of, execution of a criminal judgment or application of a deterrent measure against the damage sufferer in criminal proceedings shall be determined as follows: |
a) Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại bị giữ trong trường hợp khẩn cấp được xác định là 02 ngày lương cơ sở; | a/ Damage due to mental suffering in case the damage sufferer is held in case of emergency shall be determined as equal to 2 days’ basic wage; |
b) Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù được xác định là 05 ngày lương cơ sở cho 01 ngày bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù; | b/ Damage due to mental suffering in case the damage sufferer is arrested, held in custody or detained or serving an imprisonment sentence shall be determined as equal to 5 days’ basic wage for every day of being under arrest, held in custody, detained or serving an imprisonment sentence; |
c) Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại không bị bắt, tạm giữ, tạm giam hoặc chấp hành hình phạt không phải là hình phạt tù được xác định là 02 ngày lương cơ sở cho 01 ngày không bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này; | c/ Damage due to mental suffering in case the damage sufferer is neither arrested nor held in custody nor detained or serving a non-imprisonment sentence shall be determined as equal to 2 days’ basic wage for every day of being neither under arrest nor held in custody nor detained or serving a non-imprisonment sentence, except the case specified at Point d of this Clause; |
d) Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù cho hưởng án treo được xác định là 03 ngày lương cơ sở cho 01 ngày chấp hành hình phạt; | d/ Damage due to mental suffering in case the damage sufferer is serving a non-custodial reform sentence or suspended imprisonment sentence shall be determined as equal to 3 days’ basic wage for every day of serving the sentence; |
đ) Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại đã chấp hành xong hình phạt theo bản án, quyết định của Tòa án mà sau đó mới có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự được xác định là 02 ngày lương cơ sở cho 01 ngày chưa có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự. | dd/ Damage due to mental suffering in case the damage sufferer has completely served his/her sentence under a court’s judgment or ruling but later a competent agency or person in criminal proceedings makes a judgment or ruling determining that he/she is entitled to compensation in criminal proceedings shall be determined as equal to 2 days’ basic wage for every day of absence of the judgment or ruling determining that the damage sufferer is entitled to compensation in criminal proceedings. |
4. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp người bị thiệt hại chết được xác định là 360 tháng lương cơ sở. Trường hợp người bị thiệt hại chết thì không áp dụng bồi thường thiệt hại về tinh thần quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này. | 4. Damage due to mental suffering in case the damage sufferer dies shall be determined as equal to 360 months’ basic wage. In case the damage sufferer dies, compensation for damage due to his/her mental suffering shall not be paid under Clauses 1, 2, 3 and 5 of this Article. |
5. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp sức khoẻ bị xâm phạm được xác định căn cứ vào mức độ sức khoẻ bị tổn hại nhưng không quá 50 tháng lương cơ sở. | 5. Damage due to mental suffering in case the health of the damage sufferer is also damaged shall be determined on the basis of his/her health loss but must not exceed 50 months’ basic wage. |
6. Thiệt hại về tinh thần trong trường hợp công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật được xác định là 01 ngày lương cơ sở cho 01 ngày bị buộc thôi việc trái pháp luật. | 6. Damage due to mental suffering in case a civil servant is illegally forced to resign as a disciplinary measure shall be determined as equal to one day’s basic wage for every day he/she resigns. |
7. Ngày lương cơ sở được xác định là 01 tháng lương cơ sở chia cho 22 ngày. | 7. One day’s basic wage is equal to one month’s basic wage divided by 22 days. |
Điều 28. Các chi phí khác được bồi thường | Article 28. Other compensable expenses |
1. Các chi phí hợp lý khác được bồi thường bao gồm: | 1. Other compensable expenses include: |
a) Chi phí thuê phòng nghỉ, chi phí đi lại, in ấn tài liệu, gửi đơn thư trong quá trình khiếu nại, tố cáo; chi phí thuê người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại; | a/ Expenses for rent of personal accommodations, travel, printing of documents, sending of written complaints or denunciations; hire of defense counsels or lawyers to defend the lawful rights and interests of damage sufferers; |
b) Chi phí đi lại để thăm gặp của thân nhân người bị tạm giữ, người bị tạm giam, người chấp hành án phạt tù trong tố tụng hình sự. | b/ Expenses for travel of relatives of persons held in custody, detained or serving imprisonment sentences in criminal proceedings to visit such persons. |
Thân nhân của người bị tạm giữ, người bị tạm giam, người chấp hành án phạt tù được xác định theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam, pháp luật về thi hành án hình sự. | Relatives of persons held in custody, detained or serving imprisonment sentences in criminal proceedings to visit such persons are defined by the law on holding in custody and temporary detention of persons and the law on execution of criminal judgments. |
2. Chi phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xác định như sau: | 2. Expenses specified at Point a, Clause 1 of this Article shall be determined as follows: |
a) Chi phí thuê phòng nghỉ, chi phí đi lại, in ấn tài liệu được thanh toán theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp với giá trị được xác định tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này nhưng tối đa không quá mức quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức; chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước. | a/ Expenses for rent of personal accommodations, travel and printing of documents shall be paid according to lawful invoices and documents which state their value determined at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law but must not exceed the level prescribed in the Ministry of Finance’s regulations on working mission allowances for cadres and civil servants or regulations on expenses for organization of conferences of state agencies. |
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không xuất trình được hóa đơn, chứng từ hợp pháp đối với các chi phí quy định tại điểm này thì chi phí được bồi thường không quá 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này cho 01 năm tính từ thời điểm bắt đầu khiếu nại hoặc tố cáo hoặc tham gia tố tụng cho đến ngày có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền; | In case the compensation claimant cannot produce lawful invoices and documents on the expenses specified at this Point, compensable expenses must not exceed 6 months’ basic wage at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law for every year during the period from the time of filing the complaint or denunciation or participation in proceedings to the time of issuance of the effective compensation settlement document by a competent agency; |
b) Chi phí gửi đơn thư đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết được tính theo biên lai cước phí bưu chính với giá trị được xác định tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này. | b/ Expenses for sending written complaints or denunciations to competent state agencies or persons for settlement shall be calculated according to receipts of postal charge which state their value determined at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law. |
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không xuất trình được biên lai cước phí đối với các chi phí quy định tại điểm này thì chi phí được bồi thường không quá 01 tháng lương cơ sở tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này cho 01 năm tính từ thời điểm bắt đầu khiếu nại hoặc tố cáo hoặc tham gia tố tụng cho đến ngày có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền; | In case the compensation claimant cannot produce receipts of postal charge to provide the expenses specified at this Point, compensable expenses must not exceed 1 month’s basic wage at the time prescribed in Clause 2, Article 22 of this Law for every year during the period from the time of filing the complaint or denunciation or participation in proceedings to the time of issuance of the effective compensation settlement document of the competent agency; |
c) Chi phí thuê người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại được thanh toán theo hợp đồng thực tế nhưng không quá mức thù lao do Chính phủ quy định đối với luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và chỉ thanh toán cho một người bào chữa hoặc một người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại tại một thời điểm. | c/ Expenses for hire of defense counsels or lawyers to defend the lawful rights and interests of the damage sufferer shall be paid under actual contracts but must not exceed the remuneration level prescribed in the Government for lawyers participating in proceedings at the request of proceedings-conducting bodies and paid only to one defense counsel or one lawyer defending the lawful rights and interests of the damage sufferer at a given time. |
3. Chi phí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo số người, số lần thăm gặp thực tế nhưng không quá số người, số lần được thăm gặp tối đa theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam, pháp luật về thi hành án hình sự. Trường hợp không chứng minh được số người, số lần thăm gặp thực tế thì chi phí này được xác định theo số người, số lần được thăm gặp tối đa theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam, pháp luật về thi hành án hình sự. | 3. Expenses specified at Point b, Clause 1 of this Article shall be determined according to the actual number of visitors and visits but must not exceed the maximum number of visitors and visits prescribed in the law on holding in custody and temporary detention of persons and the law on execution of criminal judgments. In case it is impossible to prove the actual number of visitors and visits, these expenses shall be determined according to the maximum number of visitors and visits prescribed in the law on holding in custody and temporary detention of persons and the law on execution of criminal judgments. |
4. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định chi phí được bồi thường quy định tại Điều này được tính từ ngày phát sinh thiệt hại thực tế cho đến ngày có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền. | 4. The period of time used as a basis for determining compensable expenses specified in this Article shall be counted from the date of occurrence of actual damage to the date of issuance of an effective compensation settlement document of the competent agency. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 29. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác đối với người bị thiệt hại | Article 29. Restoration of other lawful rights and interests of damage sufferers |
1. Ngoài các thiệt hại được bồi thường quy định tại các điều 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này, người bị thiệt hại là cá nhân còn được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp sau đây: | 1. In addition to the compensable damage specified in Articles 23, 24, 25, 26, 27 and 28 of this Law, damage sufferers being individuals may also have the following lawful rights and interests restored: |
a) Khôi phục chức vụ (nếu có), việc làm và các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật có liên quan; | a/ Official positions (if any), jobs and entitlements as prescribed by relevant laws; |
b) Khôi phục quyền học tập; | b/ The right to study; |
c) Khôi phục tư cách thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. | c/ The membership of political organizations, socio-political organizations, socio-politico-professional organizations, social organizations and socio-professional organizations. |
2. Ngoài các thiệt hại được bồi thường quy định tại các điều 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật này, người bị thiệt hại là tổ chức còn được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. | 2. In addition to the compensable damage specified in Articles 23, 24, 25, 26, 27 and 28 of this Law, damage sufferers being organizations may also have other lawful rights and interests restored in accordance with law. |
3. Trình tự, thủ tục khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật và các quy định, quy chế, điều lệ của các tổ chức có liên quan. | 3. The order and procedures for restoration of other lawful rights and interests specified in Clauses 1 and 2 of this Article must comply with law as well as regulations and charters of related organizations. |
Điều 30. Trả lại tài sản | Article 30. Return of property |
1. Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu trái pháp luật phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ. | 1. Property illegally seized, held in custody, distrained or confiscated shall be returned to their owners as soon as seizure, custody, distraint or confiscation decisions are cancelled. |
2. Việc trả lại tài sản bị tạm giữ, tịch thu trái pháp luật trong hoạt động quản lý hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. | 2. The return of property illegally held in custody or confiscated in the administrative management must comply with the law on handling of administrative violations. |
3. Việc trả lại tài sản bị kê biên trái pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. | 3. The return of illegally distrained property in the execution of civil judgments must comply with the law on execution of civil judgments. |
4. Việc trả lại tài sản bị thu giữ trái pháp luật trong hoạt động tố tụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The return of illegally seized property in proceedings must comply with the procedure laws and other relevant regulations. |
Điều 31. Phục hồi danh dự | Article 31. Restoration of honor |
1. Người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự, công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật, người bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc trái pháp luật thì được phục hồi danh dự. | 1. Damage sufferers in criminal proceedings, civil servants illegally forced to resign as a disciplinary form, and persons against whom the administrative handling measure of consignment into reformatories, compulsory education establishments or compulsory detoxification establishments is illegally applied shall have their honor restored. |
2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm chủ động thực hiện việc phục hồi danh dự đối với người bị thiệt hại trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc phục hồi danh dự được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương V của Luật này. | 2. Agencies directly managing damage-causing official duty performers shall take the initiative in restoring the honor of damage sufferers in the cases specified in Clause 1 of this Article. The restoration of honor must comply with Section 3, Chapter V of this Law. |
Điều 32. Các thiệt hại Nhà nước không bồi thường | Article 32. Damage for which the State does not compensate |
1. Nhà nước không bồi thường các thiệt hại sau đây: | 1. The State does not compensate for the following damage: |
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; | a/ Damage caused entirely by damage sufferers who are at fault; |
b) Thiệt hại xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù người thi hành công vụ đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép; | b/ Damage that occurs objectively, unforeseeably and irremediably even though official duty performers have applied all necessary measures within their capability; |
c) Thiệt hại xảy ra trong hoàn cảnh người thi hành công vụ muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa trực tiếp lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại hoặc của người khác mà không còn cách nào khác là phải có hành động gây ra một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn chặn, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 23 của Luật này. | c/ Damage that occurs in circumstances where official duty performers wish to ward off a real and direct threat to public interests, lawful rights and interests of damage sufferers or other persons and there is no other option than to take acts causing a damage smaller than the damage which needs to be prevented, except the case specified in Clause 6, Article 23 of this Law. |
2. Ngoài các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, trong hoạt động tố tụng hình sự, Nhà nước không bồi thường các thiệt hại sau đây: | 2. In addition to the damage specified in Clause 1 of this Article, the State does not compensate for the following damage in criminal proceedings: |
a) Thiệt hại xảy ra trong trường hợp người bị truy cứu trách nhiệm hình sự thuộc trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự; | a/ Damage that occurs in circumstances where persons examined for penal liability are exempt from penal liability as specified by the Penal Code; |
b) Thiệt hại xảy ra do người bị thiệt hại khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu, vật chứng sai sự thật để nhận tội thay cho người khác hoặc để che giấu tội phạm; | b/ Damage caused by damage sufferers who make false statements or provide untruthful documents or evidence in order to admit guilt for crimes committed by others or to conceal crimes; |
c) Thiệt hại xảy ra do người có hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu rõ ràng cấu thành tội phạm, bị khởi tố, truy tố trong vụ án hình sự được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại nhưng vụ án đã được đình chỉ do người bị hại đã rút yêu cầu khởi tố; | c/ Damage caused by illegal acts showing clear signs of crime constituents committed by persons against whom criminal cases have been initiated or who have been prosecuted in criminal cases initiated at the request of damage sufferers who later withdraw their requests for initiation of criminal cases, leading to the termination of such cases; |
d) Thiệt hại xảy ra do người bị khởi tố, truy tố, xét xử đúng với các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm khởi tố, truy tố, xét xử nhưng tại thời điểm ra bản án, quyết định thì họ không phải chịu trách nhiệm hình sự theo các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành và có hiệu lực sau ngày khởi tố, truy tố, xét xử. | d/ Damage that occurs due to the initiation of criminal cases against, prosecution or trial of, persons in accordance with legal documents effective at the time of initiation of criminal cases, prosecution or trial which are replaced by new legal documents that exempt these persons from penal liability at the time of making judgments or rulings against them and take effective after the date of initiation of criminal cases, prosecution or trial. |
3. Ngoài các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, Nhà nước không bồi thường thiệt hại xảy ra khi người thi hành công vụ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo đúng yêu cầu của người yêu cầu mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba. Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. | 3. In addition to the damage specified in Clause 1 of this Article, in civil proceedings or administrative proceedings, the State does not compensate for damage caused by the application of provisional urgent measures by official duty performers upon request to persons subject to such measures or third parties. Persons who groundlessly request the court to apply provisional urgent measures, thereby causing damage to persons subject to such measures or third parties, shall pay compensations to damage sufferers in accordance with the law on civil procedure. |
4. Ngoài các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này, trong hoạt động thi hành án dân sự, Nhà nước không bồi thường thiệt hại xảy ra khi người thi hành công vụ áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án theo đúng yêu cầu của đương sự mà gây thiệt hại. Người yêu cầu chấp hành viên áp dụng biện pháp bảo đảm không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. | 4. In addition to the damage specified in Clause 1 of this Article, in the execution of civil judgments, the State does not compensate for damage caused by the application of measures to secure the judgment execution by official duty performers at the request of involved parties. Persons who groundlessly request executors to apply security measures, thereby causing damage to persons subject to such measures or third parties, shall pay compensation to damage sufferers in accordance with the law on execution of civil judgments. |
Chương IV | Chapter IV |
CƠ QUAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG | COMPENSATION-SETTLING AGENCIES |
Điều 33. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính | Article 33. Compensation-settling agencies in the administrative management |
1. Cơ quan giải quyết bồi thường ở trung ương bao gồm: | 1. Compensation-settling agencies at the central level include: |
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; | a/ Ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies which shall act as compensation-settling agencies in case damage-causing official duty performers are under their direct management, except the case specified at Point b of this Clause; |
b) Tổng cục, cục, các đơn vị khác có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc thuộc cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình. | b/ General departments, departments and other units of the ministries, ministerial agencies or government-attached agencies which have legal entity status and own accounts and shall act as compensation-settling agencies in case damage-causing official duty performers are under their direct management. |
2. Cơ quan giải quyết bồi thường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm: | 2. Compensation-settling agencies in provinces or centrally run cities include: |
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; | a/ Provincial-level People’s Committees which shall act as compensation-settling agencies in case damage-causing official duty performers are under their direct management, except the case specified at Point b of this Clause; |
b) Cơ quan chuyên môn hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình. | b/ Professional agencies or agencies or units of provincial-level People’s Committees which have legal entity status and own accounts and shall act as compensation-settling agencies in case damage-causing official duty performers are under their direct management. |
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình. | 3. District-level People’s Committees shall act as compensation-settling agencies in case damage-causing official duty performers are under their direct management. |
4. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình. | 4. Commune-level People’s Committees shall act as compensation-settling agencies in case damage-causing official duty performers are under their direct management. |
5. Cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin. | 5. Agencies competent to provide information in accordance with the Law on Access to Information. |
6. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp cần thiết để bảo vệ người tố cáo theo quy định của Luật Tố cáo. | 6. Agencies competent to apply necessary measures to protect denouncers in accordance with the Law on Denunciations. |
7. Cơ quan ra quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức. | 7. Agencies having issued decisions to force civil servants to resign as a disciplinary form. |
8. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính; Tòa án có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính. | 8. Courts with jurisdiction to settle cases in accordance with the criminal procedure, civil procedure or administrative procedure law; courts with jurisdiction to apply administrative handling measures in accordance with the Law on Handling of Administrative Violations. |
Điều 34. Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự | Article 34. Settlement of compensation in criminal proceedings by investigative bodies or bodies tasked to conduct a number of investigating activities |
Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra là cơ quan giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây: | Investigative bodies or bodies tasked to conduct a number of investigating activities shall settle compensation in the following cases: |
1. Đã ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp mà không có căn cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và người đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; đã ra lệnh bắt, quyết định tạm giữ nhưng cơ quan, người có thẩm quyền quyết định trả tự do, hủy bỏ quyết định tạm giữ, không phê chuẩn lệnh bắt, không phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ vì người đó không thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; | 1. They have issued warrants on holding persons in emergency cases without any grounds prescribed in the Criminal Procedure Code and persons subject to such warrants have committed no illegal acts; they have issued arrest warrants but later competent agencies or persons decide to release arrestees or cancel custody decisions or refuse to approve such arrest warrants or decisions on extension of custody duration for the reason that arrestees have committed no illegal acts; |
2. Đã ra quyết định khởi tố bị can nhưng Viện kiểm sát không phê chuẩn quyết định khởi tố vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | 2. They have issued decisions on initiation of criminal cases against the accused but procuracies refuse to approve such decisions for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime; |
3. Viện kiểm sát quyết định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung, Cơ quan điều tra ra kết luận điều tra bổ sung hoặc kết luận điều tra mới đề nghị truy tố nhưng Viện kiểm sát ra quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm. | 3. Procuracies decide to return case files for additional investigation or investigative agencies make additional investigation conclusions or new investigation conclusions to request prosecution but procuracies issue decisions to terminate cases against the accused for the reason that no crime is committed or their acts do not constitute a crime. |
Điều 35. Viện kiểm sát giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự | Article 35. Settlement of compensation by procuracies in criminal proceedings |
Viện kiểm sát là cơ quan giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây: | Procuracies shall settle compensation in the following cases: |
1. Đã phê chuẩn lệnh bắt, quyết định gia hạn tạm giữ của Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra nhưng người bị bắt, bị tạm giữ không có hành vi vi phạm pháp luật; | 1. They have approved arrest warrants or decisions on extension of custody duration of investigative bodies or bodies tasked to conduct a number of investigating activities but arrestees or persons held in custody have committed no illegal acts; |
2. Đã phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, lệnh tạm giam của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra hoặc đã ra quyết định khởi tố bị can, lệnh tạm giam, quyết định gia hạn tạm giam mà sau đó có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền xác định không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật này; đã quyết định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung nhưng căn cứ kết quả điều tra bổ sung, Cơ quan điều tra ra quyết định đình chỉ điều tra đối với bị can vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | 2. They have approved decisions on initiation of criminal cases against the accused or detention warrants of investigative bodies or bodies tasked to conduct a number of investigating activities or have issued decisions on initiation of criminal cases against the accused, detention warrants or decisions on extension of detention duration but later competent agencies or persons issue decisions determining that no crime is committed or acts of the accused or detainees do not institute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven having committed a crime, except the case specified in Clause 3, Article 34 of this Law; they have decided to return case files for additional investigation and later investigative bodies base themselves on additional investigation results to decide to terminate investigation against the accused for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven to have committed a crime; |
3. Đã ra quyết định truy tố bị can nhưng Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm và bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; | 3. They have issued decisions on prosecution of the accused but later first-instance courts declare the accused not guilty for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime and first-instance judgments are legally effective; |
4. Tòa án cấp sơ thẩm quyết định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung nhưng sau đó có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | 4. First-instance courts decide to return case files for additional investigation but later competent agencies or persons issue decisions to terminate investigation or criminal cases for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven having committed a crime; |
5. Tòa án cấp sơ thẩm quyết định trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung nhưng sau đó tuyên bị cáo không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm và bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; | 5. First-instance courts decide to return case files for additional investigation but later declare defendants not guilty for the reason that no crime is committed or acts of defendants do not constitute a crime and their first-instance judgments are legally effective; |
6. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm xác định bị cáo không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | 6. Appellate courts uphold judgments or rulings of first-instance courts determining that defendants are not guilty the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
7. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm xác định bị cáo không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm và sau đó Tòa án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vẫn giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm xác định bị cáo không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm. | 7. Appellate courts uphold judgments or rulings of first-instance courts determining that defendants are not guilty the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime, and later courts that conduct trial according to the cassation or reopening procedures also uphold judgments or rulings of first-instance courts determining that defendants are not guilty the same reason. |
Điều 36. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự | Article 36. Settlement of compensation by courts in criminal proceedings |
1. Tòa án cấp sơ thẩm là cơ quan giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây: | 1. First-instance courts shall settle compensation in the following cases: |
a) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo không có tội và đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | a/ They have declared defendants guilty but appellate courts quash first-instance judgments and declare such defendants not guilty and terminate criminal cases for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
b) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | b/ They have declared defendants guilty but appellate courts quash first-instance judgments for additional investigation and later the investigation or criminal cases is/are terminated for the accused for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven having committed a crime; |
c) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | c/ They have declared defendants guilty but appellate courts quash first-instance judgments for retrial and later defendants are declared not guilty for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
d) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội và bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | d/ They have declared defendants guilty and their judgments have become legally effective but courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures quash first-instance judgments and terminate criminal cases for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
đ) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội và bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | dd/ They have declared defendants guilty and their judgments have become legally effective but courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures quash first-instance judgments for reinvestigation and later the investigation or criminal cases is/are terminated for the accused for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven to have committed a crime; |
e) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội và bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm. | e/ They have declared defendants guilty and their judgments have become legally effective but courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures quash first-instance judgments for retrial and later such defendants are declared not guilty for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime. |
2. Tòa án cấp phúc thẩm là cơ quan giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây: | 2. Appellate courts shall settle compensation in the following cases: |
a) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án phúc thẩm và đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | a/ They have declared defendants guilty but courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures quash appellate judgments and terminate criminal cases for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
b) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án phúc thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | b/ They have declared defendants guilty but courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures quash appellate judgments for reinvestigation and later the investigation or criminal cases is/are terminated for the accused for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven to have committed a crime; |
c) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án phúc thẩm để xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm. | c/ They have declared defendants guilty but courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures quash appellate judgments for retrial and later defendants are declared not guilty for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime. |
3. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm là cơ quan giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây: | 3. Superior people’s courts and the Central Military Court with the jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures shall settle compensation in the following cases: |
a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương mà quyết định bị hủy đã xác định bị cáo có tội và đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | a/ The Judicial Council of the Supreme People’s Court quashes their cassation or reopening rulings that defendants are guilty and terminates criminal cases for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
b) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương mà quyết định bị hủy đã xác định bị cáo có tội để điều tra lại nhưng sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | b/ The Judicial Council of the Supreme People’s Court quashes their cassation or reopening rulings that defendants are guilty for reinvestigation but later the investigation or criminal cases is/are terminated for the accused for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven to have committed a crime; |
c) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương mà quyết định bị hủy đã xác định bị cáo có tội để xét xử lại nhưng sau đó bị cáo được tuyên không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm. | c/ The Judicial Council of the Supreme People’s Court quashes their cassation or reopening rulings that defendants are guilty for retrial but later such defendants are declared not guilty for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime. |
4. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây: | 4. The Supreme People’s Court shall settle compensation in the following cases: |
a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của mình mà quyết định bị hủy đã xác định bị cáo có tội, hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới đã có hiệu lực pháp luật, đồng thời quyết định về nội dung vụ án và tuyên bị cáo không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm; | a/ Its Judicial Council quashes its cassation or reopening rulings that defendants are guilty or quashes legally effective judgments or rulings of lower-level courts and at the same time rules on contents of criminal cases and declares such defendants not guilty for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime; |
b) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của mình mà quyết định bị hủy đã xác định bị cáo có tội, hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại nhưng sau đó bị can được đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm; | b/ Its Judicial Council quashes its cassation or reopening rulings that defendants are guilty or quashes legally effective judgments or rulings of lower-level courts for reinvestigation but later the investigation or criminal cases is/are terminated for the accused for the reason that no crime is committed or acts of the accused do not constitute a crime or the time limit for case investigation has expired while the accused cannot be proven to have committed a crime; |
c) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của mình mà quyết định bị hủy đã xác định bị cáo có tội, hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại nhưng sau đó bị cáo được tuyên không có tội vì không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm. | c/ Its Judicial Council quashes its cassation or reopening rulings that defendants are guilty or quashes legally effective judgments or rulings of lower-level courts for retrial but later such defendants are declared not guilty for the reason that no crime is committed or acts of such defendants do not constitute a crime. |
Điều 37. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính | Article 37. Settlement of compensation by courts in civil proceedings and administrative proceedings |
1. Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 19 của Luật này là cơ quan giải quyết bồi thường. | 1. Courts with jurisdiction to decide on application of provisional urgent measures specified in Clauses 1, 2, 3 and 4, Article 19 of this Law shall act as compensation-settling agencies. |
2. Tòa án cấp sơ thẩm là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp ra bản án, quyết định sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 19 của Luật này mà bản án, quyết định đó bị hủy theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. | 2. First-instance courts shall settle compensation in case they make legally effective first-instance judgments or rulings specified in Clauses 5 and 6, Article 19 of this Law which are later quashed according to the cassation or reopening procedures. |
3. Tòa án cấp phúc thẩm là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp ra bản án, quyết định phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 19 của Luật này mà bản án, quyết định đó bị hủy theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. | 3. Appellate courts shall settle compensation in case they make legally effective appellate judgments or rulings specified in Clauses 5 and 6, Article 19 of this Law which are later quashed according to the cassation or reopening procedures. |
4. Tòa án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp ra quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 19 của Luật này mà quyết định đó bị hủy theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm. | 4. Courts with jurisdiction to conduct trial according to the cassation or reopening procedures shall settle compensation in case they make legally effective cassation or reopening judgments or rulings specified in Clauses 5 and 6, Article 19 of this Law which are later quashed according to the cassation or reopening procedures. |
5. Tòa án đã ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 19 của Luật này là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy bản án, quyết định đó theo thủ tục đặc biệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này. | 5. Courts that have made legally effective judgments or rulings specified in Clauses 5 and 6, Article 19 of this Law shall settle compensation in case the Judicial Council of the Supreme People’s Court quashes such judgments or rulings according to special procedures, except the case specified in Clause 6 of this Article. |
6. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan giải quyết bồi thường trong trường hợp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy quyết định của mình, hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới đã có hiệu lực pháp luật quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 19 của Luật này theo thủ tục đặc biệt và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Tòa án nhân dân tối cao. | 6. The Supreme People’s Court shall settle compensation in case its Judicial Council quashes its rulings or quashes legally effective judgments or rulings of lower-level courts specified in Clauses 5 and 6, Article 19 of this Law according to special procedures and determine the liability of the Supreme People’s Court to compensate for damage. |
7. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự. | 7. Courts with jurisdiction to settle cases in accordance with the Criminal Procedure Code or Civil Procedure Code shall act as compensation-settling agencies. |
Điều 38. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự | Article 38. Compensation-settling agencies in the execution of criminal judgments |
1. Cơ quan thi hành án hình sự các cấp trong Công an nhân dân theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. | 1. Criminal judgment execution agencies at all levels in the People’s Public Security as specified by the Law on Execution of Criminal Judgments. |
2. Cơ quan thi hành án hình sự các cấp trong Quân đội nhân dân theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. | 2. Criminal judgment execution agencies at all levels in the People’s Army as specified by the Law on Execution of Criminal Judgments. |
3. Cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. | 3. Agencies assigned with a number of criminal judgment execution tasks as specified by the Law on Execution of Criminal Judgments. |
4. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự. | 4. Courts with jurisdiction to settle cases as specified by the Criminal Procedure Code and Civil Procedure Code. |
Điều 39. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự | Article 39. Compensation-settling agencies in the execution of civil judgments |
1. Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự. | 1. Provincial-level civil judgment execution departments and district-level civil judgment execution sub-departments. |
2. Cơ quan Thi hành án quân khu và tương đương. | 2. Judgment execution agencies at military-zone and equivalent levels. |
3. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự. | 3. Courts with jurisdiction to settle cases as specified by the Criminal Procedure Code and Civil Procedure Code. |
Điều 40. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường trong một số trường hợp cụ thể | Article 40. Identification of compensation-settling agencies in some specific cases |
1. Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thì việc xác định cơ quan giải quyết bồi thường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau: | 1. In case a compensation-settling agency is the agency directly managing the damage-causing official duty performer, the identification of the compensation-settling agency in some specific cases is prescribed below: |
a) Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường đã được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị giải thể thì cơ quan kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp không có cơ quan nào kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đã bị giải thể thì cơ quan đã ra quyết định giải thể là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp cơ quan đã ra quyết định giải thể là Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền xác định cơ quan giải quyết bồi thường; | a/ In case the compensation-settling agency is divided, split up, merged, consolidated or dissolved, the agency taking over the functions and tasks of the former agency shall act as the compensation-settling agency. In case no agency taking over the functions and tasks of the dissolved agency, the agency that has issued the dissolution decision shall act as the compensation-settling agency. In case the agency that has issued the dissolution decision is the National Assembly, National Assembly Standing Committee, Government or Prime Minister, the state management agency in charge of state compensation may designate a compensation-settling agency; |
b) Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan cùng gây thiệt hại thì cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp không có sự thống nhất về cơ quan giải quyết bồi thường thì cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền xác định cơ quan giải quyết bồi thường; | b/ In case many official duty performers from many agencies jointly cause damage, the agency assuming the prime responsibility for duty performance shall act as the compensation-settling agency. In case no agreement on a compensation-settling agency is reached, the state management agency in charge of state compensation may designate a compensation-settling agency; |
c) Trường hợp tại thời điểm thụ lý yêu cầu bồi thường mà người thi hành công vụ gây thiệt hại không còn làm việc tại cơ quan quản lý người đó tại thời điểm gây thiệt hại thì cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan quản lý người thi hành công vụ tại thời điểm gây thiệt hại; | c/ In case by the time of acceptance of a compensation claim, the damage-causing official duty performer no longer works in the agency managing him/her at the time the damage is caused, the compensation-settling agency is the agency managing such official duty performer at the time the damage is caused; |
d) Trường hợp có sự ủy quyền hoặc ủy thác thực hiện công vụ thì cơ quan ủy quyền hoặc cơ quan ủy thác là cơ quan giải quyết bồi thường; trường hợp cơ quan được ủy quyền, cơ quan nhận ủy thác là cơ quan nhà nước thực hiện không đúng nội dung ủy quyền, ủy thác gây thiệt hại thì cơ quan này là cơ quan giải quyết bồi thường. | d/ In case of authorization or entrustment to perform the official duty, the authorizing or entrusting agency shall act as the compensation-settling agency. In case the authorized or entrusted agency being a state agency fails to properly perform the authorized or entrusted duty, thus causing damage, it shall act as the compensation-settling agency. |
2. Trường hợp giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án thì Tòa án đang thụ lý giải quyết vụ án là cơ quan giải quyết bồi thường. | 2. In case of settlement of a compensation claim in criminal proceedings or administrative proceedings at court, the court that has accepted a criminal case or an administrative case for settlement shall act as the compensation-settling agency. |
3. Trường hợp người yêu cầu bồi thường đồng thời yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại và Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu bồi thường thì cơ quan đã thụ lý yêu cầu bồi thường trước là cơ quan giải quyết bồi thường. | 3. In case a compensation claimant concurrently requests the agency directly managing the damage-causing official duty performer and the court with jurisdiction to settle his/her compensation claim, the agency that has first accepted such compensation claim shall act as the compensation-settling agency. |
Chương V | Chapter V |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG | PROCEDURES FOR SETTLING COMPENSATION CLAIMS |
Mục 1 | Section 1 |
GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TẠI CƠ QUAN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ NGƯỜI THI HÀNH CÔNG VỤ GÂY THIỆT HẠI | SETTLEMENT OF COMPENSATION CLAIMS AT AGENCIES DIRECTLY MANAGING DAMAGE-CAUSING OFFICIAL DUTY PERFORMERS |
Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường | Article 41. Compensation claim dossiers |
1. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm: | 1. In case a damage sufferer personally claims compensation, a compensation claim dossier (below referred to as dossier) must comprise: |
a) Văn bản yêu cầu bồi thường; | a/ A written claim for compensation; |
b) Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; | b/ Document for use as a basis for making the compensation claim, unless the damage sufferer receives no such document or cannot obtain such document; |
c) Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; | c/ Papers proving the personal identification of the damage sufferer; |
d) Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có). | d/ Documents and evidence related to the compensation claim (if any). |
2. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: | 2. In case the compensation claimant is an heir (in case of many heirs, they shall appoint a representative) or the representative of the damage sufferer, in addition to the documents specified at Points a, b and d, Clause 1 of this Article, a compensation claim dossier must also have the following papers: |
a) Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; | a/ Papers proving the personal identification of the heir or representative of the damage sufferer; |
b) Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; | b/ A lawful power of attorney in case of authorization representation; |
c) Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. | c/ In case the damage sufferer dies with a testament, the compensation claimant shall produce such testament. If there is no testament, a lawful document on inheritance right is required. |
3. Văn bản yêu cầu bồi thường phải có nội dung chính sau đây: | 3. A written claim for compensation must contain the following principal details: |
a) Họ, tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc (nếu có) của người yêu cầu bồi thường; | a/ Full name, address and contact telephone number (if any) of the compensation claimant; |
b) Ngày, tháng, năm làm văn bản yêu cầu bồi thường; | b/ Date (day, month and year) of making; |
c) Hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ; | c/ Damage-causing act of the official duty performer; |
d) Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ; | d/ The cause-and-effect relationship between the actual damage and the damage-causing act of the official duty performer; |
đ) Thiệt hại, cách tính và mức yêu cầu bồi thường; | dd/ Damage, method of calculation and level of claimed compensation; |
e) Đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có); | e/ Request for advanced fund for payment of compensation (if any); |
g) Đề nghị cơ quan giải quyết bồi thường thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường nhưng phải nêu rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó trong trường hợp người yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; | g/ Request for the compensation-settling agency’s collection of documents for use as a basis for making the compensation claim, clearly stating titles of such documents and addresses for collecting such documents in case the compensation claimant is unable to collect such documents; |
h) Yêu cầu phục hồi danh dự (nếu có); | h/ Request for honor restoration (if any); |
i) Yêu cầu khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác (nếu có). | i/ Request for restoration of other lawful rights and interests (if any). |
Trường hợp người bị thiệt hại chỉ yêu cầu phục hồi danh dự thì văn bản yêu cầu bồi thường phải có nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, g và h khoản này. | In case the damage sufferer requests only honor restoration, the written compensation claim must have the contents specified at Points a, b, c, d, g and h of this Clause. |
4. Người yêu cầu bồi thường nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan giải quyết bồi thường. | 4. A compensation claimant shall submit one dossier set directly or send it by post to the compensation-settling agency. |
Trường hợp chưa xác định ngay được cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc có trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác định cơ quan giải quyết bồi thường, chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết bồi thường và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu bồi thường. | In case the compensation-settling agency is not yet immediately identified, the compensation claimant shall submit the dossier to the provincial-level Justice Department of the locality where the damage sufferer resides or is based. Within 5 working days, the provincial-level Justice Department shall identify the compensation-settling agency, forward the dossier to it, and notify such in writing to the compensation claimant. |
5. Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều này là bản sao nhưng phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều này là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực. | 5. In case a compensation claimant submits his/her/its dossier directly, the papers, documents and evidence specified at Points b, c and d, Clause 1 and in Clause 2 of this Article may be copies but must be enclosed with their originals for comparison. In case the compensation claimant sends his/her/its dossier by post, the papers, documents and evidence specified at Points b, c and d, Clause 1 and in Clause 2 of this Article must be certified copies in accordance with the law on certification. |
Điều 42. Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ | Article 42. Procedures for receiving and processing dossiers |
1. Cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. | 1. A compensation-settling agency shall receive a dossier, record it in a dossier receipt book and issue a dossier receipt to the compensation claimant in case the dossier is directly submitted. In case the dossier is sent by post, within 2 working days after receiving it, the compensation-settling agency shall notify in writing the compensation claimant of the dossier receipt. |
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện các việc sau đây: | 2. Within 5 working days after receiving a dossier, the head of the compensation-settling agency shall: |
a) Yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật này; | a/ Request the compensation claimant to supplement the dossier in case the dossier is incomplete under Clauses 1 and 2, Article 41 of this Law; |
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong trường hợp người yêu cầu bồi thường đề nghị cơ quan giải quyết bồi thường thu thập văn bản đó hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong trường hợp nội dung của văn bản đó không rõ ràng. | b/ Request the competent state agency or person to provide the document for use as a basis for making the compensation claim in case the compensation claimant requests the compensation-settling agency to collect it or clarify its unclear contents. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quy định tại khoản 2 Điều này, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này. | 3. Within 5 working days after receiving a request of the head of the compensation-settling agency mentioned in Clause 2 of this Article, the compensation claimant shall supplement his/her/its dossier while the competent state agency or person shall provide the document for use as a basis for making the compensation claim or clarify its unclear contents. The period when a force majeure event or an objective obstacle exists as specified by the Civil Code shall not be included in the time limit prescribed in this Clause. |
Điều 43. Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường | Article 43. Acceptance of dossiers and appointment of persons to settle compensation |
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật này, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Within 2 working days after receiving a valid dossier specified in Article 41 of this Law, a compensation-settling agency shall accept it and record it in a dossier acceptance book, except the case specified in Clause 2 of this Article. |
2. Cơ quan giải quyết bồi thường không thụ lý hồ sơ khi có một trong các căn cứ sau đây: | 2. A compensation-settling agency shall refuse to accept a dossier if: |
a) Yêu cầu bồi thường không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; | a/ The compensation claim falls beyond its settling competence; |
b) Thời hiệu yêu cầu bồi thường đã hết; | b/ The statute of limitations for making compensation claims has expired; |
c) Yêu cầu bồi thường không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước được quy định tại Chương II của Luật này; | c/ The compensation claim falls outside the scope of state compensation liability prescribed in Chapter II of this Law; |
d) Người yêu cầu bồi thường không phải là người có quyền yêu cầu bồi thường theo quy định tại Điều 5 của Luật này; | d/ The compensation claimant is not a person eligible to claim compensation specified in Article 5 of this Law; |
đ) Hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Điều 41 của Luật này mà người yêu cầu bồi thường không bổ sung trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 42 của Luật này; | dd/ The dossier is incomplete under Article 41 of this Law and the compensation claimant fails to supplement it within the time limit prescribed in Clause 3, Article 42 of this Law; |
e) Yêu cầu bồi thường đã được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 của Luật này và đã được Tòa án có thẩm quyền thụ lý theo thủ tục tố tụng dân sự; | e/ The compensation claim has been made under Point a, Clause 1, Article 52 of this Law and accepted by a court with jurisdiction according to the civil procedure; |
g) Yêu cầu bồi thường đã được Tòa án có thẩm quyền chấp nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này; | g/ The compensation claim has been accepted by a court with jurisdiction under Clause 1, Article 55 of this Law; |
h) Yêu cầu bồi thường đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. | h/ The compensation claim has been settled with a legally effective judgment or ruling. |
3. Việc cử người giải quyết bồi thường được thực hiện như sau: | 3. The appointment of a person to settle compensation shall be made as follows: |
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường; | a/ Within 2 working days after accepting a dossier, a compensation-settling agency shall appoint a person to settle compensation; |
b) Người giải quyết bồi thường là người có kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ trong ngành, lĩnh vực phát sinh yêu cầu bồi thường; không được là người có quyền và lợi ích liên quan đến vụ việc hoặc là người thân thích theo quy định của Bộ luật Dân sự của người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc của người bị thiệt hại. | b/ A person to settle compensation must have professional experience in the sector or field in which the compensation claim is made; must neither have rights and interests related to the case or matter nor be a relative of the damage-causing official duty performer or damage sufferer as specified by the Civil Code. |
4. Việc thụ lý hồ sơ, không thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường phải được thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu bồi thường và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước. Trường hợp không thụ lý hồ sơ thì phải trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do; đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì hướng dẫn người yêu cầu bồi thường đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. | 4. The acceptance of, or refusal to accept, dossiers and appointment of persons to settle compensation shall be notified in writing to compensation claimants and the state management agency in charge of state compensation. In case of refusal to accept a dossier, a compensation-settling agency shall return it and clearly state the reason for refusal. For the case specified at Point a, Clause 2 of this Article, a compensation-settling agency shall guide the compensation claimant to submit the dossier to another competent agency for settlement. |
Trường hợp đã thụ lý hồ sơ mà có một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quan giải quyết bồi thường dừng việc giải quyết, xóa tên vụ việc trong sổ thụ lý và trả lại hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. | In case a compensation-settling agency accepts a dossier before having a ground specified in Clause 2 of this Article, it shall stop the compensation settlement and remove the compensation case from the acceptance book and return the dossier to the compensation claimant. |
5. Trường hợp người bị thiệt hại chỉ yêu cầu phục hồi danh dự thì không ra quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại Mục này. Việc phục hồi danh dự được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương này. | 5. In case a damage sufferer requests only honor restoration, no decision on compensation settlement shall be issued under this Section. The honor restoration shall be carried out under Section 3 of this Chapter. |
Điều 44. Tạm ứng kinh phí bồi thường | Article 44. Advanced funds for compensation |
1. Theo đề nghị của người yêu cầu bồi thường quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật này, cơ quan giải quyết bồi thường tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại sau đây: | 1. At the request of a compensation claimant as specified at Point e, Clause 3, Article 41 of this Law, a compensation-settling agency shall advance a fund for payment of compensation for the following types of damage: |
a) Thiệt hại về tinh thần quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 27 của Luật này; | a/ Damage due to mental suffering specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 6, Article 27 of this Law; |
b) Thiệt hại khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh. | b/ Other damage which can be immediately calculated without verification. |
2. Trình tự, thủ tục tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: | 2. The order and procedures for advancing a fund for compensation is prescribed as follows: |
a) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; | a/ Right after accepting a dossier, a person settling compensation shall determine the value of the damage specified in Clause 1 of this Article and propose the head of the compensation-settling agency to advance a fund for compensation and propose a compensation amount to be advanced to the compensation claimant; |
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. | b/ Within 5 working days after receiving a proposal on advanced fund, if its administrative management cost estimate assigned by a competent authority permits, the compensation-settling agency shall advance a fund for payment of compensation to the compensation claimant. |
Trên cơ sở kinh phí đã tạm ứng để chi trả cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp bổ sung kinh phí đã tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; | Based on the advanced fund for payment of compensation to the compensation claimant, the compensation-settling agency shall request a competent finance agency to additionally allocate a fund equal to the advanced fund; |
c) Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. | c/ In case the administrative management cost estimate assigned by a competent authority does not permit, within 2 working days after receiving a proposal on advanced fund, the head of the compensation-settling agency shall request in writing the competent finance agency to advance a fund for payment of compensation to the compensation claimant. |
3. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường như sau: | 3. A finance agency shall allocate a fund to a compensation-settling agency as follows: |
a) Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường đã tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị bổ sung kinh phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm bổ sung kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường; | a/ In case the compensation-settling agency has advanced a fund for payment of compensation to the compensation claimant, within 7 working days after receiving a proposal on additional fund allocation as mentioned at Point b, Clause 2 of this Article, the competent finance agency shall additionally allocate a fund to the compensation-settling agency; |
b) Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị tạm ứng kinh phí, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. | b/ In case the compensation-settling agency sends a written request for an advanced fund as specified at Point c, Clause 2 of this Article, within 7 working days after receiving such request, the competent finance agency shall allocate a fund to the compensation-settling agency. |
4. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này. | 4. The head of the compensation-settling agency shall decide on the compensation amount to be advanced to the compensation claimant which must not be lower than 50% of the value of the damage specified in Clause 1 of this Article. |
Điều 45. Xác minh thiệt hại | Article 45. Verification of damage |
1. Người giải quyết bồi thường có trách nhiệm thực hiện việc xác minh các thiệt hại được yêu cầu trong hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, người giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường, cá nhân, tổ chức khác có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ làm cơ sở cho việc xác minh thiệt hại, đề nghị định giá tài sản, giám định thiệt hại hoặc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan về thiệt hại, mức bồi thường. | 1. Compensation-settling persons shall verify damage for which compensation is claimed in dossiers. In case of necessity, a compensation-settling person may request the compensation claimant and other related individuals and organizations to provide documents and evidence for the verification, request the valuation of property, assessment of damage or collection of opinions of related individuals and organizations on damage and compensation level. |
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. | 2. Within 15 days after accepting a dossier, a compensation-settling person shall complete the verification of damage. In case a case or matter subject to compensation claim settlement involves complicated circumstances or needs to be verified at different places, the time limit for verification of damage is 30 days from the date of acceptance of the dossier. |
Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. | The time limit for verification of damage prescribed in this Clause may be prolonged under an agreement between the compensation claimant and compensation-settling person for 15 days from the date of its expiration. |
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường. | 3. Within 3 working days after the verification of damage is completed, a compensation-settling person shall complete a report on verification of damage for use as a basis for negotiations on compensation. |
4. Trong trường hợp vụ việc phức tạp, cơ quan giải quyết bồi thường có thể đề nghị đại diện cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, cơ quan tài chính có thẩm quyền tham gia vào việc xác minh thiệt hại. | 4. For a complicated case or matter, a compensation-settling agency may request representatives of the state management agency in charge of state compensation and competent finance agency to participate in the verification of damage. |
5. Chi phí định giá tài sản, giám định thiệt hại được bảo đảm từ ngân sách nhà nước. | 5. Expenses for the valuation of property and assessment of damage shall be covered by the state budget. |
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 6. The Government shall detail this Article. |
Điều 46. Thương lượng việc bồi thường | Article 46. Negotiations on compensation |
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. | 1. Within 2 working days after completing a report on verification of damage, a compensation-settling agency shall hold negotiations on compensation. Negotiations must be completed within 10 days after they are started. For a case or matter subject to compensation claim settlement involves many complicated circumstances, the time limit for negotiations is 15 days. |
Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. | The time limit for negotiations prescribed in this Clause may be prolonged under an agreement between the compensation claimant and compensation-settling person for 10 days from the date of its expiration. |
2. Việc thương lượng phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: | 2. Negotiations must abide by the following principles: |
a) Người yêu cầu bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường đều bình đẳng trong quá trình thương lượng; | a/ Compensation claimants and compensation-settling agencies are equal in the course of negotiations; |
b) Bảo đảm dân chủ, tôn trọng ý kiến của các thành phần tham gia thương lượng; | b/ Assurance of democracy and respect for opinions of participants in negotiations; |
c) Nội dung thương lượng, kết quả thương lượng về các thiệt hại được bồi thường, mức bồi thường phải phù hợp với quy định của Luật này. | c/ Contents and results of negotiations on compensable damage and compensation amounts comply with this Law. |
3. Thành phần tham gia thương lượng việc bồi thường bao gồm: | 3. Participants in negotiations on compensation include: |
a) Đại diện lãnh đạo cơ quan giải quyết bồi thường chủ trì thương lượng việc bồi thường; | a/ A representative of the leadership of the compensation-settling agency assuming the prime responsibility for the negotiations on compensation; |
b) Người giải quyết bồi thường; | b/ The compensation-settling person; |
c) Người yêu cầu bồi thường; người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu có) của người yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật này; | c/ The compensation claimant; the person defending the lawful rights and interests (if any) of the compensation claimant as defined in Clauses 1, 2 and 3, Article 5 of this Law; |
d) Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; | d/ A representative of the state management agency in charge of state compensation; |
đ) Đại diện Viện kiểm sát có thẩm quyền trong trường hợp vụ việc yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự; | dd/ A representative of the competent procuracy in case of a compensation claim in criminal proceedings; |
e) Trường hợp cần thiết, cơ quan giải quyết bồi thường có thể mời đại diện cơ quan tài chính cùng cấp, cá nhân, tổ chức khác, yêu cầu người thi hành công vụ gây thiệt hại tham gia thương lượng. | e/ In case of necessity, the compensation-settling agency may invite a representative of the same-level finance agency, other individuals and organizations, and request the damage-causing official duty performer to participate in negotiations. |
4. Việc thương lượng được thực hiện tại một trong các địa điểm sau đây: | 4. Negotiations may be carried out at one of the following venues: |
a) Trường hợp người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì địa điểm thương lượng là trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu bồi thường cư trú, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; | a/ In case the compensation claimant is an individual, the venue of negotiations is the office of the commune-level People’s Committee of the locality where he/she resides, unless otherwise agreed by the parties; |
b) Trường hợp người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì địa điểm thương lượng là trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở của tổ chức đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | b/ In case the compensation claimant is an organization, the venue of negotiations is the office of the commune-level People’s Committee of the locality where it is based, unless otherwise agreed by the parties. |
5. Nội dung thương lượng việc bồi thường bao gồm: | 5. Contents of negotiation on compensation: |
a) Các loại thiệt hại được bồi thường; | a/ Types of compensable damage; |
b) Số tiền bồi thường; | b/ Compensation amount; |
c) Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác (nếu có); | c/ Restoration of other lawful rights and interests (if any); |
d) Phương thức chi trả tiền bồi thường; | d/ Method of compensation payment; |
đ) Các nội dung khác có liên quan đến việc giải quyết yêu cầu bồi thường. | dd/ Other contents related to the settlement of the compensation claim. |
6. Việc thương lượng được thực hiện theo các bước sau đây: | 6. Negotiations shall be carried out in the following steps: |
a) Người yêu cầu bồi thường trình bày ý kiến về yêu cầu bồi thường của mình và cung cấp bổ sung tài liệu, chứng cứ liên quan đến yêu cầu bồi thường của mình (nếu có); | a/ The compensation claimant explains his/her/its compensation claim and additionally provides documents and evidence related to the claim (if any); |
b) Người giải quyết bồi thường công bố báo cáo xác minh thiệt hại; | b/ The compensation-settling person discloses the report on verification of damage; |
c) Người giải quyết bồi thường và người yêu cầu bồi thường trao đổi, thỏa thuận về các nội dung thương lượng quy định tại khoản 5 Điều này; | c/ The compensation-settling person and compensation claimant exchange their opinions and reach agreement on negotiation contents specified in Clause 5 of this Article; |
d) Đại diện cơ quan giải quyết bồi thường trình bày ý kiến; người thi hành công vụ gây thiệt hại trình bày ý kiến (nếu có); cá nhân, đại diện tổ chức khác phát biểu ý kiến theo yêu cầu của người chủ trì; | d/ The representative of the compensation settlement presents his/her opinions; the damage-causing official duty performer presents his/her opinions (if any); individuals and representatives of other organizations present their opinions at the request of the negotiation organizer; |
đ) Đại diện cơ quan tài chính nêu ý kiến về các loại thiệt hại, mức thiệt hại, số tiền bồi thường (nếu có); | dd/ The representative of the finance agency presents his/her opinions on types of damage, damage level and compensation amount (if any); |
e) Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước phát biểu ý kiến. | e/ The representative of the state management agency in charge of state compensation presents his/her opinions. |
7. Việc thương lượng phải được lập thành biên bản. Trường hợp các bên tiến hành thương lượng nhiều lần thì sau mỗi lần thương lượng đều phải lập biên bản. | 7. Negotiations shall be recorded in minutes. In case the parties carry out many negotiations, each negotiation shall be recorded in minutes. |
Ngay sau khi kết thúc việc thương lượng, người giải quyết bồi thường phải lập biên bản kết quả thương lượng. Biên bản kết quả thương lượng phải ghi rõ những nội dung chính quy định tại khoản 5 Điều này, xác định rõ việc thương lượng thành hoặc không thành. Biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu bồi thường, chữ ký của đại diện các cơ quan, người tham gia thương lượng quy định tại khoản 3 Điều này và được giao cho mỗi người 01 bản tại buổi thương lượng. | Right after a negotiation is completed, the compensation-settling person shall make a minutes of negotiation results. A minutes must clearly record the principal contents specified in Clause 5 of this Article and clearly state whether the negotiation is successful or unsuccessful. Such a minutes must bear the signature or fingerprint of the compensation claimant, signatures of representatives of agencies and persons participating in the negotiation specified in Clause 3 of this Article, each of whom shall receive one copy of the minutes. |
8. Trường hợp thương lượng thành thì Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này. | 8. In case of a successful negotiation, the head of the compensation-settling agency shall issue a compensation settlement decision under Clause 1, Article 47 of this Law. |
Trường hợp thương lượng không thành thì người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật này. | In case of an unsuccessful negotiation, the compensation claimant may initiate a lawsuit to request the settlement of his/her/its compensation claim under Clause 2, Article 52 of this Law. |
Điều 47. Quyết định giải quyết bồi thường | Article 47. Compensation settlement decisions |
1. Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. | 1. Right after a minutes of successful negotiation results is made, the head of a compensation-settling agency shall issue a compensation settlement decision and hand it to the competent claimant at the negotiation venue. |
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật này. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. | In case the compensation claimant refuses to receive the compensation settlement decision, the compensation-settling person shall make a minutes of refusal. The minutes must bear signatures of representatives of the agencies participating in the negotiation and clearly state legal consequences of refusal to receive the compensation settlement decision under Point dd, Clause 1, Article 51 of this Law. The compensation-settling agency shall send the minutes to the compensation claimant within 5 working days after it is made. |
2. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày trao cho người yêu cầu bồi thường. Quyết định giải quyết bồi thường có các nội dung chính sau đây: | 2. A compensation settlement decision will take effect 15 days after it is handed to the compensation claimant. A compensation settlement decision must have the following principal details: |
a) Họ, tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi thường; | a/ Full name and address of the compensation claimant; |
b) Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; | b/ Ground for determining the state compensation liability; |
c) Các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 46 của Luật này; | c/ The contents specified in Clause 5, Article 46 of this Law; |
d) Số tiền đã tạm ứng theo quy định tại Điều 44 của Luật này (nếu có). | d/ Money amount advanced under Article 44 of this Law (if any). |
Điều 48. Hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường | Article 48. Cancellation, modification or supplementation of compensation settlement decisions |
1. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường và đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các căn cứ sau đây: | 1. The head of a compensation-settling agency shall issue a decision to cancel a compensation settlement decision and terminate the settlement of a compensation claim within 2 working days after having one of the following grounds: |
a) Không còn một trong các căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này; | a/ One of the grounds for determining the state compensation liability specified in Clause 1, Article 7 of this Law no longer exists; |
b) Giả mạo văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; | b/ Document used as a basis for making the compensation claim is a forged one; |
c) Giả mạo tài liệu, giấy tờ quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật này để yêu cầu bồi thường. | c/ Documents and papers specified at Points c and d, Clause 1 and in Clause 2, Article 41 of this Law have been forged to make the compensation claim. |
2. Hậu quả do hủy quyết định giải quyết bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này được giải quyết như sau: | 2. Consequences of the cancellation of a compensation settlement decision under Clause 1 of this Article shall be handled as follows: |
a) Trường hợp chưa chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại thì cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 51 của Luật này và thu hồi số tiền bồi thường đã tạm ứng (nếu có); | a/ In case the compensation has not been paid to the damage sufferer yet, the compensation-settling agency shall issue a decision to terminate the compensation settlement under Article 51 of this Law and recover the advanced compensation amount (if any); |
b) Trường hợp đã chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại thì cơ quan giải quyết bồi thường có trách nhiệm thu hồi số tiền bồi thường theo quy định của pháp luật; | b/ In case the compensation has been paid to the damage sufferer, the compensation-settling agency shall recover the paid compensation amount in accordance with law; |
c) Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã hoàn trả tiền bồi thường thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có trách nhiệm trả lại số tiền đã thu theo quy định tại Điều 69 của Luật này; | c/ In case the damage-causing official duty performer has reimbursed the compensation amount, the agency directly managing him/her shall return the money amount it has collected under Article 69 of this Law; |
d) Giải quyết các hậu quả khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. | d/ To handle other consequences (if any) in accordance with law. |
3. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường để giải quyết lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các căn cứ sau đây: | 3. The head of a compensation-settling agency shall issue a decision to cancel a compensation settlement decision for re-handling within 2 working days after having one of the following grounds: |
a) Có hành vi thông đồng giữa người yêu cầu bồi thường với người giải quyết bồi thường, người có liên quan để trục lợi; | a/ There is an act of collusion between the compensation claimant and compensation-settling person and related persons for the self-seeking purpose; |
b) Theo yêu cầu của người yêu cầu bồi thường trong trường hợp người giải quyết bồi thường không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 43 của Luật này hoặc việc thương lượng được thực hiện không đúng thành phần, nội dung, thủ tục quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 46 của Luật này. | b/ The compensation claimant so requests in case the compensation-settling person fails to satisfy the conditions prescribed at Point b, Clause 3, Article 43 of this Law or the negotiations are not carried out with all required participants or contents or according to the procedures prescribed in Clauses 3, 5 and 6, Article 46 of this Law. |
4. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện quyết định giải quyết bồi thường có lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai. | 4. The head of a compensation-settling agency shall issue a decision to modify or supplement a compensation settlement decision within 2 working days after detecting a clear misspelling or data error due to miscalculation in the decision. |
5. Quyết định hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi ngay cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. | 5. A decision to cancel, modify or supplement a compensation settlement decision shall be immediately sent to the compensation claimant, competent state management agency in charge of state compensation and other related agencies, organizations and individuals. |
Điều 49. Hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường | Article 49. Postponement of the settlement of compensation claims |
1. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định hoãn giải quyết bồi thường trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người yêu cầu bồi thường đề nghị cơ quan giải quyết bồi thường hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường do ốm nặng có xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể tự mình tham gia vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường. | 1. The head of a compensation-settling agency shall issue a decision to postpone the settlement of a compensation claim within 2 working days after the compensation claimant requests the compensation-settling agency to postpone the settlement of the compensation claim for the reason of his/her serious illness as certified by a district-level or higher-level medical establishment or for another plausible reason which renders him/her unable to participate in the settlement of the compensation claim. |
2. Thời hạn hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường được xác định theo đề nghị của người yêu cầu bồi thường nhưng tối đa là 30 ngày, trừ trường hợp người yêu cầu bồi thường bị ốm nặng mà chưa thể tự mình tham gia vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường. | 2. The maximum duration of postponement of the settlement of a compensation claim shall be determined at the request of the compensation claimant but must not exceed 30 days, unless the compensation claimant remains seriously ill and is therefore unable to participate in the settlement of the compensation claim. |
3. Quyết định hoãn giải quyết bồi thường phải nêu rõ lý do, thời hạn hoãn và phải được gửi cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Hết thời hạn hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường thì Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường. | 3. A decision to postpone the settlement of compensation must clearly state the reason for postponement and postponement duration and shall be sent to the compensation claimant, competent state management agency in charge of state compensation and other related agencies, organizations and individuals. Upon the expiration of the duration of postponement, the heads of the compensation-settling agency shall issue a decision to resume the settlement of compensation. |
Điều 50. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường | Article 50. Suspension of the settlement of compensation claims |
1. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết bồi thường trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các căn cứ sau đây: | 1. The head of a compensation-settling agency shall issue a decision to suspend the settlement of a compensation claim within 1 working day after having one of the following grounds: |
a) Người yêu cầu bồi thường hai lần từ chối nhận giấy mời tham gia thương lượng; | a/ The compensation claimant twice refuses to receive the invitation to participate in negotiations; |
b) Người yêu cầu bồi thường hai lần không đến địa điểm thương lượng khi đã nhận giấy mời mà không có lý do chính đáng; | b/ The compensation claimant twice fails to show up at the negotiation venue after receiving the invitation without any plausible reason; |
c) Người yêu cầu bồi thường không ký hoặc điểm chỉ vào biên bản kết quả thương lượng; | c/ The compensation claimant refuses to put his/her signature or fingerprint in the minutes of negotiation results; |
d) Cơ quan, người có thẩm quyền xem xét lại văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. | d/ The competent agency or person re-examines the document used as a basis for making the compensation claim. |
2. Thời hạn tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường là 30 ngày kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ theo một trong các căn cứ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này. | 2. The duration of suspension of the settlement of a compensation claim is 30 days after the suspension decision is issued on one of the grounds specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article. |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản này, người yêu cầu bồi thường có quyền đề nghị tiếp tục giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường. | Within 5 working days after the expiration of the suspension duration specified in this Clause, the compensation claimant may request the resumption of the settlement of compensation. The head of the compensation-settling agency shall issue a decision to resume the settlement of compensation. |
3. Trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thì sau khi nhận được văn bản xem xét lại mà văn bản được xem xét lại vẫn là văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường; trường hợp văn bản được xem xét lại không phải là văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 51 của Luật này. | 3. In case of suspension under Point d, Clause 1 of this Article, after receiving the re-examined document which is the one previously used as a basis for making the compensation claim, the head of the compensation-settling agency shall issue a decision to resume the settlement of compensation. In case the re-examined document is not the one previously used as a basis for making the compensation claim, the head of the compensation-settling agency shall issue a decision to terminate the settlement of compensation under Article 51 of this Law. |
4. Quyết định tạm đình chỉ phải nêu rõ lý do, thời hạn tạm đình chỉ, các quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu bồi thường và hậu quả pháp lý của việc tạm đình chỉ. | 4. A suspension decision must clearly state the reason for suspension, suspension duration, rights and obligations of the compensation claimant and legal consequences of the suspension. |
Quyết định tạm đình chỉ, quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường phải được gửi cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. | A compensation settlement suspension decisions or compensation settlement resumption decisions shall be sent to the compensation claimant, competent state management agency in charge of state compensation and other related agencies, organizations and individuals. |
Điều 51. Đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường | Article 51. Termination of the settlement of compensation claims |
1. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các căn cứ sau đây: | 1. The head of a compensation-settling agency shall issue a decision to terminate the settlement of a compensation claim within 5 working days after having one of the following grounds: |
a) Người yêu cầu bồi thường rút yêu cầu bồi thường trước khi cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại; | a/ The compensation claimant withdraws the compensation claim before the compensation-settling agency verifies the damage; |
b) Người bị thiệt hại chết mà không có người thừa kế; tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại mà không có tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ; | b/ The damage sufferer dies without any heir; the damage-suffering organization terminates its existence without any organization taking over its rights and obligations; |
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà người yêu cầu bồi thường không đề nghị tiếp tục giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này hoặc có đề nghị tiếp tục giải quyết yêu cầu bồi thường nhưng có một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 50 của Luật này; | c/ The suspension duration expires while the compensation claimant does not request the resumed settlement of the compensation claim under Clause 2, Article 50 of this Law or requests the resumed settlement of the compensation claim but commits one of the acts specified at Points a, b and c, Clause 1, Article 50 of this Law; |
d) Có quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này; | d/ There is a decision to cancel the compensation settlement decision in the cases specified in Clause 1, Article 48 of this Law; |
đ) Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biên bản về việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này mà người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường. | dd/ Upon the expiration of the time limit of 30 days from the date of making the minutes of refusal to receive the compensation settlement decision prescribed in Clause 1, Article 47 of this Law, the compensation claimant still refuses to receive the decision. |
2. Người yêu cầu bồi thường không có quyền yêu cầu cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết lại yêu cầu bồi thường sau khi có quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường, trừ trường hợp người yêu cầu bồi thường chứng minh việc rút yêu cầu bồi thường do bị lừa dối, ép buộc. | 2. A compensation claimant may not request a compensation-settling agency being the agency directly managing the damage-causing official duty performer to re-settle his/her/its compensation claim after a decision to terminate the settlement of the compensation claim is issued, unless he/she/it can prove that the withdrawal of the compensation claim is due to a fraudulence or coercion. |
Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà trong văn bản yêu cầu bồi thường của người bị thiệt hại có yêu cầu phục hồi danh dự thì việc phục hồi danh dự được thực hiện theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | In the case specified at Point b, Clause 1 of this Article, if the written compensation claim of the damage sufferer makes a request for honor restoration, the honor restoration shall be carried out under Article 59 of this Law. |
3. Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường phải được gửi cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. | 3. A compensation settlement termination decision shall be sent to the compensation claimant, competent state management agency in charge of state compensation and other related agencies, organizations and individuals. |
4. Trường hợp đã tạm ứng kinh phí bồi thường cho người yêu cầu bồi thường thì cơ quan giải quyết bồi thường có trách nhiệm thu hồi số tiền đã tạm ứng khi có quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. | 4. In case a compensation amount has been advanced to the compensation claimant, the compensation-settling agency shall recover it when a compensation settlement termination decision is issued, except the case specified at Point b, Clause 1 of this Article. |
Mục 2 | Section 2 |
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ VỀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG, GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH TỐ TỤNG HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH TẠI TÒA ÁN | SETTLEMENT OF CIVIL CASES ON COMPENSATION CLAIMS, SETTLEMENT OF COMPENSATION CLAIMS IN CRIMINAL PROCEEDINGS OR ADMINISTRATIVE PROCEEDINGS AT COURT |
Điều 52. Khởi kiện và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án | Article 52. Initiation of lawsuits and procedures for settlement of compensation claims at court |
1. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nhận được văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường trong các trường hợp sau đây: | 1. Within 3 years after receiving a document for use as a basis for making his/her/its compensation claim, a compensation claimant may initiate a lawsuit to request a court to settle his/her/its compensation claim in the following cases: |
a) Người yêu cầu bồi thường chưa yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết yêu cầu bồi thường; | a/ He/she/it has not yet requested the agency directly managing the damage-causing official duty performer to settle his/her/its compensation claim; |
b) Người yêu cầu bồi thường rút yêu cầu bồi thường quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 của Luật này. | b/ He/she/it withdraws his/her/its compensation claim under Point a, Clause 1, Article 51 of this Law. |
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường quy định tại Điều 47 của Luật này mà người yêu cầu bồi thường không đồng ý với quyết định đó hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng thành quy định tại khoản 7 Điều 46 của Luật này mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại không ra quyết định giải quyết bồi thường hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng không thành quy định tại khoản 7 Điều 46 của Luật này thì có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường. | 2. Within 15 days after receiving a compensation settlement decision specified Article 47 of this Law, if a compensation claimant disagrees with it; or after the minutes of successful negotiation results specified in Clause 7, Article 46 of this Law is made, if the agency directly managing the damage-causing official duty performer fails to issue a compensation settlement decision; or after the minutes of unsuccessful negotiation results specified in Clause 7, Article 46 of this Law is made, a compensation claimant may initiate a lawsuit at a court for settlement of his/her/its compensation claim. |
3. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự làm cho người yêu cầu bồi thường không thể khởi kiện đúng thời hạn thì khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan đó không được tính vào thời hạn khởi kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. In case a force majeure event or an objective obstacle as specified by the Civil Code renders a compensation claimant unable to initiate a lawsuit within the time limit for lawsuit initiation prescribed in Clause 1 or 2 of this Article, the period of existence of such force majeure event or objective obstacle shall not be included in this time limit. |
4. Người yêu cầu bồi thường không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường trong trường hợp quyết định giải quyết bồi thường quy định tại Điều 47 của Luật này đã có hiệu lực pháp luật. | 4. A compensation claimant may not initiate a lawsuit to request a court to settle his/her/its compensation claim in case a compensation settlement decision specified in Article 47 of this Law has become legally effective. |
5. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án được thực hiện theo quy định tại Mục này; trường hợp Mục này không quy định thì áp dụng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. | 5. The procedures for settlement of compensation claims at court shall be carried out under this Section. If this Section does not prescribe such procedures, the relevant provisions of the Civil Code shall apply. |
6. Vụ án có đủ điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự thì việc giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án được thực hiện theo thủ tục rút gọn. | 6. For cases eligible for the application of summary procedures in accordance with the Civil Procedure Code, the settlement of compensation claims at court shall be carried out according to the summary procedures. |
7. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đại diện Nhà nước tham gia tố tụng với tư cách là bị đơn. | 7. Agencies directly managing damage-causing official duty performers shall represent the State in participating in proceedings in the capacity as respondents. |
Điều 53. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự về yêu cầu bồi thường | Article 53. Identification of courts with jurisdiction to settle civil cases on compensation claims |
1. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người yêu cầu bồi thường hoặc nơi đặt trụ sở của bị đơn theo lựa chọn của người yêu cầu bồi thường là Tòa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm yêu cầu bồi thường trong trường hợp bị đơn là các cơ quan sau đây: | 1. District-level people’s courts of localities where compensation claimants reside or work or where respondents are based as chosen by compensation claimants have the jurisdiction to conduct first-instance trial of compensation claims in case respondents are the following agencies or bodies: |
a) Cơ quan quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 33 của Luật này; | a/ Agencies specified in Clauses 3 and 4, Article 33 of this Law; |
b) Cơ quan quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 33 của Luật này ở cấp huyện và cấp xã; | b/ Agencies specified in Clauses 5, 6 and 7, Article 33 of this Law at district and commune levels; |
c) Cơ quan tiến hành tố tụng cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp huyện. | c/ District-level proceedings-conducting bodies and judgment execution bodies. |
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người yêu cầu bồi thường hoặc nơi đặt trụ sở của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại theo lựa chọn của người yêu cầu bồi thường là Tòa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. Provincial-level people’s courts of localities where compensation claimants reside or work or where agencies directly managing damage-causing official duty performers as chosen by compensation claimants have the jurisdiction to conduct first-instance trial of compensation claims, except the case specified in Clause 1 of this Article. |
Điều 54. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường | Article 54. Execution of the court’s judgments or rulings on settlement of compensation claims |
1. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi thường theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường. | 1. Agencies directly managing damage-causing official duty performers shall pay compensations to compensation claimants under the court’s legally effective judgments or rulings on settlement of compensation claims. |
2. Cơ quan, tổ chức, người có liên quan phải thực hiện việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác cho người bị thiệt hại theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường. | 2. Related agencies, organizations and persons shall restore the rights and other lawful interests of damage sufferers under the court’s legally effective judgments or rulings on settlement of compensation claims. |
Điều 55. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án | Article 55. Settlement of compensation claims in criminal proceedings or administrative proceedings at court |
1. Việc giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính có nội dung yêu cầu bồi thường được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự, tố tụng hành chính. | 1. The settlement of a criminal case or an administrative case involving a compensation claim shall be carried out in accordance with the criminal procedure or administrative procedure law. |
Thời điểm chấp nhận yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính là thời điểm Tòa án có thẩm quyền thụ lý yêu cầu bồi thường. | The time of acceptance of a compensation claim in criminal proceedings or administrative proceedings is the time the court with jurisdiction accepts it for settlement. |
2. Việc xác định thiệt hại được bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính được thực hiện theo quy định của Luật này sau khi Tòa án có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | 2. The determination of a compensable damage in criminal proceedings or administrative proceedings shall be carried out in accordance with this Law after the court with jurisdiction determines that the illegal act of the damage-causing official duty performer falls within the scope of state compensation liability. |
3. Trường hợp giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính thì bản án, quyết định của Tòa án còn phải có các nội dung sau đây: | 3. In case of settlement of a compensation claim in criminal proceedings or administrative proceedings, a court’s judgment or ruling must also have the following details: |
a) Hành vi gây thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; | a/ Damage-causing act within the scope of state compensation liability; |
b) Thiệt hại, mức bồi thường, phục hồi danh dự (nếu có) và việc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác (nếu có); | b/ Damage, compensation amount, restoration of honor (if any) and restoration of rights and other lawful interests (if any); |
c) Cơ quan có trách nhiệm chi trả tiền bồi thường, thực hiện phục hồi danh dự (nếu có) và khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác (nếu có). | c/ Agency having the responsibility to pay the compensation, restore the honor (if any) and restore rights and other lawful interests (if any). |
4. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không đồng ý với nội dung giải quyết bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án hoặc bản án, quyết định của Tòa án không có nội dung giải quyết bồi thường thì chỉ được tiếp tục thực hiện quyền yêu cầu bồi thường theo thủ tục tố tụng. | 4. In case a compensation claimant disagrees with the compensation settlement content in a court’s judgment or ruling or a court’s judgment or ruling has no compensation settlement content, he/she/it may continue exercising the right to claim compensation according to relevant procedures. |
5. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này. | 5. The Supreme People’s Court shall guide the implementation of this Article. |
Mục 3 | Section 3 |
PHỤC HỒI DANH DỰ | RESTORATION OF HONOR |
Điều 56. Hình thức phục hồi danh dự | Article 56. Forms of restoration of honor |
1. Việc phục hồi danh dự đối với người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự được thực hiện bằng các hình thức sau đây: | 1. The restoration of honor for a damage sufferer in criminal proceedings shall be carried out in the following forms: |
a) Trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai tại nơi cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc tại nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại; | a/ Making a direct apology to, and public correction at the place of residence of, the damage sufferer being an individual or at the office of the damage sufferer being a commercial legal entity; |
b) Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai. | b/ Publishing a public apology and correction in the press. |
2. Việc phục hồi danh dự đối với cá nhân là người bị thiệt hại trong trường hợp bị buộc thôi việc trái pháp luật, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện bằng hình thức đăng báo xin lỗi và cải chính công khai. | 2. The restoration of honor for an individual damage sufferer in case he/she has been forced to resign or subject to the administrative handling measure of consignment into a reformatory, compulsory education establishment or compulsory rehabilitation establishment shall be carried out in the form of publication of a public apology and correction in the press. |
Điều 57. Chủ động phục hồi danh dự | Article 57. Restoration of honor for damage sufferers before they make requests |
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc kể từ ngày có bản án, quyết định quy định tại Điều 55 của Luật này có hiệu lực pháp luật, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc Nhà nước tổ chức thực hiện phục hồi danh dự. | 1. Within 15 days after obtaining a document for use as a basis for compensation claim or a legally effective judgment or ruling of the court specified in Article 55 of this Law, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall notify in writing the damage sufferer of the restoration of honor organized by the State. |
2. Trường hợp người bị thiệt hại đồng ý với nội dung trong thông báo thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thực hiện phục hồi danh dự theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 của Luật này. | 2. In case a damage sufferer agrees with contents of the notice, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall carry out the restoration of honor under Articles 58 and 59 of this Law. |
3. Trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý với nội dung trong thông báo thì có ý kiến đề nghị cụ thể về nội dung đó để cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có cơ sở thực hiện phục hồi danh dự. | 3. In case a damage sufferer disagrees with contents of the notice, he/she may make specific requests regarding these contents so that the agency directly managing the damage-causing official duty performer may have grounds for the restoration of honor. |
4. Trường hợp người bị thiệt hại đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự thì việc phục hồi danh dự được thực hiện khi người bị thiệt hại có yêu cầu bằng văn bản. | 4. In case a damage sufferer requests the restoration of honor to be postponed, the restoration of honor shall be carried out only when the damage sufferer so requests in writing. |
5. Trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục hồi danh dự theo quy định của Luật này thì không còn quyền yêu cầu phục hồi danh dự. Việc từ chối phải thể hiện bằng văn bản; trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục hồi danh dự bằng lời nói thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại lập biên bản, trong đó ghi rõ việc từ chối quyền được phục hồi danh dự của người bị thiệt hại. Biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt hại. | 5. In case a damage sufferer waives the right to have his/her honor restored in accordance with this Law, he/she may no longer request the restoration of his/her honor. The waiver shall be made in writing. In case a damage sufferer orally waives the right to have his/her honor restored, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall make a minutes clearly stating the damage sufferer’s waiver of the right to restoration of honor. The minutes must bear the signature or fingerprint of the damage sufferer. |
6. Trường hợp người bị thiệt hại chết thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thực hiện việc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | 6. In case a damage sufferer has died, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall publish a public apology and correction in the press under Article 59 of this Law. |
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 7. The Government shall detail this Article. |
Điều 58. Trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai | Article 58. Making of direct apologies and public correction |
1. Việc tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 của Luật này được thực hiện như sau: | 1. The making of a direct apology and public correction under Point a, Clause 1, Article 56 of this Law shall be organized as follows: |
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự quy định tại Điều 41 hoặc Điều 57 của Luật này, Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai; | a/ Within 15 days after receiving a written consent or request of the damage sufferer for the restoration of honor as specified in Article 41 or 57 of this Law, the head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall organize the making of a direct apology and public correction; |
b) Thành phần tham gia buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai bao gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. | b/ Participants in the making of a direct apology and public correction include representatives of leaderships of the proceedings-conducting bodies and other related agencies, organizations and individuals. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall detail this Article. |
Điều 59. Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai | Article 59. Publication of public apologies and correction in the press |
1. Việc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật này được thực hiện như sau: | 1. The publication of a public apology and correction in the press under Point b, Clause 1 and Clause 2, Article 56 of this Law shall be carried out as follows: |
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự quy định tại Điều 41 hoặc Điều 57 của Luật này, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở trung ương có trách nhiệm đăng báo xin lỗi và cải chính công khai trên 01 tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại; | a/ Within 15 days after receiving a written consent or request of the damage sufferer for the restoration of honor as specified in Article 41 or 57 of this Law, the head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer at the central level shall publish a public apology and correction on 3 consecutive issues of a central newspaper and a local newspaper of the locality where the damage sufferer being an individual resides or where the damage sufferer being a commercial legal entity locates its office; and post such public apology and correction on its portal (if any); |
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự quy định tại Điều 41 hoặc Điều 57 của Luật này, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở địa phương có trách nhiệm đăng báo xin lỗi và cải chính công khai trên 01 tờ báo cấp tỉnh tại địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại; | b/ Within 15 days after receiving a written consent or request of the damage sufferer for the restoration of honor as specified in Article 41 or 57 of this Law, the head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer at a local level shall publish a public apology and correction on 3 consecutive issues of a local newspaper of the locality where the damage sufferer being an individual resides or where the damage sufferer being a commercial legal entity locates its office; and post such public apology and correction on its portal (if any); |
c) Ngay sau khi đăng báo xin lỗi và cải chính công khai, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm gửi tờ báo đó tới người bị thiệt hại và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại để niêm yết công khai tại trụ sở. | c/ Right after publishing a public apology and correction on a newspaper issue, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall send the newspaper to the damage sufferer and commune-level People’s Committee of the locality where the damage sufferer being an individual resides or where the damage sufferer being a commercial legal entity locates its office for public display at its office. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall detail this Article. |
Chương VI | Chapter VI |
KINH PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ THỦ TỤC CHI TRẢ | COMPENSATION FUND AND PAYMENT PROCEDURES |
Điều 60. Kinh phí bồi thường | Article 60. Compensation fund |
1. Nhà nước có trách nhiệm bố trí một khoản kinh phí trong ngân sách nhà nước để thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Kinh phí bồi thường bao gồm: | 1. The State shall allocate a fund from the state budget to discharge the state compensation liability. The compensation fund will cover: |
a) Tiền chi trả cho người bị thiệt hại; | a/ Compensation amounts to be paid to damage sufferers; |
b) Chi phí cho việc định giá tài sản, giám định thiệt hại. | b/ Expenses for the valuation of property and assessment of damage. |
2. Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường được bảo đảm kinh phí hoạt động từ ngân sách trung ương thì kinh phí bồi thường được bảo đảm từ ngân sách trung ương. | 2. For compensation-settling agencies with their operations funded by the central budget, the compensation fund shall be allocated from the central budget. |
3. Trường hợp cơ quan giải quyết bồi thường được bảo đảm kinh phí hoạt động từ ngân sách địa phương thì kinh phí bồi thường được bảo đảm từ ngân sách cấp tỉnh. | 3. For compensation-settling agencies with their operations funded by local budgets, the compensation fund shall be allocated from provincial-level budgets. |
4. Bộ Tài chính, Sở Tài chính có trách nhiệm cấp phát kịp thời và đầy đủ kinh phí bồi thường. | 4. The Ministry of Finance and provincial-level Finance Departments shall promptly and sufficiently allocate compensation funds. |
Điều 61. Lập dự toán kinh phí bồi thường | Article 61. Estimation of compensation funds |
1. Hằng năm, căn cứ thực tế số tiền bồi thường, chi phí cho việc định giá tài sản, giám định thiệt hại đã cấp phát của năm trước, Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí bồi thường của cơ quan giải quyết bồi thường được bảo đảm kinh phí hoạt động từ ngân sách trung ương, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. | 1. Every year, based on actual compensation amounts and expenses for the valuation of property and assessment of damage covered by compensation funds of the preceding year, the Ministry of Finance shall make compensation fund estimates of compensation-settling agencies with their operations funded by the central budget and report them to the Government for submission to the National Assembly for consideration and decision in accordance with the law on the state budget. |
2. Hằng năm, căn cứ thực tế số tiền bồi thường, chi phí cho việc định giá tài sản, giám định thiệt hại đã cấp phát của năm trước, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí bồi thường của cơ quan giải quyết bồi thường được bảo đảm kinh phí hoạt động từ ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. | 2. Every year, based on actual compensation amounts and expenses for the valuation of property and assessment of damage covered by compensation funds of the preceding year, provincial-level Finance Departments shall make compensation fund estimates of compensation-settling agencies with their operations funded by local budgets and report them to provincial-level People’s Committees for submission to the same-level People’s Councils for consideration and decision in accordance with the law on the state budget. |
Điều 62. Cấp phát kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường | Article 62. Allocation of compensation funds and payment of compensation amounts |
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải gửi hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường đến cơ quan tài chính có thẩm quyền. | 1. Within 2 working days after a compensation settlement decision or the court’s judgment or ruling on settlement of a compensation claim becomes legally effective, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall send a dossier of request for allocation of a compensation fund to the competent finance agency. |
2. Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này bao gồm: | 2. A dossier of request for allocation of a compensation fund, except in the case specified in Clause 3 of this Article, must comprise: |
a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí bồi thường có ghi đầy đủ thông tin về người bị thiệt hại, căn cứ để xác định các khoản tiền bồi thường, các khoản tiền bồi thường đối với các thiệt hại cụ thể, số tiền đã tạm ứng (nếu có) và tổng số tiền đề nghị được cấp để thực hiện việc chi trả tiền bồi thường; | a/ A written request for allocation of a compensation fund, containing sufficient information on the damage sufferer, ground(s) for determination of compensation amounts, specific compensation amounts for specific damage, advanced money amounts (if any) and total money amount requested to be allocated for payment of compensation; |
b) Bản sao văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; | b/ A copy of the document used as a basis for making the compensation claim; |
c) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết yêu cầu bồi thường. | c/ The legally effective judgment or ruling or decision of the agency competent to settle the compensation claim. |
3. Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường trong trường hợp giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại Điều 55 của Luật này bao gồm: | 3. A dossier of request for allocation of a compensation fund in case of settlement of a compensation claim under Article 55 of this Law must comprise: |
a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí bồi thường có ghi đầy đủ thông tin về người bị thiệt hại, căn cứ để xác định các khoản tiền bồi thường, các khoản tiền bồi thường đối với các thiệt hại cụ thể và tổng số tiền đề nghị được cấp để thực hiện việc chi trả tiền bồi thường; | a/ A written request for allocation of a compensation fund, containing sufficient information on the damage sufferer, ground(s) for determination of compensation amounts, specific compensation amounts for specific damage and total money amount requested to be allocated for payment of compensation; |
b) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về giải quyết yêu cầu bồi thường. | b/ The court’s legally effective judgment or ruling on settlement of the compensation claim. |
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, cơ quan tài chính phải hoàn thành việc cấp phát kinh phí bồi thường cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 4. Within 5 working days after receiving a complete dossier specified in Clause 2 or 3 of this Article, the finance agency shall complete the allocation of a compensation fund to the agency directly managing the damage-causing official duty performer. |
Trường hợp có căn cứ rõ ràng cho rằng hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này hoặc mức bồi thường không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan tài chính có trách nhiệm phối hợp với cơ quan giải quyết bồi thường để hoàn thiện hồ sơ, cấp phát kinh phí bồi thường trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường. | In case of having a clear ground to believe that a dossier fails to satisfy the requirements specified in Clause 2 or 3 of this Article or that the compensation amount is different from that prescribed by law, the finance agency shall coordinate with the compensation-settling agency in completing the dossier and allocate a compensation fund within 15 days after receiving the dossier. |
Trường hợp có căn cứ rõ ràng cho rằng mức bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án về giải quyết bồi thường quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 hoặc tại Điều 55 của Luật này không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan tài chính kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng. | In case of having a clear ground to believe that the compensation amount stated in the court’s judgment or ruling on settlement of compensation specified in Clauses 1 and 2, Article 52 or Article 55 of this Law is different from that prescribed by law, the finance agency shall request a competent agency to settle the compensation according to the relevant procedures. |
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu bồi thường về việc chi trả tiền bồi thường. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người yêu cầu bồi thường nhận được thông báo, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải tiến hành chi trả tiền bồi thường. | 5. Within 2 working days after receiving a compensation fund allocated by the finance agency, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall notify in writing the compensation claimant of the payment of compensation. Within 2 working days after the compensation claimant receives a notice, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall pay the compensation. |
6. Hết thời hạn 03 năm kể từ ngày nhận được thông báo quy định tại khoản 5 Điều này mà người yêu cầu bồi thường không nhận tiền bồi thường thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại làm thủ tục sung quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này. | 6. Upon the expiration of the time limit of 3 years from the date of receipt of a notice mentioned in Clause 5 of this Article, if the compensation claimant still refuses to receive the compensation amount, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall carry out the procedures for remitting it into the state budget in accordance with law. The period during which a force majeure event or an objective obstacle exists as specified by the Civil Code shall not be included in the time limit mentioned in this Article. |
Điều 63. Quyết toán kinh phí bồi thường | Article 63. Finalization of compensation funds |
1. Sau khi chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm gửi giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc chi trả tiền bồi thường cho cơ quan tài chính đã cấp phát kinh phí để quyết toán theo quy định của pháp luật. | 1. After paying compensation amounts to damage sufferers, agencies directly managing damage-causing official duty performers shall send papers and documents related to the payment of compensation to the finance agencies that have allocated compensation funds for finalization in accordance with law. |
2. Kết thúc năm ngân sách, Bộ Tài chính, Sở Tài chính có trách nhiệm quyết toán kinh phí bồi thường theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. | 2. At the end of a budget year, the Ministry of Finance and provincial-level Finance Departments shall finalize compensation funds in accordance with the law on the state budget. |
Chương VII | Chapter VII |
TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ | REIMBURSEMENT LIABILITY |
Điều 64. Nghĩa vụ hoàn trả của người thi hành công vụ | Article 64. Reimbursement obligation of official duty performers |
1. Người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách nhà nước một phần hoặc toàn bộ số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại. | 1. An official duty performer who is at fault in causing a damage is obliged to reimburse to the state budget part or the whole of the money amount already paid by the State as compensation to the damage sufferer. |
2. Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ cùng gây thiệt hại thì những người đó có nghĩa vụ hoàn trả tương ứng với mức độ lỗi của mình và thiệt hại mà Nhà nước phải bồi thường. | 2. In case many official duty performers jointly cause a damage, these persons are all obliged to reimburse compensation amounts in proportion to the degree of their own fault and damage compensable by the State. |
Điều 65. Xác định mức hoàn trả, giảm mức hoàn trả | Article 65. Determination of amounts to be reimbursed and reduction of reimbursement amounts |
1. Căn cứ xác định mức hoàn trả bao gồm: | 1. Grounds for determining an amount to be reimbursed include: |
a) Mức độ lỗi của người thi hành công vụ; | a/ Degree of fault of the official duty performer; |
b) Số tiền Nhà nước đã bồi thường. | b/ Money amount paid by the State as compensation. |
2. Trường hợp có một người thi hành công vụ gây thiệt hại thì mức hoàn trả được xác định như sau: | 2. In case a damage is caused by only one official duty performer, the money amount to be reimbursed shall be determined as follows: |
a) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại mà có bản án đã có hiệu lực pháp luật tuyên người đó phạm tội thì phải hoàn trả toàn bộ số tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại; | a/ The official duty performer who is intentionally at fault in causing the damage and confirmed to be guilty under a legally effective judgment shall reimburse the whole money amount paid by the State to the damage sufferer as the compensation; |
b) Người thi hành công vụ có lỗi cố ý gây thiệt hại nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì mức hoàn trả từ 30 đến 50 tháng lương của người đó tại thời điểm có quyết định hoàn trả nhưng tối đa là 50% số tiền mà Nhà nước đã bồi thường; | b/ For the official duty performer who is intentionally at fault in causing the damage but whose act is not serious enough for penal liability examination, between 30 and 50 months’ his/her wage calculated at the time of issuance of the reimbursement decision shall be used for reimbursement which must not exceed 50% of the money amount paid by the State as the compensation; |
c) Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây thiệt hại thì mức hoàn trả từ 03 đến 05 tháng lương của người đó tại thời điểm có quyết định hoàn trả nhưng tối đa là 50% số tiền mà Nhà nước đã bồi thường; | c/ For the official duty performer who is unintentionally at fault in causing the damage, between 3 and 5 months’ his/her wage calculated at the time of issuance of the reimbursement decision shall be used for reimbursement which must not exceed 50% of the money amount paid by the State as the compensation; |
d) Trường hợp 50% số tiền Nhà nước đã bồi thường thấp hơn 30 tháng lương quy định tại điểm b khoản này hoặc thấp hơn 03 tháng lương quy định tại điểm c khoản này thì số tiền người thi hành công vụ phải hoàn trả bằng 50% số tiền Nhà nước đã bồi thường. | d/ In case 50% of the money amount paid by the State as the compensation is lower than 30 months’ wage as specified at Point b of this Clause or lower than 3 months’ wage as specified at Point c of this Clause, the money amount which the official duty performer shall reimburse is equal to 50% of the money amount paid by the State as the compensation. |
3. Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ cùng gây thiệt hại thì mức hoàn trả của từng người được xác định tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng tổng mức hoàn trả không vượt quá số tiền Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại. | 3. In case a damage is jointly caused by many official duty performers, the money amount to be reimbursed by each of them shall determined under Clause 2 but the total reimbursement amount must not exceed the money amount by the State as the compensation to the damage sufferer. |
4. Người thi hành công vụ được giảm mức hoàn trả khi có đủ các điều kiện sau đây: | 4. A money amount to be reimbursed by an official duty performer may be reduced if he/she fully satisfies the following conditions: |
a) Chủ động khắc phục hậu quả; | a/ Having taken the initiative in remedying the consequences; |
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và đã hoàn trả được ít nhất 50% số tiền phải hoàn trả; | b/ Having fulfilled his/her obligations throughout the course of settlement of the compensation claim and reimbursed at least 50% of the to-be-reimbursed money amount; |
c) Người thi hành công vụ có hoàn cảnh kinh tế khó khăn. | c/ Meeting financial difficulties. |
Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại quyết định giảm mức hoàn trả nhưng tối đa là 30% trên tổng số tiền phải hoàn trả. | The head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer may decide to reduce the total to-be-reimbursed money amount by no more than 30%. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 66. Thẩm quyền, thủ tục xác định trách nhiệm hoàn trả | Article 66. Competence and procedures for determining the reimbursement liability |
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chi trả xong tiền bồi thường, Thủ trưởng cơ quan đã chi trả tiền bồi thường thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả. Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan khác nhau gây thiệt hại, Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả phải có sự tham gia của đại diện các cơ quan liên quan đến việc gây thiệt hại. | 1. Within 10 days after completing the payment of a compensation amount, the head of the agency that has paid it shall form a council to consider the reimbursement liability. In case a damage is caused by many official duty performers from different agencies, the council for consideration of reimbursement liability shall be participated by representatives of the agencies related to the occurrence of the damage. |
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả phải hoàn thành việc xác định những người thi hành công vụ gây thiệt hại, mức độ lỗi của người thi hành công vụ gây thiệt hại, trách nhiệm hoàn trả, mức hoàn trả của từng người và có văn bản kiến nghị Thủ trưởng cơ quan đã chi trả tiền bồi thường. Trường hợp vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng tối đa là 30 ngày. | 2. Within 20 days after being formed, a council for consideration of reimbursement liability shall complete the identification of damage-causing official duty performers, degree of fault and reimbursement liability of these persons and money amount to be reimbursed by each of them, and send a written request to the head of the agency that has paid the compensation amount. In case of a complicated case or matter, this time limit may be prolonged up to 30 days. |
3. Trên cơ sở kiến nghị của Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả, Thủ trưởng cơ quan đã chi trả tiền bồi thường thực hiện: | 3. Based on the written request of the council for consideration of reimbursement liability, the head of the agency that has paid the compensation amount shall: |
a) Ra quyết định hoàn trả đối với người thi hành công vụ gây thiệt hại, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; | a/ Issue a decision on reimbursement to be executed by the damage-causing official duty performer, except the case specified at Point b of this Clause; |
b) Ra quyết định hoàn trả đối với người thi hành công vụ gây thiệt hại do mình quản lý trong hoạt động tố tụng hình sự và kiến nghị Thủ trưởng cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan ra quyết định hoàn trả đối với người thi hành công vụ gây thiệt hại do cơ quan đó quản lý. | b/ Issue a decision on reimbursement to be executed in criminal proceedings by the damage-causing official duty performer under its management and request the head of the related proceedings-conducting body to issue a decision on reimbursement to be executed by the damage-causing official duty performer under such body’s management. |
Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ban hành quyết định hoàn trả và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định đó. | The head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall issue a reimbursement decision and take responsibility before law for it. |
4. Quyết định hoàn trả phải được gửi tới người thi hành công vụ có nghĩa vụ hoàn trả, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước và cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thu tiền hoàn trả. | 4. A reimbursement decision shall be sent to the official duty performer with the reimbursement liability, the state management agency in charge of state compensation, and agencies and organizations related to the collection of reimbursement amounts. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 67. Quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả | Article 67. Reimbursement decisions and reimbursement reduction decisions |
1. Quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả có hiệu lực kể từ ngày ký. | 1. A reimbursement decision or reimbursement reduction decision takes effect on the date of its signing. |
2. Trong trường hợp quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả không phù hợp với quy định tại Điều 65 và Điều 66 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước kiến nghị Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại xem xét lại quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả. | 2. In case a reimbursement decision or reimbursement reduction decision is issued not in accordance with Articles 65 and 66 of this Law, the state management agency in charge of state compensation shall request the head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer to reconsider such decision. |
3. Căn cứ vào quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả đã có hiệu lực pháp luật, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thu số tiền phải hoàn trả và nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 70 của Luật này. | 3. Based on the legally effective reimbursement decision or reimbursement reduction decision, the agency directly managing the damage-causing official duty performer shall collect the to-be-reimbursed money amount and fully and promptly remit it into the state budget in accordance with law, except the case specified in Article 70 of this Law. |
Điều 68. Thực hiện việc hoàn trả | Article 68. Reimbursement |
1. Việc hoàn trả có thể được thực hiện một lần hoặc nhiều lần và phải được xác định trong quyết định hoàn trả. | 1. Reimbursement may be made in a lump sum or in installments as determined in reimbursement decisions. |
2. Trường hợp việc hoàn trả được thực hiện bằng cách trừ dần vào thu nhập từ tiền lương hằng tháng của người thi hành công vụ thì mức trừ tối thiểu là 10% và tối đa là 30% thu nhập từ tiền lương hằng tháng. | 2. In case the reimbursement is made by gradual deduction from the monthly wage of an official duty performer, the deduction level must be equal to between 10% and 30% of the monthly wage. |
3. Trường hợp người thi hành công vụ phải hoàn trả là người đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi hoặc phụ nữ đang mang thai thì được hoãn việc hoàn trả theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 3. In case a reimbursement-liable official duty performer is nursing an under-36 month infant or is a pregnant woman, he/she is entitled to reimbursement postponement under a decision of the head of the agency directly managing him/her. |
Điều 69. Xử lý tiền đã hoàn trả, trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường không còn là căn cứ yêu cầu bồi thường | Article 69. Handling of reimbursed money amounts and reimbursement liability in case the document used as a basis for making a compensation claim is no longer valid for use as such basis |
1. Trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định không còn là căn cứ yêu cầu bồi thường mà người thi hành công vụ gây thiệt hại đã hoàn trả thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm trả lại số tiền mà người đó đã hoàn trả. | 1. In case a document used as a basis for making a compensation claim is determined by a competent state agency as being no longer valid for use as such basis while the damage-causing official duty performer has made the reimbursement, the agency directly managing him/her shall return the reimbursed money amount. |
2. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại chưa ban hành quyết định hoàn trả thì đình chỉ việc xác định trách nhiệm hoàn trả. | 2. In case the head of the agency directly managing the damage-causing official duty performer has not yet issued a reimbursement decision, the determination of the reimbursement liability shall be suspended. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall detail this Article. |
Điều 70. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ chuyển sang cơ quan, tổ chức khác | Article 70. Responsibility to collect reimbursed amount in case an official duty performer has moved to another agency or organization |
1. Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng, trả lương cho người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thu tiền hoàn trả theo quyết định hoàn trả. | 1. The agency or organization that is directly managing, employing and paying wage to a damage-causing official duty performer shall collect the reimbursed amount under a reimbursement decision. |
2. Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tại thời điểm người đó gây ra thiệt hại có trách nhiệm yêu cầu cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng, trả lương cho người thi hành công vụ gây thiệt hại thu tiền hoàn trả theo quyết định hoàn trả và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. | 2. The agency that directly manages the damage-causing official duty performer at the time he/she causes the damage shall request the agency or organization that is directly managing and employing him/her and paying wage to him/her to collect the reimbursed amount under a reimbursement decision and remit it into the state budget in accordance with law. |
Điều 71. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ hưu, nghỉ việc | Article 71. Responsibility to collect reimbursed amounts in case a damage-causing official duty performer has retired or resigned from work |
1. Cơ quan Bảo hiểm xã hội đang trả lương hưu cho người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thu tiền theo quyết định hoàn trả và nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước. | 1. The social security agency that is paying pension to a damage-causing official duty performer shall collect the reimbursed amount under a reimbursement decision and fully and promptly remit it into the state budget. |
2. Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ việc nhưng không hưởng lương hưu hoặc không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào khác thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tại thời điểm người đó gây ra thiệt hại có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hoàn trả theo quy định của pháp luật. | 2. In case a damage-causing official duty performer has retired without pension or working for any agency or organization, the agency that directly manages him/her at the time he/she causes the damage shall organize the execution of the imbursement decision in accordance with law. |
Điều 72. Trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại chết | Article 72. Reimbursement liability in case a damage-causing official duty performer has died |
Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại chết thì quyết định hoàn trả chấm dứt hiệu lực tại thời điểm người đó chết. | In case a damage-causing official duty performer has died, the reimbursement decision ceases to be effective at the time of his/her death. |
Chương VIII | Chapter VIII |
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC | RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES IN STATE COMPENSATION WORK |
Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước | Article 73. Responsibility for state management of state compensation |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án trên phạm vi cả nước. | 1. The Government shall perform the uniform state management of state compensation in the administrative management, proceedings and judgment execution nationwide. |
2. Bộ Tư pháp là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Ministry of Justice shall act as the focal point in assisting the Government in performing the state management of state compensation and has the following tasks and powers: |
a) Xây dựng chiến lược, chính sách về công tác bồi thường nhà nước; | a/ To formulate strategies and policies on state compensation; |
b) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; ban hành biểu mẫu, sổ sách về công tác bồi thường nhà nước; | b/ To promulgate according to its competence or submit to competent state agencies documents detailing and guiding the implementation of the Law on State Compensation Liability; to promulgate forms and books for use in state compensation; |
c) Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; | c/ To provide professional instructions and foster professional skills in state compensation work; to answer inquiries about the application of the law on state compensation liability; |
d) Xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 40 của Luật này; | d/ To identify compensation-settling agencies under Points a and b, Clause 1, Article 40 of this Law; |
đ) Hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường; | dd/ To assist damage sufferers in carrying out the procedures for claiming compensation; |
e) Theo dõi, đôn đốc công tác bồi thường nhà nước; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật; | e/ To monitor and urge state compensation work; to assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, inspecting and examining state compensation work; to settle complaints and denunciations and handle violations in state compensation work in accordance with law; |
g) Hằng năm, thống kê việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước báo cáo Chính phủ theo quy định; | g/ To make annual statistics on performance of state compensation work and report them to the Government under regulations; |
h) Yêu cầu cơ quan giải quyết bồi thường báo cáo về việc giải quyết yêu cầu bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả và xử lý kỷ luật người thi hành công vụ trong trường hợp cần thiết; | h/ To request compensation-settling agencies to report on the settlement of compensation claims, performance of the reimbursement liability and disciplining of official duty performers in case of necessity; |
i) Quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong công tác bồi thường nhà nước; | i/ To perform the state management of international cooperation in state compensation work; |
k) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về công tác bồi thường nhà nước; | k/ To develop and manage a database on state compensation work; |
l) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật; | l/ To request competent agencies to handle violations in the settlement of compensation claims and performance of the reimbursement liability in accordance with law; |
m) Kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường trong trường hợp có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 48 của Luật này mà không ra quyết định hủy; | m/ To request competent persons to protest against the court’s judgments and rulings having compensation settlement contents in accordance with law; to request heads of agencies directly managing damage-causing official duty performers to cancel compensation settlement decisions in case of having one of the grounds specified in Clause 1 and Point a, Clause 3, Article 48 of this Law; |
n) Giúp Chính phủ phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện quản lý công tác bồi thường nhà nước trong lĩnh vực tố tụng; | n/ To assist the Government in coordinating with the Supreme People’s Court and Supreme People’s Procuracy in managing state compensation work in procedural fields; |
o) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | o/ Other tasks and powers prescribed by law. |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại địa phương và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 3. Provincial-level People’s Committees shall perform the state management of state compensation work in administrative management, proceedings and judgment execution in their localities and have the following tasks and powers: |
a) Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; | a/ To provide professional instructions and foster professional skills in state compensation work; |
b) Xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 40 của Luật này; | b/ To identify compensation-settling agencies under Points a and b, Clause 1, Article 40 of this Law; |
c) Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương mình; | c/ To assist damage sufferers in carrying out the procedures for claiming compensation in their localities; |
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước; | d/ To monitor, urge and examine state compensation work; to inspect and settle complaints and denunciations, and handle violations in state compensation work; |
đ) Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương thống kê việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định; | dd/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies and organizations in their localities in, making annual statistics on performance of state compensation work and report them to the Ministry of Justice under regulations; |
e) Yêu cầu cơ quan giải quyết bồi thường báo cáo về việc giải quyết yêu cầu bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả và xử lý kỷ luật người thi hành công vụ trong trường hợp cần thiết; | e/ To request compensation-settling agencies to report on the settlement of compensation claims, performance of the reimbursement liability and disciplining of official duty performers in case of necessity; |
g) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do mình quản lý; | g/ To request competent agencies to handle violations in the settlement of compensation claims and performance of the reimbursement liability within their scope of management; |
h) Kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường trong trường hợp có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 48 của Luật này mà không ra quyết định hủy; | h/ To request competent persons to protest against the court’s judgments and rulings having compensation settlement contents in accordance with law; to request heads of agencies directly managing damage-causing official duty performers to cancel compensation settlement decisions in case of having one of the grounds specified in Clause 1 and Point a, Clause 3, Article 48 of this Law; |
i) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | i/ Other tasks and powers prescribed by law. |
4. Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương. | 4. Provincial-level Justice Departments shall assist provincial-level People’s Committees in performing the state management of state compensation work in their localities. |
Điều 74. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Article 74. Responsibilities of the Supreme People’s Court and Supreme People’s Procuracy |
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm: | Within the ambit of their functions, tasks and powers, the Supreme People’s Court and Supreme People’s Procuracy shall: |
1. Phối hợp với Chính phủ thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này; | 1. Coordinate with the Government in performing the contents of state management of state compensation work specified in Clause 2, Article 73 of this Law; |
2. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật; | 2. Examine, inspect and settle complaints and denunciations about state compensation in accordance with law; |
3. Chỉ đạo cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo thẩm quyền; | 3. Direct compensation-settling agencies in performing compensation work, determining the reimbursement liability, executing reimbursement decisions and imposing disciplinary forms according to their competence; |
4. Xử lý và chỉ đạo xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả; | 4. Handle and direct the handling of violations in the settlement of compensation claims and performance of the reimbursement liability; |
5. Hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, thống kê, báo cáo Chính phủ việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước; | 5. Annually or at the request of the state management agency in charge of state compensation work, make statistics and reports to the Government on the performance of state compensation work; |
6. Chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước thực hiện công tác bồi thường nhà nước; | 6. Direct people’s courts and people’s procuracies to coordinate with competent agencies in performing the state management of state compensation work; |
7. Trả lời, thực hiện kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; | 7. Respond to and realize recommendations of the state management agency in charge of state compensation; |
8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 8. Perform other tasks and exercise other powers prescribed by law. |
Điều 75. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Article 75. Responsibilities of ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm: | Within the ambit of their functions, tasks and powers, ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies shall: |
1. Phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này; | 1. Coordinate with the Ministry of Justice in performing the contents of state management of state compensation work specified in Clause 2, Article 73 of this Law; |
2. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật; | 2. Examine, inspect and settle complaints and denunciations about state compensation in accordance with law; |
3. Chỉ đạo cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo thẩm quyền; | 3. Direct compensation-settling agencies in performing the compensation work, determining the reimbursement liability, executing reimbursement decisions and imposing disciplinary forms according to their competence; |
4. Xử lý và chỉ đạo xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả; | 4. Handle and direct the handling of violations in the settlement of compensation claims and performance of the reimbursement liability; |
5. Hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, thống kê, báo cáo việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước; | 5. Annually or at the request of the state management agency in charge of state compensation work, make statistics and reports on the performance of state compensation work; |
6. Trả lời, thực hiện kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; | 6. Respond to and realize recommendations of the state management agency in charge of state compensation; |
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. | 7. Perform other tasks and exercise other powers prescribed by law. |
Chương IX | Chapter IX |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 76. Án phí, lệ phí, các loại phí khác và thuế trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường | Article 76. Court fee, fees, other charges and taxes in the course of settlement of compensation claims |
1. Cơ quan giải quyết bồi thường không thu các khoản án phí, lệ phí và các loại phí khác đối với nội dung yêu cầu bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật này. | 1. Compensation-settling agencies shall not collect court fee, fees and other charges for contents of compensation claims falling within the scope of state compensation liability as prescribed in this Law. |
2. Người bị thiệt hại không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số tiền bồi thường được nhận. | 2. Damage sufferers are not required to pay personal income tax or enterprise income tax on compensation amounts they receive. |
Điều 77. Hiệu lực thi hành | Article 77. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. | 1. This Law takes effect on July 1, 2018. |
2. Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. Law No. 35/2009/QH12 on State Compensation Liability ceases to be effective from the effective date of this Law. |
Điều 78. Quy định chuyển tiếp | Article 78. Transitional provisions |
1. Các trường hợp yêu cầu bồi thường đã được cơ quan giải quyết bồi thường thụ lý trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết hoặc đang giải quyết thì tiếp tục áp dụng quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 để giải quyết. | 1. Compensation claims that are accepted by compensation-settling agencies for settlement before the effective date of this Law but remain unsettled or are being settled shall be further settled in accordance with Law No. 35/2009/QH12 on State Compensation Liability. |
2. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các trường hợp được bồi thường theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 mà còn thời hiệu theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 nhưng chưa yêu cầu Nhà nước bồi thường hoặc đã yêu cầu nhưng chưa được thụ lý giải quyết thì áp dụng quy định của Luật này để giải quyết. | 2. From the effective date of this Law, cases eligible for compensation as specified by Law No. 35/2009/QH12 on State Compensation Liability, for which the statute of limitations has not yet expired in accordance with Law No. 35/2009/QH12 on State Compensation Liability, and for which claims for state compensation have not yet been made or for which claims have been already made but not yet settled, shall be settled in accordance with this Law. |
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2017. | This Law was passed on June 20, 2017, by the XIVth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 3th session.- |