Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Ngày 8 tháng giêng năm Đinh-Hợi ( 1947). | January 8, 1947 (Dinh Hoi year) |
---|---|
LỄ THƯỢNG CỜ TẠI SÂN VẬN ĐỘNG | FLAG RAISING CEREMONY AT THE SPORTS STADIUM |
Ngày hôm nay lá cờ của Chi Thế ra mặt với đời cùng cây Thư-Hùng-Kiếm của nó, y theo lời hứa của Đức Chí-Tôn lập cho nước Việt-Nam một nền Quốc-Đạo, cơ-quan cứu sanh cho vạn-loài. | Today, the flag of the Temporal Branch appears to the world, along with its Sword of Elevation, in accordance with the promise of the Supreme Being to establish a national religion for Vietnam, an agency of salvation for all beings. |
Vì do sở định thiêng-liêng và huyền-diệu của Ngài nên người đời dễ chi biết được. | Because of His sacred and mysterious will, people cannot easily understand. |
Quân-Đội Cao-Đài là một đội binh thiêng-liêng của Chí-Tôn lập ra để bảo vệ cơ-quan của Ngài. | The Cao Dai Army is a sacred army established by the Supreme Being to protect His agency. |
Tuy với mắt thường thấy cơ-quan binh-bị như thế nầy, chớ trong đó có đủ thiên-binh, thần-tướng vì mục-đích bảo-tồn thiên-hạ mà biến ra vậy. | Although with ordinary eyes we see the military apparatus like this, in it there are enough celestial soldiers and divine generals who appear for the purpose of protecting the world. |
Cái sở vọng của Bần-Đạo là Quân-đội Cao-Đài có một tinh-thần kiểu mẫu của những đội binh trên thế-giới, có mục-đích bảo toàn cho nhơn-loại dựng lại hoà-bình. | I hope is that the Cao Dai Army will have an exemplary spirit that is a model for all armies in the world, with the purpose of safeguarding humanity and rebuilding peace. |
Quân đội Cao-Đài không phải vì quyền lợi riêng mà tàn sát làm tiêu-diệt thiên-hạ. | The Cao Dai Army does not use its own interests to massacre and destroy the world. |
Bần Đạo có lời yếu thiết căn dặn toàn Quân Đội nên nhớ rằng: lực-lượng chúng ta dầu mạnh đến đâu cũng không thể chống lại lực-lượng tàn sát phá hoại của bom nguyên-tử được. | I earnestly reminds the entire Army to remember that: no matter how strong our forces are, we cannot resist the destructive power of the atomic bomb. |
Quân-đội Cao-Đài phải hiểu cái mạnh của mình, mạnh vì lòng nhơn-nghĩa và tánh nghĩa-hiệp cứu đời. | The Cao Dai Army must understand its own strength, which is strong because of its compassion and righteousness. |
Vậy muốn dẹp được cái mạnh của bom nguyên-tử thì chúng ta chỉ dùng cái mạnh của nhơn-nghĩa và tình nghĩa hiệp mà thôi. | Therefore, to defeat the power of the atomic bomb, we must only use the power of compassion and righteousness. |
Quân-Đội Cao-Đài ra thật tướng ấy là ý Thầy muốn cho Quân-Đội Cao-Đài làm kiểu mẫu những Quân-Đội Quốc-Tế mà thành hay không do quyền năng của Chí-Tôn. | The true appearance of the Cao Dai Army is that the Master wants the Cao Dai Army to be a model for the International Army, and whether it succeeds or not depends on the power of the Supreme Being. |
Vậy Quân-Đội Cao-Đài phải giữ-gìn thanh gươm nghĩa-hiệp, lá cờ nhơn-nghĩa cho vững-vàng. | Therefore, the Cao Dai Army must uphold the sword of righteousness and the flag of compassion firmly. |
Được như thế thì quyền-năng của Chí-Tôn lúc nào cũng có trong Quân-Đội Cao-Đài vậy. | If you can do this, then the power of the Supreme Being will always be with the Cao Dai Army. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.