THỜ ĐỨC PHẬT-MẪU TẠI BÁO-ÂN TỪ | WORSHIPING THE BUDDHA-MOTHER AT TEMPLE OF GRATITUDE |
Từ đây chúng ta rất hân hạnh thờ Phật-Mẫu tại Báo-Aân-Từ. | From this day forward, we are extremely honored to worship the Buddha-Mother at the Temple of Gratitude. |
Buổi mới mở Đạo Bần-Đạo biết công-nghiệp của Phật-Mẫu thế nào, Ngài và Cửu vị nữ Phật dìu-dắt con cái của Đức Chí-Tôn ban sơ đến ngày đem chúng ta giao lại cho Thầy. | In the early days of the founding of the Way, I did not know the merits of the Buddha-Mother. She and the Nine Female Buddhas guided the children of the Supreme Being from the beginning to the day they were handed over to the Master. |
Ngày mở Đạo, vì cái tình-cảm ấy, các vị Đại Thiên-Phong buổi nọ xin thờ Phật Mẫu ở Đền Thánh, thì Phật Mẫu cho biết rằng Quyền Chí-Tôn là Chúa còn Phật-Mẫu là tôi, mà tôi làm sao mà ngang hàng với Chúa, chúng ta thấy Phật Mẫu cung kính Chí-Tôn đến dường ấy không gì dường được. | On the day of the founding of the Cao Dai Religion, because of that sentiment, the Great Divinely Conferred Dignitaries asked to worship the Buddha-Mother at the Great Divine Temple. The Buddha-Mother replied that the Supreme Being is the Lord and the Buddha-Mother is His servant. How can a servant be equal to the Lord? We can see that the Buddha-Mother respects the Supreme Being to an unparalleled degree. |
Cả cơ quan tạo-đoan hữu tướng, thảy đều do Phật-Mẫu tạo thành. | All sentient beings with form are created by the Buddha-Mother. |
Khi ta đến cõi trần mang mãnh thi hài, cái chơn linh khi đến, khi về cũng do nơi tay Phật Mẫu mà sản xuất, Phật Mẫu là mẹ của linh hồn, nếu chúng ta biết ơn nặng ấy, thì ta càng cảm mến cái công đức hoá dục sản xuất của Ngài vô cùng. | When we come to the mortal world with our physical bodies, our soul is also produced by the hands of the Buddha-Mother when it comes and goes. The Buddha-Mother is the mother of the soul. If we know this great grace, then we will be even more grateful for Her infinite merits of creation and production. |
Chúng ta ngày nay trên đường tu-tiến, đắc đạo hay không cũng do bà Mẹ thiêng-liêng nâng đở ấp yêu, vì không có ai cưng con hơn là Phật-Mẫu. | Our path to spiritual progress and enlightenment is guided and supported by the Buddha-Mother. She nourishes and embraces us with her boundless love, for no one can cherish us more than the Buddha-Mother. |
Nếu chúng ta biết đặng cơ quan tạo hoá Càn-khôn sản xuất hữu hình của Phật-Mẫu, thì chúng ta sẽ có tình cảm kính trọng thương yêu Phật Mẫu đến ngần nào. | If we were to understand the creative power of the Universe, which is the tangible manifestation of the Buddha-Mother, our reverence and love for her would be immeasurable. |
Con cái của Ngài xin đem vào thờ ở Đền-Thánh, thì Ngài lại từ chối mới biết cái cung kính của Phật-Mẫu đối với Đức Chí-Tôn ở thế gian nầy được đáo để đến dường ấy. | When her children offer to enshrine her in the Great Divine Temple, she declines, demonstrating the utmost respect and devotion she holds for the Supreme Being in this world. |
Còn nữ phái coi tánh đức của Mẹ mà làm gương tu tỉnh, lạ gì những tánh thường tình thế gian, đàn bà ăn hiếp chồng, thất kính với chồng, bỏ con trẻ bơ vơ, chẳng qua là họ không thọ bẩm cái tình thương yêu nồng-nàn của mẹ vậy. | Women should look to the Mother's virtues as a model for their own cultivation. It is not surprising to see the common human qualities in the world that some women oppress their husbands, disrespect them, or abandon their children; it is simply because they fail to inherit the profound love and tenderness of Mother. |
Bây giờ nói về tại sao có Phật-Mẫu trước khi có Đức Chí-Tôn là đấng không mà có, nếu nói có tất cả là không, ấy là đấng vô hình, vô ảnh ở trong cảnh vô tướng, Đức Chí-Tôn vì mộng tưởng chẳng khác kẻ phàm, sanh ra lớn lên lại muốn tạo nghiệp, muốn tưởng Đức Chí-Tôn là nguồi cội cả Bí-Pháp nên gọi là Phật. | Now, let us discuss the reason why the Buddha-Mother existed before the Supreme Being. The Supreme Being is the "non-existent" that encompasses all existence. He is the invisible and intangible being dwelling in the realm of formlessness. The Supreme Being also dreams similar to that of a mortal, the Supreme Being desired to create and establish a foundation for his legacy. And The Supreme Being is the source of all Secret Dharma (Laws), thus becoming known as the Buddha. |
Trong Bí-Pháp buổi ban sơ phân tách ra âm dương, phần âm là Phật-Mẫu sản xuất cả cơ hữu vi của vụ trụ. | In the beginning of the Secret Dharma (Laws), the yin and yang were separated. The yin aspect, represented by the Buddha-Mother, gave birth to all the material elements of the universe. |
Bởi thế nên quyền năng của Phật Mẫu là Mẹ khí thể của ta, nên ta có ba hình thể là Tam-Bửu đó vậy. | Therefore, the Buddha-Mother is the source of our vital energy, and we possess three bodies, corresponding to the Three Treasures. |
Tam-Bửu là ba khí chất tạo nên hình hài xác thịt là con kỵ-vật, thiên hạ lầm tưởng hể xác chết là mất, vậy thì thử hỏi Trời Đất vạn vật một khi đã hoại thì tan nát không còn sanh hoá nữa hay sao ?. | The Three Treasures are the three essential elements that form our physical body, which is the "riding animal" (temporary vehicle). People mistakenly believe that death is the end, but let us ask: if Heaven, Earth, and all things perish, would there be no more creation? |
Bởi mang xác thịt mắt phàm không thể thấy, chớ nếu có huệ-nhãn thì thấy trong cái xác của người có ba thể: thể thứ nhất là xác hài, thuộc vật chất biến sanh, thể thứ nhì là chơn-thần do tinh-ba của vật-chất-khí mà sản xuất, từ phẩm địa Thần đến Thiên Thần, thể thứ ba là ngươn khí do chơn linh mà có, từ bực Thánh đổ lên. | Due to our limited mortal vision, we cannot see these things. However, with the eye of wisdom, one can see that the human body contains three bodies: the first is the physical body, which belongs to the realm of material transformation; the second is the spirit, produced by the essence of the material energy. It encompasses beings from the rank of Guardian Angels to Principalities (**). And the third is the primordial energy derived from the soul. It encompasses beings from the rank of Saints and above. |
Chúng ta đạt pháp do chúng ta có ba thể tương liên đừng tưởng chúng ta không đạt được. | We can attain the Dharma because we possess these three interconnected bodies. We should not think that it is unattainable. |
Chúng ta hễ đi được thì đi hoài, đâu cũng có đường hết thảy. | As long as we keep moving forward, there will always be a path. |
Song muốn đạt được pháp thì phải luyện. | However, to attain the Dharma, we must practice. |
Ban sơ mới khai Đạo chúng ta phải thi hành thể-pháp nếu sau nầy không đạt được chơn pháp thì cũng như con người có quần mà không có áo vậy. | In the beginning of the Path, we must follow the Exoteric Dharma. If we do not attain the true Dharma later on, it would be like having pants but no shirt. |
Từ khi cơ-quan hữu tướng của Mẹ đã tạo thành, thì Đức Chí-Tôn không cho mẹ thấy nữa. | After the tangible worlds were created by the Mother, the Supreme Being did not allow her to see him anymore. |
Phật-Mẫu thì biết tôn-sùng và sợ sệt chớ không thấy Đức Chí-Tôn được, nên bây giờ Mẹ thì vui cùng con cái an ủi nhớ con cái. | The Buddha-Mother respects and fears the Supreme Being, but she cannot see him. Therefore, she now finds joy in being with her children and comforting them. |
Lạ gì tình thương của đàn bà, có mặt chồng thì ít thương con, ít ấp yêu, còn đến khi vắng mặt chồng thì mới biết thương yêu con cái vậy. | It is not surprising that a woman's love for her children is diminished when her husband is present. However, when her husband is absent, she becomes more loving and caring towards her children. |
Phật-Mẫu khi thấy con cái đến ngày qui liễu, bỏ cái áo xác thịt nầy về với Ngài, Ngài rất vui lòng tiếp rước con cái, như người đàn bà gặp được đứa con yêu dấu cách biệt từ lâu. | When the Buddha-Mother sees her children approaching the end of their lives and returning to her with their physical bodies, she is overjoyed to welcome them, like a woman who is reunited with her beloved child after a long separation. |
Đền thờ nầy là nơi lễ bái Đức Phật-Mẫu trong buổi nhơn đạo mãn sang hồi cựu vị. | This temple is a place to worship the Buddha-Mother during the transition from the human world back to Her original position. |
* Thể pháp | Exoteric Dharma, the exoteric teaching/the exoteric doctrine. |
* Bí pháp | Secret Dharma, Secret Law, the esoteric (or occult) teaching/the esoteric doctrine. |
** | |