Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Đêm 14 tháng 6 Đinh-Hợi (31-7-1947) | 14th Night of the 6th Month, Year of the Pig (Dinh Hoi) (31-7-1947) |
---|---|
NGUYÊN-DO CỦA LOÀI NGƯỜI | The Origin of Humans |
Bần-Đạo hôm nay thuyết về triết lý nguyên-do của loài người. | Tonight, I will speak on the philosophy of the origin of humans. |
Triết-lý ấy là một vấn đề từ khi có loài người đến giờ, tìm tòi cho thấu đáo chơn lý hầu đi cho trúng con đường tức là Đạo vậy. | This philosophy has been a question since the beginning of humanity. To thoroughly explore the truth is to find the right path, which is the Way (Tao). |
Từ Thượng-cổ loài người chỉ biết mình có một, nghĩa là đồng-sanh đồng-tử. | In ancient times, humans only knew that they were one, meaning that they were born and died together. |
Muốn biết nguyên-căn triết-lý các Đạo giáo, truy tầm vấn-đề trọng yếu ấy thì hỏi loài người do nơi nào mà đến ? | To understand the origin and philosophy of various religions, we must ask: Where did humans come from? |
Chịu phần tử sanh cùng vạn vật để làm gì ? và chết phải đi đâu? | Why do we have to suffer through life and death along with all living beings? And where do we go after death? |
Chẳng lạ gì? Tại thế-gian nầy từ thử các đạo giáo đều tìm nguyên-căn ấy tức là để trở lại nguyên-do căn-bản gọi là Đạo. | It is no wonder that all religions in this world seek to return to the original source, which is called the Way (Tao). |
Cái thuyết tối trọng tối cao ấy phải viết sách, mới mong đủ nghĩa được. | This supreme and ultimate theory requires a book to be fully explained. |
Bần-Đạo có nói triết-lý ấy nơi đây thì chắc chắn chư Hiền nghe cũng như không, nghĩa là không bổ ích chi cả bởi quá sức hiểu biết. | If I were to speak about this philosophy here, it is certain that you would hear it as if you did not. This means that it would be of no benefit at all, because it is beyond your comprehension. |
Nên Bần-Đạo hứa ngày rằm tháng 7 đến đây sẽ viết ra cái Chơn-lý ấy trong một bài diễn văn, nguyên-do cả đạo-đức triết-lý. | Therefore, I promise that on the 15th day of the 7th month, I will write about this Truth in a sermon, explaining the origin of all morality and philosophy. |
Hôm nay Bần-Đạo xin thuyết minh vấn đề đương sở dụng hiện thời là vấn đề đại đồng thế giới ( Fraternité universelle ). | Today, I would like to speak about the current issue of universal brotherhood (Fraternité universelle). |
Tại sao nước nào, dân tộc nào trong thế giới chừ đương mơ mộng tìm phương-pháp đại-đồng thế-giới ? | Why is it that every country and nation in the world is now dreaming of finding a way to achieve universal brotherhood? |
Nói thật ra kể từ có Thánh-Giáo Gia-Tô, vấn-đề ấy chấm một câu hỏi nguyên vẹn và thúc nhặt hơn hết. | To be honest, since the time of the Christian religion, this question has been a constant and pressing one. |
Thuyết đại đồng Phật giáo đeo đuổi mãi mới lập thành giáo, rồi mới lập cả tâm lý đại-đồng. | The Buddhist theory of universal brotherhood has been pursued for a long time before it became a religion, and then a universal mentality. |
Loài người từ tạo thiên lập địa đồng một nguyên do một tánh chất, đồng một nguyên linh, thúc kết triết lý ấy hơn hết là từ Đức Chúa Jésus tạo nên Thánh-giáo Gia-Tô. | Since the beginning of time, humans have shared the same origin, the same nature, and the same soul. The philosophy that emphasizes this more than anything else is the one created by Jesus Christ when he founded Christianity. |
Ngày nay Đạo Cao-Đài cũng đeo đuổi mục đích ấy. | Today, the Cao Dai religion also pursues this goal. |
Trên mặt địa cầu, người ta tìm hiểu loài người được hai ngàn bảy trăm triệu (2.700.000.000) vì nguyên căn tinh thần hình thể, chủng tộc loài người là một nguyên do, một căn bản. | On the surface of the Earth, people have studied and found that there are 2.7 billion humans. In terms of spirit and body, the human race is one origin, one foundation. |
Rồi đến thế nầy biến cải sắc da đen lên xám, lên xanh, lên đỏ, lên vàng cuối cùng là da trắng. | Then, in this world, the skin color changes from black to gray, to green, to red, to yellow, and finally to white. |
Đương nhiên là mãn hạ-ngươn tam chuyển, lên thượng-ngươn tứ nhuyển (1er cyele du 4e manvantara) vì chuyển tiếp nên loài người phải chịu khảo đảo đặng vào trường thi hầu thoát khỏi mặt địa-cầu nầy mà làm thần thông nhơn (race lucide) do hai sắc da vàng và trắng hiệp lại xuất hiện. | Naturally, this is the end of the third era of the third transition and the beginning of first era of the fourth transition (1er cyele du 4e manvantara). Because of this transition, humans must go through trials and tribulations in order to escape from this Earth and become a lucid race (race lucide) born from the union of the yellow and white races. |
Ấy vậy, thuyết đại-đồng thế-giới trong buổi nầy, Chí-Tôn lập Đạo Cao-Đài cốt-yếu để làm cho loài người biết mình do một nguyên-căn linh-hoạt sản-xuất chung nhau, biết nhìn nhau là anh em đồng một căn-nguyên mà đến. | Therefore, the theory of universal brotherhood in this era is the reason why the Supreme Being created the Cao Dai religion. It is essential for humans to know that they come from the same spiritual origin, and to see each other as brothers and sisters with the same root. |
Từ cổ chí kim các Tôn-giáo tìm đủ mọi phương làm cho loài người thức tỉnh tinh-thần , biết nhìn nhau là cốt nhục | From ancient times to the present, all religions have tried to find ways to awaken the human spirit and to see each other as flesh and blood. |
Hại thay ! loài người chẳng biết nhìn chơn-lý của Đạo, những luống mơ hồ, nên Chí-Tôn buộc lòng phải đến tạo nền Đạo Cao-Đài, chủ-trương cho loài người một đại-nghiệp, hiệp một hoàn cảnh, chung sống nhau một tinh-thần, một căn-bản, qui tựu cho toàn sắc dân, hầu bảo trọng cái sống của nhau, sớt ngọt chia bùi, bảo tồn nhau cho qua sự khảo đảo đau-đớn nơi khổ cảnh nầy từ trước. | Alas! Humans do not know how to see the Truth of the Way. They are always confused, so the Supreme Being has no choice but to come and create the Cao Dai religion. The main purpose of this religion is to give humanity a great mission, to unite in one environment, to live together with one spirit and one foundation, and to gather all people together to protect each other's lives, to share joys and sorrows, and to preserve each other through the painful trials and tribulations of this world. |
Luận xét đến các nước ở Âu-châu, ở Á châu, đồng tìm chính-sách, vạch triết-lý ấy mà đương hoạt động loài người hiệp nhau làm một. | Looking at the countries in Europe and Asia, they are all seeking the same policy and philosophy to unite humanity and work together as one. |
Bởi lý do đó mà các nhà thượng-đẳng nhơn-sanh chia nền chánh-trị ra mỗi quốc-gia, dụng tâm-lý chia đều quyền-lợi, cố ý tìm cách thống-nhất cả loài người làm một trong đường sinh-hoạt mà thôi, ấy là nước Mỹ đang thi-thố hiên-thời, còn nước Nga lại chia phân tài-sản, dung-hoà tâm-lý tạo cho loài người một phẩm-giá, một quyền-lực đồng nhau. | For this reason, the upper classes of humanity have divided the political system of each country, using the mentality of dividing power equally, and deliberately trying to unify all humanity in their way of life. This is what the United States is currently trying to do, while Russia is dividing wealth and equalizing mentality to create for humanity a dignity and a power that are equal. |
Phương-pháp ấy khó đạt thành nguyện-vọng. | This method is difficult to achieve. |
Chúng ta sẽ thấy cái tư-tưởng rẻ-rúng ấy chẳng còn hiệu-lực cao-siêu trong thời gian ngắn ngủi, sau đây vì cái quyền-lực muốn hiệp tâm-lý cần phải yêu-ái, kỉnh trọng nhau, tôn-trọng sanh-mạng của nhau, chia buồn-rầu khổ-não, nhìn một Đạo với nhau, lấy tình cốt nhục đối đải với nhau, thì mới đầm ấm cả đại gia-đình xã-hội, tức là toàn cầu thiên-hạ vậy. | We will see that this cheap idea will not have a high and lasting effect in a short time, because the power to unite the mind requires love, respect, and respect for each other's lives. We must share sorrow and suffering, see each other as one Way, and treat each other with love and compassion, only then will the whole social family be warm and peaceful, which means the whole world. |
Muốn đoạt cho được mục đích ấy, duy lấy đạo-đức tinh-thần, muốn kỉnh nhau, hoà nhau nhìn nhau là ruột thịt, mà thấy nhà bạn mình có nhiều của lại ganh-ghét, đứa nầy dành của đứa kia, hỏi vậy có hoà được chăng ? | To achieve this goal, we must rely on spiritual morality. We must respect each other, be in harmony, and see each other as kin. If you see that your neighbor has a lot of wealth and become jealous, or if one person takes advantage of another, how can there be harmony? |
Nếu còn giành ăn, ở, mặc, sang, giàu, cao-trọng thì không thể nào đi đến đại-đồng tâm-lý được. | As long as there is competition for food, shelter, clothing, social status, wealth, and prestige, it will be impossible to achieve a universal brotherhood of the mind. |
Cái hiện tượng của chúng ta đã thấy trước mắt, nước nào tìm phương-pháp đại đồng thế-giới mà chẳng biết hiệp tâm-lý làm một, thì chỉ là chánh-sách vô hiệu-nghiệm đó thôi. | The situation we see before us is clear. Any country that seeks a way to achieve universal brotherhood without uniting hearts and minds is pursuing an ineffective policy. |
Vì cớ, Chí-Tôn đến tạo một gia đình nầy có một ý-nghĩa tối-cao tối-trọng, là muốn thế nào, dầu nam hay nữ thương-yêu mực thước hiệp tâm-lý cả loài người mà tạo thành khuôn mẫu, một thế-hệ mà gây tình anh em cốt nhục, vừa thi hài, vừa trí thức tinh-thần mà chung sống cùng nhau. | Therefore, the Supreme Being's creation of this religious family has a very high and important meaning. He wants humanity, whether male or female, to love each other perfectly and unite in heart and mind to create a model, a generation that fosters the love of brothers and sisters, flesh and blood, living together in both physical and spiritual harmony. |
Thoảng ngày kia toàn đạo biết thương yêu nhau như ruột thịt, toàn quốc-dân Việt-nam hiệp một, thì hột giống đại-đồng thế-giới mới mong gieo-rắc khắp nơi, gầy dựng tạo thành nền móng vĩnh-cửu, bằng chẳng thì các phương-pháp khác chỉ sẽ là vô ý-thức mà thôi. | When the whole religion comes to love each other like kin, and the entire Vietnamese nation unites, then the seed of universal brotherhood can be sown everywhere, building a foundation that will last forever. Otherwise, other methods will be nothing more than unconscious efforts. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.