Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Ngày 10 tháng 10 năm Đinh-Hợi ( 1947 ) tại Hiệp-Thiên-Đài | 10th day of the 10 month of the year of the Pig (Dinh Hoi) 1947 The Temple of the Divine Alliance |
---|---|
DẠY PHƯƠNG-PHÁP GIẢNG ÐẠO | Teaching the Method of Preaching |
Bài học văn-chương của Chí-Tôn (cours rhétorique) rất giản dị. | The Supreme Being's lessons on rhetoric are very simple. |
Hành-tàng Pháp hay Việt, cũng chẳng khác nhau, nói nói hay viết cũng giống như một bài thi. | Whether in French or Vietnamese, there is no difference. Speaking or writing is like a poem. |
Cách hành văn (tenue) chia ra từng đoạn; | The style of writing is divided into sections: |
Sujet đối với phá thừa. | Sujet corresponds to the introduction. |
Développment đối với trạng luận. | Développment corresponds to the argument. |
Dénouement đối với thúc. | Dénouement corresponds to the conclusion. |
Conclusion đối với kết. | Conclusion corresponds to the ending. |
Diễn văn phải giữ chặt niêm luật có mực thước như một bài viết, phải khép vào một khuôn luật nhứt định, nếu không nghẹt lối, không ngỏ ra. | A speech must be written with strict rules and regulations, like an essay. It must follow a specific pattern, otherwise it will be blocked and unable to open. |
Trong các nền Tôn-Giáo, đó là sự rất trọng-hệ, như Đạo Gia-Tô ngày xưa mở ra, 12 vị Thánh-Tông-Đồ học ở trong nhà Bà Sainte Maria, nhờ có chơn linh giáng hạ giúp sức. | In all religions, this is a very important matter. For example, when the Christian was founded in the past, the 12 Holy Apostles studied in the house of Mrs. Sainte Maria, thanks to the help of the Holy Spirit. |
Ngày kia Đức Chúa Jésus nói: Miệng của Ta, các Người phải đi truyền Tân-Ước (Nouveau Testament) 12 vị Tông-Đồ đều dốt, nhờ chơn-linh giáng-hạ nhập thể, hễ nhập thể thì phát huệ. | One day, the Lord Jesus said: "With my mouth, you must go and spread the New Testament." The 12 Apostles were all ignorant, but thanks to the Holy Spirit descending and entering the body, they became enlightened. |
Lúc chưa biết đạo tôi cũng không tin điều ấy, đến lúc ở chùa Gò-kén trước mấy ngàn người tôi bước lên giảng đài đi qua đi lại đến 16 vòng mà hể ngước mặt lên thấy đầu người lố-nhố, sợ-hải không thuyết được. | Before I knew the Dao, I didn't believe this either. When I was at the Go Ken pagoda, in front of thousands of people, I stepped up to the podium and walked around 16 times. But when I looked up, I saw people's heads bobbing up and down, and I was afraid that I wouldn't be able to speak. |
Kế phát sật-sừ như say rượu không còn thấy ai nữa hết. | Then I started to stutter like I was drunk, and I couldn't see anyone anymore. |
Say đáo-để, nói mà không biết nói những gì, chừng xuống đài thiên-hạ khen mới biết, may là trước tập nhiều rồi đó. | I was so drunk that I didn't know what I was saying. When I came down from the podium, everyone praised me. I was lucky that I had practiced a lot before. |
Chí-Tôn dạy tôi và dạy anh Cao Thượng-Phẩm, hể người này thuyết thì người kia nghe, nhờ vậy, nhứt là nhờ anh Cao Thượng-Phẩm trêu-ngạo nên phải cố-gắng, vậy mà lúc lên đài còn quáng mắt. | The Supreme Being taught me and Cao Thuong Pham (the Leader of the Spiritual Realm). When one person spoke, the other person listened. Thanks to this, and especially thanks to Cao Thuong Pham's teasing, I had to try my best. But even when I went up to the podium, I was still blind. |
Tôi buộc mấy anh em chị em, tập cho quen dạn, Đạo sau nầy muốm truyền ra thiên-hạ thì phải thuyết | I urge you, brothers and sisters, to practice and get used to it. In the future, if you want to spread the Dao to the world, you must be able to preach. |
Đó là vô tự kinh, viết sách truyền-bá không bằng thuyết-giảng, cần phải có niêm luật. | This is the "Wordless Scripture." Writing books for propagation is not as effective as preaching, and there needs to be discipline. |
Với ai thì sợ chớ với nòi giống Việt-nam mình đã có sẵn văn-hiến bốn ngàn năm làm bổn. | You may be afraid of others, but with our Vietnamese race, we have a 4,000-year-old culture as a foundation. |
Có ba môi-giới : Phú, Tỉ, Hứng; | There are three methods: Phú, Tỉ, Hứng; |
- Phú là đọc thông sách vở đem nguyên-văn ra giải cho rõ nghĩa. | Phú is to read through books and explain the original text clearly. |
- Tỉ là lấy cổ soi kim dùng tích xưa giải hiện-tại. | Tỉ is to use the past to illuminate the present, using ancient examples to explain current events. |
- Hứng là đứng lên giảng đài rồi phát hứng chí mà nói. Hậu-thuẩn cho ba môi giới nầy là : Kinh, Điển, Luật. | Hứng is to stand up on the podium and speak from the heart. The three methods are supported by the Kinh (scriptures), Điển (historical examples), and Luật (laws). |
Muốn phú phải thuộc Kinh mới Phú được. | To be able to use Phú, you must be familiar with the Kinh (scriptures). |
Tỉ thì phải lấy điển tích ra mà ví-dụ dặng so-sánh | To use Tỉ, you must use historical examples to illustrate and compare. |
Hứng không được ngoài khôn-luật, ngoài sự thật, không được nói bậy…nhớ ba chơn-tướng trước, ba hậu thuẩn sau. | Hứng cannot be outside of the laws or the truth. You cannot speak nonsense. Remember the three principles before and the three supports after. |
Một bài thi dủ cho mình thuyết-giáo rồi , với Chí-Tôn điều chi cũng không khó. | One lesson is enough for you to preach. With the Supreme Being, nothing is difficult. |
Như là : | For example: |
" Yến-Tử-Hà xưa lúc vận cùng, | Yến Tử Hà in the past, when his luck was at an end, |
Còn mang dép rách đến Quang-Trung. | Still wore torn sandals to Quang Trung. |
Nay con chưa rõ thông đường Đạo, | Now you do not yet clearly understand the path of the Dao, |
Cứ ngóng theo chơn Lão tháp tùng". | Just follow the footsteps of Mine (Old Man = God). |
Ngài dụ điển rồi lấy tích, như hai câu đầu hỏi tại sao Yến-Tử-Hà lại mang dép rách đến Quang-Trung ? | The Supreme Being used allusions and historical examples. For example, the first two lines ask why Yến Tử Hà went to Quang Trung wearing torn sandals? |
Yến-Tử-Hà là tôi nước Hàn , nước Hàn mất đi tìm nơi cầu cứu hầu rửa nhục cho nước mình , Sở-Bá-Vương chê người Hàn không dùng, nên Yến phài lận-đận, nghèo khó phải mang dép rách đến Quan-trung tìm Hớn-Bái-Công. | Yến Tử Hà was a citizen of the Han nation. When the Han nation fell, he sought refuge to avenge the humiliation of his country. So Ba Vuong (Xīchǔ bà wáng = Hegemon-King of Western Chu), however, looked down on the Hàn people and refused to help them. Therefore, Yến Tử Hà had to travel far and wide, poor and wearing torn sandals, to Quan Trung *to seek help from Han Bai Cong. (Emperor Gaozu of Han/Han Pèigōng) |
Hai câu sau các con cứ theo Thầy, con để bước của con lên dấu chơn Thầy thì không bao giờ lạc lối. | The last two lines: "Just follow Me. Place your steps on the footprints of Me, and you will never go astray." |
Yến bị bạc-đãi, nước Hàn bị chiếm (Trương-Tử-Phòng là người Hàn cũng trong thời đó). | Yến Tử Hà was mistreated, and the Han nation was conquered (Trương Tử Phòng, a Han people from the same era). |
Hỏi vậy, Chí-Tôn lấy tích gì ? | So, what historical event did the Supreme Being use as an allegory? |
Nước mình cũng mất như nước Hàn, Yến đi làm tôi cho Hớn đặng báo thù cho Hàn, Chí-Tôn muốn nói : Các con muốn báo thù nước thì làm như Yến vào Quang-Trung, muốn nước các con còn thì theo Thầy. | Our country was lost like the Han nation, Yến went to serve the Han Bai Cong to avenge for Han nation. The Supreme Being wanted to say: If you want to avenge your country, do as Yến did and join Quang Trung. If you want your country to survive, follow the Master. |
Thôi, thí-nghiệm thử xem, mấy anh em cho tôi một cái đề đi rồi tôi thuyết. | Alright, let's experiment. Brothers, give me a topic and I'll give a speech. |
Như bài thi : | For example, the exam question: |
" Phong Thần đừng tưởng chuyện mờ hồ, | "Don't think the story of Investiture of the Gods** is vague, |
Giữa biển ai từng gặp Lão Tô. | Who has met old man Su in the middle of the sea? |
Chuyên Phong-thần đừng tưởng viết ra là bịa đặt, Lão Tô là Tô-Đông-Pha, Ông Tổ của nòi giống Phù-tang, ai dè ngoài biển có Tô-Đông-Pha nghĩa là có sắc dân bên Phù-tang. | Don't think the story of Investiture of the Gods is fabricated. The old man Su is Su Dong Po, the ancestor of the Fusang people. Who would have thought that there would be a Su Dong Po beyond the sea, meaning that there are ethnic minorities in Fusang. |
Ai từng gặp mà gặp là có đa. | Who has met, and meeting means there are many. |
"Mượn thế đặng toan phương giác thế", | "Borrowing the situation to plan countermeasures", |
Mượn thế, bây tàn ác vô đạo-đức đặng thức tỉnh cho bây. | Borrowing the situation, displaying cruelty and immorality to awaken them. |
"Cũng như mượn bút của chàng Hồ" | "Just like borrowing the pen of Mr. Ho" |
Ông Đổng-Hồ, anh cầm viết, viết sử của Vương-Kiệt là đắc-thắng, thấy Vương-Kiệt bị hại mà không sợ, vào đó lãnh, cũng như Thầy hiện giờ, đến đây nhơn loại đương tàn ác, mượn cái tàn ác đó dặng thức tỉnh chúng sanh, như Đổng-Hồ không sợ chết, thì Thầy sẽ thắng như Đổng Hồ vậy, đặng lập quyền cho các con cái của Ngài đặng thành tựu. | Mr. Dong Ho (Dong Hu) ***, he holds the pen, writes the history of Wang Jietong and win. Seeing that Wang Jietong was persecuted but not afraid, he took over. Just like our Master now, coming here when humanity is in the midst of cruelty, borrowing that cruelty to awaken sentient beings, just like Dong Ho was not afraid of death, then our Master will win like Dong Ho, to establish the authority for his children to succeed. |
Hồi đời đó có một người tướng tài của nhà Tần mà ngồi không, không chịu kháng-chiến, Đổng-Hồ ghi: Tội thất quốc nầy là của anh chàng, hỏi tại sao ? | In that time, there was a talented general of the Qin Dynasty who did nothing but sit idle and refused to fight. Dong Ho wrote: "The crime of losing the nation is yours." Why is that? |
Tại anh ngồi không, làm bại liệt tinh-thần tranh-đấu, nên tội ấy của anh gánh chịu đó. | Because he sat idly by and demoralized the fighting spirit, therefore he bears the responsibility for this crime. |
Bài nầy đầy đủ trong khuôn-luật. | This essay is complete within the framework of the law. |
* Quan Trung: Vào thời Chiến Quốc, Quan Trung nằm ở rìa phía tây của nền văn minh Trung Hoa và do Tần kiểm soát. (Wikipedia) | * Guanzhong: During the Warring States period, Guanzhong was located on the western edge of Chinese civilization and was controlled by Qin. (Wikipedia) |
** Phong Thần có 2 nghĩa: | ** The phrase 'Phong Than' has two meanings: |
1. Phong Thần là phong vào bực Thần những người có công đức và tài năng xứng với bực Thần. (Cao Đài Từ Điển - Nguyen Van Hong) | 1. Phong Than refers to the investiture of those who have meritorious deeds and talents worthy of the rank of a god. (Caodaism Dictionary - Nguyen Van Hong) |
2. Phong Thần là truyện Phong Thần Diễn Nghĩa. | 2. Phong Than refers to the novel 'Fengshen Yanyi' - Investiture of the Gods. |
Theo giải thích của Đức Hộ Pháp thì từ Phong Thần trong câu trên là "Phong Thần Diễn Nghĩa" | According to the explanation of His Holiness Ho Phap (Dharma Protector/Guardian of the Law), the phrase 'Phong Than' in the above sentence refers to 'Fengshen Yanyi' - Investiture of the Gods. |
*** Đổng Hồ: tên của một vị Sử quan (quan chép sử) đời nhà Tấn bên Tàu | *** Dong Hu: the name of a historian during the Jin Dynasty in China |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.