Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Đền Thánh ngày 13 tháng 10 năm Đinh-hợi (1947) | Great Divine Temple, 13th of 10 month of the year of the Pig (Dinh Hoi, 1947) |
---|---|
Vía Đức Quyền Giáo-Tông | Commemoration of the Acting Pope |
CỨU KHỔ VỀ XÁC THỊT | SAVING SUFFERING IN BODY |
Bần-Đạo nhắc lại một lần nữa , khi hiến Tam-Bửu thì về chánh tế, khi nào đưa lên tức nhiên trình cho mình biết của Lễ ấy là ý-nghĩa gì, đặng cầu-nguyện hiến lễ cho Chí-Tôn, khi ấy đưa lên mình cúi đầu dưng vật báu ấy là Tam-bửu cho Thầy. | I would like to reiterate that when offering the Three Treasures, one should do so during the main ceremony. When the offerings are raised, the meaning of the ceremony should be understood. This is so that we can offer the prayers and devotion to the Supreme Being. One should bow their head and offer the precious ones, the Three Treasure, to the Master. |
Bí-pháp rất trọng hệ : Bông là xác (thân hình) khi nào hiến bông tức là hiến cả thi-hài cho Chí-Tôn làm vật tế-lễ cho Ngài, Hiến rượu tức là hiến cả tinh-thần, trí-não của mình. | That secret dharma is of great important: When a flower is offered, it symbolizes the offering of one's entire body to the Supreme Being as a sacrificial offering. The wine represents the spirit and mind. When wine is offered, it symbolizes the offering of one's entire spirit and mind to the Supreme Being. |
Hiến trà là đem linh-hồn mình trọn dâng cho Chí-Tôn, chính mình là thi-hài con vật, mà vị chánh tế đưa lên thiên-đàn Chí-Tôn của Lễ. | When tea is offered, it symbolizes the offering of one's entire soul to the Supreme Being. One's physical body is the animal, and is offered to the Supreme Being's heaven by the officiant |
Ngày hôm nay là ngày lễ kỷ-niệm của Đức Quyền Giáo-Tông là vị chức-sắc cao-trọng của chúng ta. | Today is the commemoration of the Acting Pope, a highly respected figure in our religion. |
Bần-Đạo giảng tiếp thêm hai chữ cứu khổ | I will now speak on the two words "saving suffering." |
Luôn dịp Bần-Đạo tỏ cho toàn Hội-Thánh tức là Thánh-thể của Đức Chí-Tôn và toàn con cái của Ngài biết rằng: Người là một chơn-linh cao trọng , mặc dù hình thể đã mất , nhưng khối thiên-lương ấy vẫn còn mãi mãi chẳng hề hư hủ bao giờ, Bần-Đạo nói: Chí-Tôn đến tình-cờ làm cho trí nảo Bần-Đạo phải bị ngạc-nhiên , rồi Bần Đạo kiếm hiểu trong đôi ba năm sau , mới rõ đặng hai chữ cứu khổ của Chí-Tôn. | On every occasion, I have made it clear to the entire Sacerdotal Council, which is the Divine Body of the Supreme Being and all of his children, that: The Acting Pope is a high-ranking spirit. Although his physical form is gone, his celestial essence remains forever and will never perish. I say that the Supreme Being came unexpectedly and caused my mind to be shocked. It took me a few years to understand the meaning of the Supreme Being's two words "saving suffering." |
Lạ thay ! Đức Cao Thượng-Phẩm và Đức Quyền Giáo-Tông biết nỗi lòng Chí-Tôn khi Người nói hai chữ cứu-khổ. | It is strange that Duc Cao Thuong Tham and the Acting Pope, understood the heart of the Supreme Being when He spoke the two words "saving suffering." |
Cứu là giúp, khỏi có ám nghĩa đủ năng-lực định quyền nhứt đoán. | "Cứu" (saving) means to help, without implying the ability to make absolute decisions. |
Khổ là đau-đớn , đau-đớn về tâm-hồn, đau đớn về hình-thể | Khổ (suffering) means pain, both physical and spiritual pain. |
Biết người rồi mới thương người được , mới có thể nắm quyền người tu nơi cửa Đạo, đặng độ rỗi nhơn-sanh và chính mình yêu-thương sẽ làm môi giới cho chúng ta yêu-thương toàn thiên-hạ. | Only by knowing someone can you truly love them. Only then can you take on the responsibility of a cultivator on the path of the Dao, in order to save humanity. And your own love will become a bridge for us to love the entire world. |
Ôi ! hai chữ cứu-khổ, nghe hai tiếng ấy không kẻ nào đã chịu những nỗi thống-khổ, đau đón về đạo-đức tinh-thần , làm ta khao khát tinh-thần việc chi trọng-yếu vậy. | Oh! The two words 'saving suffering' – upon hearing these two words, those who have endured spiritual and moral anguish cannot help but yearn for the essence of this crucial task. |
Chúng ta đương đói mà có người đem bát cơm lại cho ăn, nghe đến mùi vị nó thâm-thuý làm sao. | When we are hungry and someone brings us a bowl of rice, the taste of it is so profound. |
Ôi ! Hai chữ cứu-khổ , Đạo lấy hình-thể cho người đời dùng, nước Nam dùng rồi tới thiên-hạ toàn-cầu nhơn-loại. Loài người chưa biết tiến-hoá đến dặc-điểm văn-minh, vẫn còn trong vòng nô-lệ. | Ah! The two words 'saving suffering' - the Way takes form for people to use, first in the Southern country then throughout the world for all humanity. Even those who have not yet progressed to the point of civilization are still enslaved. |
Vậy sắc dân yếu hèn , vẫn còn dã-man , thô-kịch , dốt-nát là Việt-nam đã bị nạn , tỷ như người ta bắt ngưòi bán mọi buổi nọ | The weak, barbaric, ignorant, and impoverished people of Vietnam have suffered greatly. It is as if humans were once sold into slavery. |
Bần-Đạo đã quan-sát cả lịch-sử loài người ở Á-Đông thấy như thế, mà Á-châu cũng thế, tự quyền-hành bán mọi là đặc sắc hơn hết của đế-quyền Romain coi con người không có giá-trị bằng con vật , được trọn quyền sinh-sát mà người chủ đã mua mạng sống của kẻ tôi mọi coi kẻ ấy như con vật. | I have observed the history of humanity in East Asia and found it to be the same. In Asia, the right to sell slaves was a characteristic of the Roman Empire. They considered humans to be worth no more than animals and had the absolute power to kill them. The masters who bought the lives of their slaves considered them to be animals. |
Đến nay cường quyền Romain phải chịu huỷ bỏ việc làm tôi-đòi nô-bộc | Today, the Roman Empire has been forced to abolish slavery. |
Vậy tôi-mọi do nơi mua đặng kẻ khốn-khó về làm nô-lệ mà thôi , khi ấy Maurice đến đứng lên đường đột đối đầu cùng Hoàng-đế Romain đặng giải thoát sự đau thảm ấy, sau buổi đó họ coi Maurice dường như Đức Chí-Tôn đến giáng-thế, đặng giải-thoát cứu khổ cho nhơn-sanh. | However, slaves are still bought and sold to make the poor into slaves. At that time, Maurice stood up and confronted the Roman Emperor to end this suffering. After that, they saw Maurice as the Supreme Being descending to earth to save humanity from suffering. |
Ở Á-Đông nhứt là Trung-Hoa chẳng phải nước đặc-sắc và trọn yêu thương, nhưng làm nhiều dân-tộc hiệp thành một nước Trung-Hoa. | In East Asia, especially in China, China is not a unique and completely loving nation, but it has united many ethnicities into one Chinese nation. |
Nhờ buổi thượng-cổ thâu các sắc dân lạc-hậu làm nô-lệ | In ancient times, they enslaved all backward ethnic groups. |
Dân-tộc ta chịu không nổi phải phản-đối để tìm phương giải-khổ cho nhau. | Our people could not bear it and had to fight back to find a way to save each other. |
Bây-giờ sự khổ nọ đã tràn vậy. | Now, this suffering has spread. |
Không lạ chi trước mắt ta đã thấy chúng biết rủ nhau , không làm gì đặng , thì đời phải chịu mai-một làm tôi-tớ cho cho người khác phải chịu nghèo hèn không sang-trọng được. | It is no surprise that we have witnessed them gathering together, doing nothing productive. As a result, they are destined to face a life of servitude and poverty, without any respect or dignity. |
Thế-tình chẳng lạ gì, hể tới chừng làm chi phi-thường thì có một mình độc chiết cô-quạnh không ai nâng đỡ. | It is not surprising that when someone does something extraordinary, they are often left alone and unsupported. |
Nhìn trong thế-gian nầy thấy những kẻ côi-cút đơn-cô bị áp-bức nên buồn, sự áp-bức ấy cột-trói vào vòng nô-lệ tinh-thần của họ, chừng ta ở trong vòng nô-lệ, mắt chúng ta đã chán thấy anh em ở chung một nhà, bạn tác với nhau chung chia đau khổ, nghèo hèn có nhau mà còn bị đè nén bằng cách gián-tiếp, thế thường cũng chung là nô-lệ thì còn ai có quyền hơn về hình-thể lẫn tinh-thần. | Looking at the world, we see that those who are lonely and oppressed are sad. This oppression binds them to the chains of spiritual slavery. When we are in slavery, we are tired of seeing our brothers and sisters living together in the same house, sharing their pain and suffering, and their poverty. They are still oppressed indirectly, and in general, they are also slaves. Who then has more power over them, both physically and spiritually? |
Phật Thích-Ca có giải: sanh lão, bịnh, tử là bốn cái khổ của con người, mà cả hoàn cầu để cả trí não tinh-thần tìm phương trừ diệt sao cho được bốn cái khổ ấy. | The Buddha Shakyamuni said that birth, old age, sickness, and death are the four sufferings of humanity. The entire world uses its intellect and spirit to find ways to eliminate these four sufferings. |
Tìm phương thế làm cho nhơn-sanh sống mỹ-mãn. | They seek ways to make human life perfect. |
Hết sanh rồi lão, chúng ta thấy các nơi văn minh càng ngày càng tiến tới nữa, thì lo lập các dưỡng-lão-đường. | When birth is over, old age comes. We see that the more civilized places become, the more they care for the elderly. |
Các nước trên mặt địa-cầu nầy không quốc-gia nào không nuôi kẻ già. | There is no country on Earth that does not care for the elderly. |
Đến bịnh ở một địa cầu nầy, hễ bao nhiêu người là bao nhiêu nhà-thương chuyên chủ trị an thiên-hạ, nếu làm ra không đắc lực thì làm cho nhơn sanh phiến-loạn. | When it comes to illness, there are as many hospitals on Earth as there are people, dedicated to the well-being of the world. If they are not effective, they will cause chaos in human life. |
Đến tử, các xã hôïi văn minh đang tìm phương cứu chữa làm cho cái chết con người không có thống-khổ quá lẽ và làm sao cho gia đình chủng-tộc qui tụ lại thành nước văn minh. | When it comes to death, civilized societies are seeking ways to make human death less painful and to bring families and ethnic groups together to form a civilized nation. |
Thế nào làm giảm tứ-khổ đó? | How can we reduce the four sufferings? |
Duy chuyên-chú đặng cải sửa làm cho bớt khổ tinh-thần, ấy vậy khổ xác-thịt do đâu mà ra, là do nơi tại muốn sống cho hạnh-phúc hơn người, không có một mãnh-lực nào định phận mình nội công-tâm quyết-đoán. | Spiritual suffering can be reduced by focusing on self-improvement. However, physical suffering is caused by our desire for happiness, which is not determined by any external force. |
Bởi nhơn-sanh tự biết mình sang-trọng trên vạn-vật. | Humans believe that they are superior to all other living beings. |
Của-cải của Chí-Tôn để nơi thế nầy đảm-bảo sanh-mạng con-cái Người không đủ, nên có kẻ nghèo-hèn, người sang-trọng , kẻ ngu-tối , người minh-mẫn , có người cho là bất công , mà sự bất công đó do tại đâu ? do thiếu đạo-đức | The resources that the Supreme Being has provided on this earth are not enough to ensure the survival of all of His children, so there are those who are poor, those who are rich, those who are ignorant, and those who are wise. Some people believe that this is unfair, but this unfairness is caused by a lack of morality. |
Muốn trừ khổ ấy phải làm sao ? | How can we eliminate this suffering? |
Hiện đương tại mặt địa-cầu nầy , các yếu nhơn đã làm gì đặng thâu tâm lý thiên-hạ , định quyền chính-trị ? duy có đem mãnh thương-tâm trải yêu thương cho đời xem thấy. | Currently, on this planet, what have humans done to win the hearts of the world and establish political power? The only way is to show the world the power of compassion. |
Lấy tâm trung-chánh thương-yêu đặng cứu vớt dân-sanh , giao sanh-mạng họ trong tay làm chủ, làm người điều-khiển đặng trị. | By using our true hearts to love and save all living beings, we can put their lives in our hands and become their masters and leaders. |
Hỏi tâm ái-truất thương-sanh thiên-hạ ai dám chắc có, tôi xin đặt một dấu hỏi (?) phải nhiều gia-đình , nếu quyền-năng ấy có tâm-lý đủ đều xuất-hiện chơn-thật có thể gieo thương vào lòng dân-sanh toàn một nước, kêu gọi dân-sanh đối đãi hoà-ái cùng nhau chia sống với nhau. | Can anyone be certain that there exists in the world a heart that truly cares for all living beings? I would like to pose a question (?). If such powers exist and their wielders possess sufficient empathy, they could truly sow compassion into the hearts of an entire nation's people. By doing so, they could compel the populace to treat one another with compassion and share their lives with each other. |
Nước nào may-mắn được người chủ quyền sáng-suốt đoạt đến mục-đích, thì quốc-dân ấy được hưởng vô-cùng hạnh-phúc gia-đình. | A nation fortunate enough to have a wise ruler who achieves their goals will bring immense familial happiness to its people. |
Quốc-gia xã hội cũng vậy, chỉ biết mình không biết người, tương-tàn tương-sát nhau. | The same is true for the nation-state. If it only knows itself and not others, it will mutually destroy and slaughter each other. |
Vì cớ Đạo Cao-Đài xuất hiện. | That is why the Cao Dai religion appeared. |
Hỏi tại sao có Đạo Cao-Đài? | Why is there a Cao Dai religion? |
Khi nào trong gia đình thống khổ, thì có ông cha chung chịu cùng các con để giải khổ cho con. | When there is suffering in a family, the common parents will suffer with the children to relieve their suffering. |
Trong nước nếu nhơn-sanh khổ thì vị chủ quyền là Vua hay Giám-đốc đứng lên cầm quyền nhiếp-chánh tìm phương giải khổ cho nhơn-sanh. | In a country, if the people are suffering, the sovereign, the King or the President, will rise up to take power and seek ways to relieve the suffering of the people. |
Hiện giờ đã qua quyền hạn quốc-gia xã-hội, đến vạn-quốc thì ai vì chủ đặng làm được phận-sự ấy? | Now that the authority of the nation-state has passed, who can fulfill this duty in the world? |
Vạn quốc đương thống-khổ ai có phận sự diù-dắt họ ra khỏi cảnh khổ, nếu chẳng phải là Đức Chí-Tôn chưa ai vi chủ mặt địa-cầu nầy được. | Amidst the world's current state of suffering, who is destined to guide humanity out of this affliction? If not the Supreme Being, then no one else on this Earth has the authority to do so. |
Ấy vậy, trong gia-đình thì người Cha chịu khổ với con, các Quốc-gia và cả toàn dân ở mặt địa-cầu nầy chưa ai chia khổ được. | So, in a family, the father suffers with the children. No one in the nations and the entire population of this planet has yet been able to share the suffering. |
Chí-Tôn đến đặng kêu gào lòng yêu-ái của toàn nhơn-loại biết nhìn nhau là anh em, biết thương yêu nhau, binh-vực nuôi-nấng và tôn trọng nhau, đem hoà-ái gieo truyền vào tâm lý loài người mà nói rằng: " Tao là Cha bây, đến đây làm cho bây biết tao, đặng bây biết bây, bao giờ anh em bây biết thương-yêu nhau, tức là ông cha bây giải khổ cho bây về phần hồn và phần xác đó vậy ". | The Supreme Being has come to awaken the love of all mankind to see each other as brothers and sisters, to love each other, to protect and nurture each other, and to bring peace and love into the human heart. He says, "I am your Father. I have come here to make you know me, so that you may know yourselves. When you know how to love each other as brothers and sisters, it means that your parents have relieved your suffering in both soul and body." |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.