Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Đền-Thánh đêm 14 tháng 11 năm Đinh-hợi (1947) | Great Divine Temple, Night of the 14th of the 11th month in the year of the Pig (Dinh Hoi, 1947) |
---|---|
SỰ-TÍCH ĐỨC JÉSUS GIÁNG-SINH | The Nativity Story of Jesus Christ |
Ngày hôm nay chúng ta tính từ ngày đã đúng 1947 năm của Chúa Cứu Thế, tức là Đức Chúa Jésus Christ ở làng Nazareth xứ Palestine vâng mạng-lịnh Đức Chúa Trời , tức là Đức Chí-Tôn, đến độ rỗi các sắc dân Âu-châu. | Today, according to the Christian calendar, it is the year 1947 of the Lord Jesus Christ. This means that it has been 1947 years since Jesus Christ, who lived in the village of Nazareth in Palestine, obeyed the command of God, the Supreme Being, to come and save the people of Europe. |
Chúng ta quan-sát và chính Bần-Đạo quan-sát thấy chơn-truyền của Đạo Thánh Gia-Tô vẫn đồng căn, đồng bổn với Đạo Phật, ấy là Phật-giáo hạ-thừa , không có chi khác, dầu bí-pháp chơn-truyền hay thể pháp cũng y như vậy. | From my observations, the true teachings of the Holy Way of Jesus Christ are the same as the basic teachings of Buddhism, specifically Theravada Buddhism. There is no difference in either the Secret Dharmas or the Exoteric Dharmas. |
Thảng từ thử đến giờ , có thuyết chia rẽ tinh-thần, là tại nơi người phàm, đem thuyết ấy để trong sự tin-tưởng của sắc dân Âu-châu, nên mới có sự chia rẽ nòi-giống. | For quite some time now, there has been a theory of spiritual division, which is that ordinary people, by holding this theory in the faith of European people, have led to division among races. |
Vì nạn ấy mà chúng ta ngày nay thấy trên mặt toàn cầu nòi-giống chịu nạn tương-tàn, tương-sát nhau. | As a result, we see today that people all over the world are suffering from mutual destruction and mutual killing. |
Bần-Đạo xin thuyết cái nguyên-căn của Đức Chúa Jésus Christ là gì ? | I would like to explain the true origin of Jesus Christ. |
Thỉnh-thoảng rồi Bần-Đạo sẽ đem nguyên-căn của Thánh-giáo Gia-Tô thuyết-minh ra cho cả thảy nam nữ đều rõ biết. | Later, I will explain the true origin of the Holy Way of Jesus Christ to everyone, both men and women. |
Đức Chúa Jésus là ai ? | Who is Jesus Christ? |
Nếu chúng ta thấy chơn-truyền của dân-tộc Hébreux tức dân Do-Thái bây giờ để lại , theo luật pháp của Thánh Moise đã tiên-tri nói về Đấng Cứu-Thế giáng-sanh , nếu chung ta tìm tòi, lật từ tờ trong Kinh Thánh Gia-Tô chẳng hề thấy tên Christ và chẳng có tên Christ nơi cỏi thiêng-liêng. | If we look at the true teachings of the Hebrew people, or the Jews, as they are now called, we see that they follow the laws of Moses, who prophesied the coming of the Messiah. However, if we search the pages of the Holy Bible, we will not find the name Christ, nor will we find it in the divine realm. |
Bần-Đạo dám chắc Đức Chúa Jésus Christ là chơn-linh Christna là Tam Thế-Tôn đó vậy. | I dare to say that Jesus Christ is the soul of Christna, The Three Primordial Buddhas |
Đức Phật Christna không phải xa lạ với chúng ta, bởi vậy cho nên đã đến mà lại đến với chức-trách nhỏ-nhen , hạ mình hèn-hạ ấy hầu đem tâm-hồn Chí-Thánh của Ngài thức-tỉnh các sắc dân Âu-châu | The Buddha Christna is not a stranger to us. That is why he came again, but this time in a humble role, lowering himself to awaken the souls of the people of Europe with his pure heart. |
Ngài đến nơi một nhà bần hèn. | He came to a humble home. |
Bần-Đạo xin nói rằng : Ngài đến nhà của bà Maria cốt yếu là là một bà tu trong Đền-Thánh Jérusalem , ông Joseph cũng người tu trong Đền Thánh.. | I would like to say that he came to the home of Mary, who was a nun in the Holy Temple of Jerusalem. Joseph was also a monk in the Holy Temple. |
Luật-lệ của Đền-Thánh buộc hễ con gái đến tuổi cập-kê cho ra xuất giá. | The rules of the Holy Temple required that all daughters who reached the age of marriage must be married off. |
Năm ấy cô Maria tức là một cô Đạo nữ , chúng ta nói là một ni-cô ở Đền Jérusalem, đến tuổi lấy chồng. | That year, Mary, a nun at the Temple of Jerusalem, reached the age of marriage. |
Phép Đền-Thánh buộc mấy Thầy tu trong đền thờ phải có người đứng ra cưới, bởi vì chiếu theo lời Chí-Tôn căn-dặn, nhủ lời Ngài nói với Adam và Eve buổi nọ (Unissez vous et multipliez) bây phải chung sống cùng nhau đặng biến sanh ra nhiều nữa. | The rules of the Holy Temple required that the monks of the temple must have someone to marry them, because according to the words of the Supreme Being to Adam and Eve, "Unissez vous et multipliez" (unite and multiply), they must live together in order to procreate. |
Lễ tuyển chọn chồng cho bà Maria, theo luật Đền Thánh buộc mỗi vị nam lựa bông để trong Đền-Thánh 3 ngày, nếu bông ấy còn tươi-tắng thì được cưới. | According to the law of the Holy Temple, each man who wished to marry Mary had to place a flower in the Temple for three days. If the flower remained fresh, the man would be allowed to marry her. |
Hại thay! Có nhiều kẻ trẻ trung, còn ông Joseph buổi nọ đã quá 50 tuổi, cũng chịu theo luật cưới ấy. | Unfortunately, even though Joseph was over 50 years old at the time, he still had to follow this law. |
Nếu chúng ta nói đến hoa-khôi lịch-sắc thì bà Maria cũng có thể vào hạng đó. | If we are to speak of beauty, Mary could certainly be considered a beauty. |
Mới tới tuổi cập-kê mà sắc đẹp ấy làm biết bao nhiêu kẻ nam-nhi ước-vọng. | She had only just reached the age of marriage, and her beauty had captured the hearts of many men. |
Ông Joseph cũng như mọi người đem bông hoa đến Đền Thờ chịu trách-nhiệm tuyển chọn ấy | Joseph, like everyone else, brought a flower to the Temple to participate in the selection process. |
Người tìm bông hoa nầy, bông hoa kia, còn ông , ông nghĩ mình đã già rồi , vợ con mà làm chi, nhưng luật Hội-Thánh buộc không làm ắt có hình-phạt , hoặc quỳ hương chẳng hạn (cười…). | While others searched for the most beautiful flowers, Joseph thought to himself that he was too old to need a wife and children. However, the law of the Temple required him to participate, or he would be punished, perhaps by being forced to kneel on the ground (laughs). |
Bước ra ra khỏi Đền-Thánh , Ông thấy bông huệ khô héo của ai bỏ, ông lượm lấy đem cặm vào bình , không ngờ thứ huệ rất nên kỳ lạ , những bông nụ nở rồi nó rụng đi , còn bông búp bắt hơi nước sống lại , nở tươi đẹp, còn các thứ hoa khác tàn rụi hết, ông phải chịu phép cưới cô Maria. | As he was leaving the Temple, he saw a wilted lily that someone had discarded. He picked it up and placed it in a vase. To his surprise, the lily began to bloom miraculously. The buds that had already opened fell off, but the new buds absorbed the water and bloomed beautifully. All the other flowers had withered, and Joseph was forced to marry Mary. |
Hại thay! Nhà tu nếu làm làm lễ cưới rồi phải ra khỏi Đền-Thánh, mà đôi vợ chồng ông đều tu không gia-đình, không nhà cửa, không phương sanh sống, thật rất nên the-thảm. | Unfortunately, once a monk or nun married, they had to leave the Holy Temple. Joseph and Mary were both monks, and they had no family, no home, and no means of livelihood. Their situation was truly pitiful. |
May thay ! Lúc còn ở trong Đền-Thánh, ông Joseph làm thợ mộc, ông giỏi nghề mộc lắm | Fortunately, while he was still living in the Holy Temple, Joseph had learned the carpentry, and he was very skilled at it. |
Ông mới bàn tính , bây giờ vợ chồng nghèo dắt nhau ra ngoài làm ăn, chồng làm thợ mộc , vợ may vá , mà bà Maria về nữ công rất hay khéo nghề đan (tricoter) , nhờ vậy tìm sự sanh sống cũng tạm được đầy đủ. | He made a plan: now that he was married, he and his wife would go out and make a living. He would work as a carpenter, and Mary was very good at needlework and knitting. In this way, they would be able to make a living. |
Thảng mãn ngày qua tháng lại, hạ sanh con đầu lòng là Jesus. | Time passed, and Mary gave birth to their first child, Jesus. |
Hai vợ chồng nuôi con với phương-tiện nghèo khổ, nhứt là ngày hôm nay là ngày sanh của Đức Jésus Christ còn để lại dấu-tích cho chúng ta thật đáng để ý hơn hết. | The couple raised their child in poverty. However, the events surrounding the birth of Jesus Christ that we commemorate today are particularly noteworthy. |
Đêm Noel trong Đền-Thánh làm lễ long-trọng như chúng ta làm lễ hôm nay, và hai vợ chồng đi lại từ làng Nazareth vô Đền-Thánh làm lễ. | On Christmas Eve, the Holy Temple held a grand ceremony, similar to the one we are holding today. Joseph and Mary traveled from their village of Nazareth to the Temple to attend the ceremony. |
Khi đó bà đã có thai gần ngày sanh, nghĩ mình đã có căn tu, đến ngày đại-lễ không thể ở nhà được m bụng mang dạ chửa, cũng ráng đi đến chầu lễ thường lệ. | Mary was pregnant at the time and close to her due date. She felt that she could not stay home on the day of the great ceremony because she had a spiritual foundation, so she made the effort to attend the ceremony as usual. |
Ở Châu-thành nhà cửa bị thiên-hạ mướn chật hết, kiếm không ra chỗ ngủ , không lẽ ở ngoài trời, mới vô năn-nỉ chúng cho ở trong chuồng chiên tạm trú, Trời đang tiết Đông-thiên ,như ngày nay chúng ta nghe cũng hơi lạnh, lạnh-lẽo lạ-lùng nhứt là với hai người tâm Đạo nay vô ngủ trong chuồng chiên rất khổ sở. | In the city, all the houses were rented out, and there was no place to sleep. They could not stay outdoors, so they begged to be allowed to stay in a sheepfold temporarily. It was winter, and as we can imagine, it was quite cold. It was especially difficult for these two devout people to sleep in a sheepfold. |
Đúng 12 giờ khuya đêm hôm ấy bà chuyển bụng sanh ra Đức Chúa Jéssus Christ. | At midnight on that night, Mary gave birth to Jesus Christ. |
Trong sách nói, ngày Chúa giáng sanh có vì sao gọi là sao chuổi mọc không gì khác lạ, đó là Comete de Halley, mỗi 75 năm mọc trở lại một lần. | The Bible says that the star that appeared on the day of Jesus' birth was none other than Halley's Comet, which appears every 75 years. |
Các vị Vương tiên-tri rằng "ngày nào sao chuổi ấy mọc là ngay Chúa giáng-sanh nên nhớ để dạ tìm Người" | The Magi prophesied that "on the day that this comet appears, the Lord will be born, so remember to search for him." |
Có nhiều huyền-diệu ta không thể tưởng tượng được như đám chăn chiên đóng trại ngoài trời , bổng nghe giữa thinh-không có nhiều Thiên-Thần kêu nói có Chúa Cứu-Thế giáng sanh, nên vua của dân Maures và các người chăn chiên ấy vô đảnh lễ Chúa đầu tiên hơn hết. | There are many mysteries that we cannot fathom, such as the story of the shepherds who were camping outside when they suddenly heard a multitude of angels in the sky proclaiming the birth of the Savior. As a result, the King of the Moors and the shepherds were the first to worship the Lord. |
Tai hại thay ! Thời buổi đó nước của dân Juifs bị đế-quốc Romains chiếm làm thuộc-địa, ở Palestine thì để một vị chánh-soái là Hérode Antivas hằng để tâm mưu sát Đấng Chúa Cứu-Thế, vì có tiên-tri nói đến làm Vua nước Do-Thái, nên ngay từ buổi đến trấn-nhậm Palestine, chính Hérode đã giết ông Thánh Jean Baptiste. | Unfortunately, at that time, the land of the Jews was a colony of the Roman Empire. Herod Antipas, the governor of Palestine, was constantly plotting to kill the Savior, because a prophecy had foretold that he would be the King of the Jews. In fact, Herod had already killed John the Baptist as soon as he took office in Palestine. |
Buổi ấy các nhà Tiên-tri cho biết Đức Chúa Cứu-Thế sanh ngày đó mà không biết Đấng Chúa Cứu-Thế là ai ? | At that time, the Magi knew that the Savior had been born on that day, but they did not know who he was. |
Muốn giết, mà không biết ở đâu ? | They wanted to kill him, but they did not know where he was. |
Nên bắt tất cả con nít sanh trong đêm ấy đem ra giết hết, đinh-ninh rằng trong đám đó có lẽ có Đấng Chúa Cứu-Thế. | So they ordered all the children born that night to be killed, hoping that the Savior would be among them. |
Ai dè may thay ! Ông Josph đêm mệt mỏi nằm mông thấy Thiên-Thần mách bảo, liền bồng đứa trẻ trốn qua Egypte. | Fortunately, Joseph had a dream that night in which an angel told him to flee to Egypt with the child. |
Hai vợ chồng đào tẩu kịp chớ không thì Chúa cũng bị giết rồi.. | The couple narrowly escaped, or else Jesus would have been killed. |
Qua Egypte một thời-gian , đúa con lên được 5,6 tuổi, nghe tin bên nước minh đặng yên và có lịnh thiêng-liêng truyền dạy hai vợ chồng trở lại Palestine , chồng làm thợ mộc theo nghề củ, vợ may vá nuôi con, lại sanh thêm ba, bốn người con trai, gái nữa, thành thử cách sống rất nghèo-hèn khổ-não, từ cái đường sông Jourdain Đức Chúa để bước đội nước mỗi ngày giúp mẹ cùng kiếm công một hai cắc. | After some time in Egypt, when the child was 5 or 6 years old, they heard that the situation in their homeland had stabilized and that a divine order had been issued for them to return to Palestine. Joseph returned to his carpentry work, and Mary supported the family by sewing. They had three or four more children, both boys and girls, so they lived in poverty and hardship. Every day, Jesus would walk from the Jordan River to carried water to help his mother to earn a few cents. |
Buổi nọ là lúc đã trộng rồi , được 12, 13 tuổi, theo cha học làm thợ mộc, ông chỉ đâu làm đó. | One day, when Jesus was 12 or 13 years old, he was following his father to learn carpentry. |
Khi đó ông Joseph lãnh làm nhà của người ta, rủi cưa cắt làm sao mấy cây cột lỡ cụt hết, người chủ bắt đền không biết liệu làm sao !!! Nhà nghèo tiền đâu mua cột khác đặng bồi thường. | Joseph was hired to build a house, but accidentally cut the pillars too short. The owner demanded compensation, but the family had no money to buy new pillars. |
Ông ngồi khóc ròng, đoạn Chúa mới cầu-nguyện rồi cha một đầu con một đầu nắm kéo nhẵng ra cho đủ thước đặng bồi thường cho đủ, bằng không thì chỉ có ở đợ mà trừ. | Joseph sat down and wept. Then Jesus prayed, and he and his father pulled on the ends of the pillars until they were long enough. Otherwise, they would have had to work as servants to pay off the debt. |
Thiệt lạ lùng thay và huyền-diệu thay đó là Đấng Christ hành-pháp lạ lần thứ nhất. | This was the first time that Christ performed a miracle. |
Trong năm 12 tuổi là năm kéo cột đó, Jésus vô Đền Thờ buổi nọ chơn-linh Đức Christna giáng-hạ, các vị Giáo-chủ trong Đạo toàn là những Bác-sĩ nghe tiếng đồn danh thần-đồng của Chúa Jésus nên khi vô Đền Thờ, họ xúm nhau lai vấn đạo, Đức Christna giáng-linh , ngồi giữa các vị Giáo-chủ ấy, thuyết đạo làm cho thiên-hạ ngạc nhiên sự lạ. | When Jesus was 12 years old, the year of the pillar incident, he went to the Temple. The Christ soul descended upon him, and the pontiffs of the Jews, who had heard of his reputation as a child prodigy, gathered around him to ask him questions. The Christ soul descended and sat among the pontiffs, and he preached a sermon that amazed everyone. |
Hai vợ chồng buổi nọ đi chầu lễ Sabat vô Đền-Thánh cúng rồi về, dòm lại Đức Chúa đâu mất, hỏi ai nấy có thấy Jésus không? Hai ông bà tìm kiếm mãi cũng không thấy con, sợ-sệt, hơ-hải chạy trở lại đền thờ , thấy Jésus ngồi giữa các Bác-sĩ Giáo-chủ đó ngồi chung quanh đương vấn Đạo. | One Sabbath day, a couple went to the Temple to worship and offer sacrifices. When they returned, they realized that Jesus was missing. They asked everyone if they had seen him, but no one had. The couple searched everywhere for their son, becoming increasingly worried. Finally, they returned to the Temple and found Jesus sitting among the religious scholars, listening to them and answering their questions. |
Bữa nọ tình cờ, tuy vẫn lúc còn ở trong Đền-Thánh, Bà có được tin truyền rằng : Bà sẽ cho loài người nơi mặt thế nầy, bởi nơi lòng bà xuất-hiện ra Đấng Chúa Cứu-Thế, tuy đã biết trước như vậy , nhưng vì chạy kiếm con không thấy, vừa mệt , vùa sợ-sệt đến khi tìm gặp thấy con ngồi thuyết đạo, đã có lòng phiền, bèn kêu Chúa nói:"Sao con làm cho Mẹ khổ-não kiếm con lắm vậy", | One day, by chance, while still in the Holy Temple, she received news that she would bear the Savior of the world. Although she had already anticipated this, she was exhausted and frightened from searching for her son without success. When she finally found him preaching, she was annoyed and said to Jesus, "Why do you make your mother so distressed looking for you?" |
Đức Chúa lièn nói : "Bà kia, Bà không biết tôi đang làm phận sự của Cha tôi biểu phải làm hay sao ?" Bà mới tỉnh, tự hiểu biết, nên phiền Đức Chúa về lời nói đó. | The Lord immediately said. "Don't you know that I am doing what my Father has commanded me to do?" The woman then came to her senses and realized that she had offended the Lord with her words. |
Từ đó khi Chúa về nhà thì cũng như mọi đứa trẻ khác, cũng đi đội nước, cũng đục-đẻo làm thợ mộc , phục tùng cha mẹ hiếu hạnh đủ điều. | From then on, when the Lord returned home, he was like any other child, carrying water and working as a carpenter, being obedient and filial to his parents in every way. |
Trong nhà em út bất hoà, còn ông Jésus hiền lắm, tánh hay nhịn-nhục nên mấy người em thường hay ăn hiếp. | There was discord among the siblings, but Jesus was very kind and had a forgiving nature, so his younger siblings often bullied him. |
Ở nhà không yên , ông đi làm thợ lấy tiền về nuôi cha mẹ lây lất qua ngày. | Unable to find peace at home, he worked as a laborer to earn money to support his parents and make ends meet. |
Đến năm 30 mươi tuổi nghe Saint Jean Baptiste truyền-giáo tại bờ sông Jourdain, cũng trong lúc đó , Đức Chúa đến gặp ông đang giải-oan cho thiên-hạ. | At the age of thirty, Jesus heard Saint John the Baptist preaching on the banks of the Jordan River. At that time, the Lord came to him as he was baptizing the people. |
Khi vừa thấy Đức Chúa ở xa xa đi đến thì ông đã biết là Đấng Chúa Cứu-Thế, mới nói: Từ sáng đến giờ tôi chỉ chờ có một người nầy thôi. | When he saw the Lord approaching from a distance, he knew that he was the Messiah, and he said, "From morning until now, I have been waiting for this one person." |
Đức Chúa đến thọ phép giải-oan của Ngài. | The Lord came to receive baptism from him. |
Trong buổi vừa hành-pháp xong Đức Chúa dưới sông Jourdain vừa bước lên thì trên không hiện ra hào-quang sáng-suôt , hiện ra giống như chim bồ-câu trắng sa giữa đầu Chúa, ngay giữa thinh-không có tiếng nói :"Nầy con yêu dấu của ta, cả ân-đức của ta để cho Ngươi đó ". | After the baptism was completed, the Lord came up out of the Jordan River, and a bright light appeared in the sky. A white dove descended and landed on the Lord's head, and a voice from heaven said, "This is my beloved Son, in whom I am well pleased." |
Từ ngày đó, Đức Chúa Jésus là chơn-linh Đấng Christna giáng hạ, cho nên đi truyền-giáo nơi nào , chơn-linh Ngài không phải như ngày sinh-nhật nữa và đã biến thành Chí-Thánh vậy. | From that day on, the Lord Jesus was the soul of Christ who had come down. Therefore, wherever he went to preach, his soul was no longer like that of his daily, but he had become the Holy One. |
Ngài là chơn-linh Thánh sống trước mắt cả thiên-hạ, đạt cả Đạo-giáo. | He was the Living Holy Spirit before the eyes of all people, and he attained the Way. |
Ngài quan-sát nơi mặt thế nầy , Đức Jésus Christ không kém thua ai trong hàng Giáo-Chủ | Looking at this world, Jesus Christ was not inferior to anyone among the religious leaders. |
Ngài để nhứt tâm lẫn tuất thương sanh yêu-ái người thật nồng-nàn chơn-chất. | He put his whole heart and soul into loving people with a true and sincere love. |
Đức Thích-Ca thế nào thì Chúa thế ấy. | As is the Buddha, so is Jesus Christ. |
Bởi cớ thiên-hạ thương mến nghe theo Đạo-Giáo của Ngài | Because of this, people loved to hear his teachings. |
Dân Juif các vì Giáo-Chủ buổi nọ , luôn các vua chúa Palestine, thấy Đức Chúa Jésus Christ thuyết đạo-giáo có một chí-hướng chơn-truyền phản-khắc với tôn-chỉ của họ , họ oán ghét, tìm phương giết Chúa , đến đầu-cáo với César rằng: "Người ấy mưu cuộc phản loạn đem bọn Juif ra khỏi sự thống-trị của chế-độ Romain" nhưng họ vu-cáo đủ thứ cũng không được vì thánh-đức của Chúa không thể phạm vào được | The Jewish religious leaders of the time, as well as the kings of Palestine, saw that the Lord Jesus Christ preached a doctrine that was completely different from their own. They hated him and sought to kill him. They accused him to Caesar, saying, "This man is plotting a rebellion to lead the Jews out from under the rule of the Roman regime." But they could not find any fault with him, because his holiness could not be violated. |
Họ lại tìm cách bài-bác luật Đạo, tạo một ban tuyên-truyền làm cho cho nhơn-gian sợ di-hại liên-luỵ không dám gần Chúa. | Once again, they found ways to circumvent the law, establishing a propaganda board to spread fear among the populace, deterring them from approaching Lord due to the perceived dangers and repercussions. |
Mấy Giáo-Chủ (Caiphe) ấy bắt Chúa Jésus giao cho nguyên-soái Pilate lên án tử hình. | The religious leaders (Caiaphas) arrested Jesus and handed him over to the governor Pilate to be condemned to death. |
Tuyên-truyền thế nào không biết cho đến ngày lễ Paaques là ngày thả tù nhơn, có tên Barabbas là tướng hung-dữ, sát nhơn đủ tội mà toàn dân Juif đồng tha bổng, còn Đức Chúa Jésus chúng không tha, lên án tử-hình và đem ra giết, đóng đinh trên cây thập tự. | They did not know how to proceed until the Passover holiday, which was a day for releasing prisoners. There was a man named Barabbas, who was a violent criminal who had killed many people, and the whole Jewish people agreed to pardon him. But they did not pardon the Lord Jesus, and they condemned him to death and took him out to be killed, nailing him to a cross. |
Cái chết cua Jésus Christ là gì ? | What is the meaning of the death of Jesus Christ? |
Là Ngài đem xác Thánh trọng quý dâng cho Chí-Tôn làm tế-vật , xác Thánh chết trên Thánh-giá là lễ tế đồng thể với Tam-Buwuwr của chúng ta dâng lên Đức Chí-Tôn ngày nay đó vậy. | It is that he offered his precious holy body to the Supreme Beingh as a sacrifice. The death of his holy body on the cross is the same as the sacrifice that we offer to the Supreme Being today. |
Vậy, Đức Chúa Jésus Christ đã làm con tế vật cho Đức Chí-Tôn đặng cứu chuộc tội lỗi của loài người , nhứt là các sắc dân Âu-châu, nên danh thể Ngài để hai chữ Cứu-Thế chẳng có chi là quá đáng. | Thus, the Lord Jesus Christ became a sacrificial lamb for the Supreme Being in order to redeem the sins of mankind, especially the people of Europe. Therefore, it is not an exaggeration to say that his name deserves the two words "Savior of the World." |
Thật ra Đấng Cứu-Thế ấy là Tam-thế Chí-Tôn giáng-linh tức là Christna tái thế. | In truth, the Savior is The Three Primordial Buddhas from the division of the Supreme Being who descended in soul, that is, Christna reincarnated. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.