GIẢNG HAI CÂU KINH TRONG BÀI ÐẠI-TƯÒNG | LECTURE ON TWO SENTENCES OF THE SCRIPTURE IN THE GREAT AUSPICIOUSNESS * |
" Thâu các Đạo hửu-hình làm một, | Gather all the visible religions into one, |
Trường thi Tiên Phật dượt kiếp khiên". | The Celestial Exam of Immortals and Buddhas, Reviewing Karmic Burdens |
Lời hứa đặc-sắc của Chí-Tôn nó sản-xuất ra hình-dạng của nó nếu chẳng vậy thì Đạo Cao-Đài không có ý-vị gì cả. | The unique promise of the Supreme Being is that it produces its own form. Otherwise, the Cao Dai religion would have no meaning. |
Tại sao Chí-Tôn quyết định thâu các Đạo hửu-hình làm một ? chẳng lạ chi, xác thịt chỉ chia phân tâm-lý vạn loại mà thôi, nguyên-do ấy vô-đối và hại ấy vô trị. | Why did the Supreme Being decide to unite all visible religions into one? It is not surprising. The flesh only divides the mentality of all kinds of beings. Its cause is unmatched, and its harm is uncontrollable. |
Ông Descarte đã nói : Tư-tưởng tức nhiên thâu đến mối huyền-vi dưới thế nầy, con người tạo thời cải thế trước nhứt phải suy-đoán , có suy-đoán mới hiểu phát hình. | Mr. Descartes said: "Thought naturally leads to the mystery of this world. Humans, in order to change the times and reform the world, must first speculate. Only with speculation can they understand the development of form. |
Một khi suy-đoán định chí-hướng đến đâu , thấy đến hành-tàng nào, không một sự vật gì mà không tính trước. | Once speculation has determined the direction of the will, it can see the path of action. There is nothing that cannot be planned in advance. |
Các bậc vĩ-nhân cố-tâm cần-cù học đặng quyết-định vận-mạng trị dân, an-bang tế-thế. | Great men of the past diligently studied in order to determine the fate of governing the people, bringing peace to the nation and saving the world. |
Học đặng suy đoán về tình-thế tâm-lý của đời. | They studied to speculate on the state of mind of the world. |
Ví-dụ như người ăn trộm không phải khi không mà phát-hiện tâm-lý ấy, nó có tính trước rồi mới làm. | For example, a thief does not develop such a mentality out of thin air. He plans it before he acts. |
Sau cái hành-tàng thi-thố tức chúng ta đã quyết đem tâm-lý để trước. | After the act is carried out, it means that we have already decided to put the mentality first. |
Hại thay ! | Alas! |
Thế-gian, nói chung tâm-lý của loài người, đắc triết-lý chơn thật thì ít mà tri chí con người không thế đi con đường nào khác khác hơn sở hướng của mình. | The world, in general, the mentality of human beings, rarely attains true philosophy, and the will of human beings cannot go any other way than their own inclinations. |
Các vị Giáo-Chủ đã tiềm-tàng cho đi đến con đường ngay chánh. | The religious leaders have paved the way to led people to the right path. |
Mấy vị Giáo-Chủ đi quá sức tưởng-tượng , lập một khuôn-khổ không ai theo đặng, nên trong sự khó tránh đặng mưu người tìm phương đánh đổ, tìm phương sửa cải. | The religious leaders went beyond imagination and established a framework that no one could follow. Therefore, it was inevitable that people would find ways to overthrow and reform it. |
Nếu có nền Tôn-Giáo nào ở thế-gian bị tâm-lý nhơn-sanh đánh đổ phải biến thành tà giáo , tức-nhiên là phương phân chia tâm-lý, nhiều phe, nhiều phái mới nhiều tâm-lý tương-đương thì chúng ta thấy giặc-giã chiến-tranh vì đó mà khởi hấn, toàn cầu tàn-sát tự-diệt lẫn nhau bốc khởi. | If any religion in the world is overthrown by the mentality of human beings, it will become a heresy. That is, the method of dividing the mentality. When there are many factions and many sects, there will be many corresponding mentalities. We can see that wars and conflicts are caused by this, and the whole world is devastated by mutual destruction. |
Hại thay ! | Alas! |
Sự tàn-sát mạng sống của cá-nhân diệt bửu vô-giá của đời. | The destruction of individual lives destroys the priceless treasures of the world. |
Chí-Tôn là cha mạng sanh ấy đối với Ngài giá-trị thế nào không cần luận-giải, Ngài là Cha Thiêng-liêng, ta không thế nói cha mẹ ta tại thế nầy sánh với Chí-Tôn thế nào đặng. | The Supreme Being is the father of all life. The value of the lives to the Supreme Being cannot be fully expressed. There is no need to explain. He is the Divine Father. We cannot say how our parents in this world compare to the Supreme Being. |
Đau-đớn biết bao nhiêu ! nhơn-loại không biết nhìn nhau đồng căn-bản, đồng cốt nhục và tương-tàn với nhau , biểu Chí-Tôn khoanh tay ngồi ngó cho đặng, nên Ngài sai người thừa mạng-lịnh của Ngài đến qui con cái của Ngài làm một, đặng tránh nạn tương-tàn tương-sát bảo-trong sanh-mạng cho nhau. | How painful it is! Human beings do not know how to look at each other with the same origin, the same flesh and blood, and they kill each other. The Supreme Being cannot just sit back and watch. Therefore, he sent his messengers to unite his children, to avoid the disaster of mutual killing and protect each other's lives. |
Đáng lẽ Ngài phải đến bắt-buộc phải đến, nhưng đến chẳng được, nên con thương-yêu của Ngài đến thế cho Ngài đặng làm trọn vẹn phận sự của Ngài. | The Supreme Being should have come Himself, but He could not. Therefore, his beloved son came to this world for him to fulfill his duty. |
Nếu đến chẳng đủ diệu-huyền ắt vô giá-trị và sở-hành sẽ vô-hiệu lực. | If His coming lacks miraculous power, it will be worthless and His actions will be ineffective. |
* | |
Tiểu tường | small auspiciousness (First anniversary remembrance ceremony) |
Đại tường | great auspiciousness (Second anniversary remembrance ceremony) |