LỄ ĐƯA CHƯ THẦN THÁNH TIÊN PHẬT TRIỀU THIÊN | CEREMONY OF THE ASCENSION OF THE GODS, SAINTS, IMMORTALS, AND BUDDHAS TO THE HEAVENLY COURT |
Thỏn mỏn mà ngày nay là ngày 23 tháng chạp năm Đinh-hợi, đây tính lại từ ngày Bần Đạo về nước đến nay được 17 tháng, được ăn hai cái tết của quê-hương sau 5 năm bị đò lưu nơi hải ngoại. | In a flash, it is already the 23rd day of the 12th lunar month of the Dinh Hoi year. Counting from the day I returned to the country, it has been 17 months. I have been able to celebrate two New Year's in my hometown after 5 years of being exiled overseas. |
Bần-Đạo đã ngó thấy toàn Thánh-Thể của Đức Chí-Tôn nam nữ cũng thế, từ nhỏ chí lớn, đã trụ cả đức tin, làm cho Thánh-Thể của Đức Chí-Tôn ngày càng thêm đẹp-đẽ. | I have seen that the entire Divine Body of the Supreme Being, both men and women, from young to old, has upheld their faith, making the Divine Body of the Supreme Being more and more beautiful. |
Riêng về Bần-Đạo để lời nói cùng toàn cả chức-sắc Thiên-phong Bần-Đạo xin để lời cám ơn các cơ-quan đương-nhiên trong nền Chánh-trị Đạo, đã giúp hay cho Đạo trong thời-gian ngắn-ngủi đã phục-hồi được cái khuôn-khổ chơn-truyền. | As for myself, I would like to express my gratitude to all the current agencies in the religious government that have helped or allowed the religion to restore its true form in a short period of time. |
Tưởng thật ra từ 17 tháng nay Hội-Thánh làm việc nhiều lắm, cả con cái của Chí-Tôn hao biết bao nhiêu tâm-não, thi-hài để tô-điểm nền chơn-giáo Chí-Tôn thêm cao-trọng, Bần-Đạo xin cúi đầu để lời cám ơn toàn cả con cái Đức Chí-Tôn. | In fact, in the past 17 months, the Holy See has done a lot of work, and all the children of the Supreme Being have spent a lot of energy and effort to beautify the true religion of the Supreme Being. I would like to bow my head and express my gratitude to all the children of the Supreme Being. |
Luôn dịp Bần-Đạo cầu chúc tân-niên nầy, cả con-cái của Chí-Tôn nam nữ, Thánh-Thể của Người được tráng-kiện tinh-thần và hình-thể, hưởng được hạnh-phúc đặc-biệt của Chí-Tôn chan-rưới và lướt qua hồi khảo đảo truân-chuyên, có lẽ buổi hạnh-phúc an-ninh của cả quốc dân chỉ sẽ đến trong chốc lát đây mà thôi, vì dân-tộc Việt-nam phải còn truân-chuyên nhiều nữa. | On this occasion, I would like to pray for the New Year that all the children of the Supreme Being, both men and women, the Divine Body of the Supreme Being, will be strengthened in spirit and body, and enjoy the special happiness bestowed by the Supreme Being. I hope that the time of peace and happiness for the whole nation will come soon, because the Vietnamese people will have to go through many more trials and tribulations. |
Bảy ngày nghỉ cúng, chúng ta thành-tâm cầu nguyện Đức Chí-Tôn cùng Thần Thánh Tiên Phật. | During the seven days of not offering prayers, we will pray wholeheartedly to the Supreme Being, the Gods, Saints, Immortals, and Buddhas. |
Bần-Đạo quả-quyết trong năm nầy nếu tinh-thần Bần-Đạo không lầm thì nòi-giống Việt-nam chúng ta sẽ được đặc-ân là độc-lập tự-do cho tổ-quốc, độc-lập trên pháp-lý Quốc-tế đó vậy. | I am determined that this year, if my spirit is not mistaken, the Vietnamese people will be granted the special grace of independence and freedom for the fatherland, independence based on international law. |
Nhưng muốn cho thực-hiện được thực-tế, có lẽ cuộc tranh-đấu của dân-tộc Việt-nam còn dài. | However, in order to make it a reality, the struggle of the Vietnamese people will probably be long. |
Luôn dịp Bần Đạo giải nghĩa tại sao phong-tục nhà Nam gọi là đưa Ông Táo về Trời, chớ thật sự là đưa chư Thân Thánh Tiên Phật về triều thiên, tinh-thần từ trước vẫn vậy. | On this occasion, I would like to explain why the Southern custom is called "sending the Kitchen God back to Heaven", but in fact it is sending the Gods, Saints, Immortals, and Buddhas back to the Heavenly Court. The spirit has always been the same. |
Chơn-truyền buổi Chí-Tôn tạo Càn Khôn Thế-giới, Ngài nắm thập nhị Thiên-can, Thập nhị Địa-chi trong tay, để định Pháp-chánh càn-khôn vũ-trụ | In the beginning, when the Supreme Being created the Universe, he held the Twelve Heavenly Stems and Twelve Earthly Branches in his hands to determine the Dharma of the Universe. |
Trong thời buổi định Pháp-chánh ấn-định vào khoảng từ ngày 23 đến 30 sáng mồng 01 họp tại Ngọc-Hư-Cung đặng định-luật giới-hạn vi-diệu cho trái địa-cầu, chạy theo khuôn-khỏ hửu-định trong năm cho chí tân-niên là 12 giờ đêm 30 khởi-điểm 01 giờ sáng ngày mùng 01 tháng giêng năm sau. | During the time of determining the Dharma, it was decided that from the 23rd to the 30th, and on the morning of the 1st, a meeting would be held at the Jade Void Palace to determine the wonderful laws of the Earth, which would run according to a fixed pattern for the year. The starting point is 12:00 am on the 30th, and 1:00 am on the 1st day of the 1st month of the following year. |
Luật Thiên-Điều trị thế, trị nơi địa-cầu nầy là hình-luật thiêng-liêng là ngày giờ này nơi Ngọc-Hư-Cung kiểm soát định tội phước đó vậy. | The Heavenly Law governs the world, and the Earth is governed by the sacred law. This is the time and day when the Jade Void Palace controls and determines sin and virtue. |
Càn Khôn Võ-Trụ, đều có đại-hội lập luật, trong một năm giáp vòng bửu giới. | The Universe has a grand meeting to establish laws, which encircle the precious boundaries for one year. |
Nếu trái địa-cầu nào chưa được êm-đềm, luật Thiên-điều thay đổi khác mỗi năm, chiếu theo tấn-hoá và tâm-lý của nhơn-sanh | If any Earth is not yet peaceful, the Heavenly Law will change every year, according to the evolution and mentality of humanity. |
Nơi Ngọc-Hư-Cung định Pháp-chánh cũng như trong Càn Khôn vũ-trụ là 12 tháng một niên, 12 niên một giáp, 120 năm một thế-kỷ (tất-cả đều cho rằng 100 năm là một thế-kỷ như vậy không đúng), 1200 năm là một giáp, 12.000 năm là một ngươn, 36.000 năm là một chuyển, mỗi phen đáo đến sở hành ngày giờ ấy, có Hội Giác-Tiến là thường tại, từ thử đến giờ chúng ta chưa nghe nói về một nghìn hai trăm năm có một vị Giáo-Chủ giáng thế chỉnh Đạo, bảo thủ tinh-thần đạo-đức của loài người. | In the Jade Void Palace, the determination of the Dharma for the Universe: 12 months in a year, 12 years in a cycle, 120 years in a century (it is not true that 100 years is a century), 1200 years in a cycle, 12,000 years in an era, and 36,000 years in a transition. Every time it reaches that time and day, there is the Permanent Council of Progress. From then until now, we have not heard of a Savior descending to the world to reform the religion and preserve the spiritual morality of mankind every 1,200 years. |
Cứ độ 1.200 năm có xuất hiện một nền Tôn-giáo để hoá-chuyển thay đời, tính lại địa-cầu chúng ta từ buổi phôi-thai, có vạ linh nơi mặt thế đến nay được 3 chuyển | Every 1,200 years, a new religion will emerge to transform and change the world. If we count from the embryonic stage of our Earth, it has been through 3 transitions until now. |
Nay hạ-nguơn tam chuyển, khởi đầu thượng nguơn tứ chuyển chẳng khác gì đêm 30 sáng mùng 01 tết chúng ta vậy. | Now, the end of the Third Era of the Third Transition and the beginning of the First Era of the Fourth Transition is no different from the night of the 30th and the morning of the 1st of our New Year. |
Tới mức giữa không-gian thì nhơn-loại tới hồi khổ-não đủ điều, người ta nói là tậân-thế, cái thuyết ấy không có đâu, nếu chúng ta dùng lời đặng nói chẳng qua là một giáp đó thôi, tức nhiên là một nền văn-minh Tôn-giáo chứ không phải tận thế. | When the middle of the space reaches the point where humanity is in all kinds of suffering, people say that it is the end of the world. This theory is not true. If we use words to say it, it is just a cycle, that is, a religious civilization, not the end of the world. |
Kiếp số địa cầu nầy còn vĩnh-cửu, chỉ thay đổi hình thể vạn-loại mà thôi, nó vẫn còn tăng-tiến mãi, Chúng ta đã ngó thấy qua chừng 100 năm trước, văn-minh con người không đạt đến mức hiện như bây giơ. | The life of the Earth is eternal, only the form of all kinds of things will change. It will still continue to progress. We have seen that over the past 100 years, human civilization has not reached the level it is today. |
Cơ tấn bộ tinh-thần vật chất dữ dội nhứt là trong vòng 50 năm. | The most rapid progress in spiritual and material terms has been in the past 50 years. |
Theo đó mà tính-toán lai coi trong 500 năm nữa, nhơn-loại sẽ ra sao ?. | According to this calculation, what will humanity be like in 500 years? |
Phật-giáo nói: qua sắc dân da trắng, tinh-thần vi-chủ tới sắc dân Thần- Thông-Nhơn, qua khỏi dân Thần-Thông thì có sắc dân Chí-linh, lúc đó người là Thần Thánh Tiên Phật tại thế, như vậy còn hai sắc dân nữa cho 500 năm sau. | Buddhism says that after the white race, the spiritual race will come, and after the spiritual race will come the divine race. At that time, people will be gods, saints, Immortals, and Buddhas in the world. So there are two more races left in 500 years. |
Mỗi sắc dân vi-chủ một nguơn niên, kể hai sắc dân nữa chưa xuất hiện, ta cũng kể là 30.000 năm nữa đời sẽ thay đổi khác hơn. | Each race dominates an era. Counting the two races that have not yet appeared, we can also say that in 30,000 years, life will change even more. |
Nhơn vật và địa cầu cứ tăng tiến mãi, trên con đường tận-thiện tận-mỹ, vật xinh người đẹp, vật bỏ ngu đến khôn, người khôn đến chí-linh, đến ngày cùng chót toàn là Thần Thánh Tiên Phật xuống ở cỏi trần nầy. | Humans and the Earth will continue to progress, on the path to extreme perfection and extreme beauty. Things will become beautiful, people will become beautiful, things will go from ignorant to wise, and people will go from wise to divine. In the end, all will be gods, saints, Immortals, and Buddhas who have descended to this world. |
Lời Chí-Tôn tiên-tri và quyết-định hẳn hoi : | The words of the Supreme Being are prophetic and decisive: |
" Chừng nào đất dậy Trời thay xác, | When the earth rises and the sky changes its form, _x000D_ |
Chư Phật Thánh Tiên xuống ở trần". | The Buddhas, Saints, and Immortals will descend to the world. |
Ta lấy lớn suy nhỏ, lấy nhỏ so lớn, Càn Khôn tấn-triển thế nào ? | Let us use the big to infer the small, and the small to infer the big. How will the Universe develop? |
Bần-Đạo ước mong Càn-khôn vũ-trụ phát-triển cách nào trong mỗi Nguơn niên Thánh-Thể của Đức Chí-Tôn tăng-tiến theo luật-định Thiên-điều, phải đi theo y khuôn luật của con đường Chí-Tôn định, tấn-triển tới trong năm khai nguơn nầy vậy. | I hope that the Universe will develop in such a way that in each era, the Divine Body of the Supreme Being will progress according to the law of the Heavenly Law, and must follow the pattern of the path determined by the Supreme Being, and progress in this year of the opening of the era. |
Bần-Đạo ước-mơ sự tăng-tiến của con cái Chí-Tôn được gia-bội gấp đôi ba bây-giờ mà chớ. | I dream that the progress of the children of the Supreme Being will be doubled or tripled from what it is now. |
Muốn đạt vọng ấy Bần-Đạo để cả tín-nhiệm nơi tâm-lý con cái của Chí-Tôn, Tưởng cả thảy đều mơ-ước mà làm đặng chăng là nhờ quyền-năng vô-tận của Đại Từ-Phụ mà đạt đặng | To achieve this desire, I place all my trust in the mentality of the children of the Supreme Being. I think you all dream of and can do it, thanks to the infinite power of the Great Father. |
Chúng ta hãy cầu nguyện để trọn tâm đức chắc chắn nơi Đức Chí-Tôn thì Chí-Tôn chẳng hề khi nào hẹp lượng | Let us pray so that our whole hearts and minds are firmly placed in the Supreme Being, because the Supreme Being is never ungenerous. |
Chúng ta quyết-định xin mà làm nên cho cả con cái của Người thì Người cho, chắc-chắn vậy. | If we are determined to ask and do it for all his children, then he will give it, for sure. |
| |